Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 02

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 02

Tập đọc:

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I- / MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn từ đầu --> “300 tiến sĩ”.

III- Lên lớp:

1- Bài cũ: Kiểm tra đọc và hiểu nội dung bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

2- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát ảnh chụp văn hiến Quốc Tử Giám.

? Bức ảnh chụp cảnh gì .

? Em biết gì về di tích lịch sử này ?

GV: Đây là ảnh chụp khi văn các trong văn miếu Quốc Tử Giám. Một di tích lịch sử rất nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội - trường Đại học đầu tiên ở nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài: “Nghìn năm văn hiến”.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc: 	 
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- / MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn từ đầu --> “300 tiến sĩ”.
III- Lên lớp:
1- Bài cũ: Kiểm tra đọc và hiểu nội dung bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
2- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát ảnh chụp văn hiến Quốc Tử Giám.
? Bức ảnh chụp cảnh gì .
? Em biết gì về di tích lịch sử này ?
GV: Đây là ảnh chụp khi văn các trong văn miếu Quốc Tử Giám. Một di tích lịch sử rất nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội - trường Đại học đầu tiên ở nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài: “Nghìn năm văn hiến”.
2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 	(Bài khó, GV đọc mẫu trước).
- GV đọc mẫu: Lưu ý HS ngắt giọng ở bảng thống kê.
VD: Triều Đại / Lý / Số khoa thi / 6 / số tiến sĩ / 11...
? Bài văn được chia làm mấy đoạn?
GV hướng dẫn HS nhấn giọng ở các từ ngữ: đầu tiên, ngạc nhiên, muỗm già cổ kính, chứng tích, văn hiến...
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Gọi 1 HS đọc từ đầu --> 300 tiến sĩ.
- Đến thăm văn hiến Quốc Tử Giám khách nước ngoài có thái độ ntn?vì sao lại như vậy? 
- Tính từ khoa thi đầu tiên đến khoa thi cuối cùng. khoảng thời gian là bao lâu ? trải qua các triều đại nào ?
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? 
- Chia đoạn bài văn: 3 đoạn
Đ1: Từ đầu --> cụ thể như sau.
Đ2: Bảng thống kê.
Đ3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn 1.Kết hợp sửa lỗi
phát âm.
- HS đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp chú giải từ
khó.
- HS đọc nối tiếp lần 3.
- HS đọc cặp đôi.
* 2 HS đọc từ đầu --> 300 tiến sĩ.
+ Rất ngạc nhiên. Vì họ biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.
- 10 thế kỉ, trải qua lần lượt các triều đại: Lý, Trần, Hồ, Lê, Mạc , Nguyễn.
* HS đọc lướt bảng số liệu.
- Triều đại Lê: có 104 khoa thi với 1780 tiến sĩ.	
 GV: Văn miếu là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho, và cũng là nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075. vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám. năm 1076 được xem là mốc khởi đầu của giáo dục đại học chính quy ở Việt Nam. Đén triều đại Lê, việc học được đề cao và phát triển nên đã tổ chức được nhiều khoa thi nhất. triều đại này có nhiều nhân tài của đất nước như Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh, Lê Quý Đôn, Ngô Thời Nhậm, Phan Huy Ích.
? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?
Đ1 nói lên điều gì?
* Gọi 1 HS đọc phần còn lại
- Ngày nay, khách nào thăm quan văn miếu Quốc Tử Giám còn thấy điều gì ?	
- Điều này có ý nghĩa gì ?
? Đọc bài văn em hiểu được điều gì ?
c) Đọc diẽn cảm:
- GV mời 3 em nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1:
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Truyền thống văn hoá VN có từ lâu đời
Rút ý 1: Việt Nam là một đất nước có nền văn hoá lâu đời
- 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779.
- (Ghi lại) lưu giữ lại để tất cả mọi thế hệ
 người dân Việt Nam biết về chứng tích về
 một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam, khơi
 dậy niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học.
Rút ý 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam.
Đại ý: Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời - đó là niềm tự hào của
GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn trong văn bản.
	dân tộc ta.
IV. Củng cố – dặn dò:
GV: Văn miếu Quốc Tử Giám được tạc sửa qua các triều đại. ngày nay tới thăm văn miếu, các em sẽ thấy 82 con rùa đội 82 bia tiến sĩ trên mình. tự hào về nền văn hiến lâu đời của dân tộc, chúng ta cũng phải quyết tâm học tốt để xứng đáng với truyền thống hiếu học cha ông.
	 ---------------------------------------------
Toán: 	LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Biết đọc ,viết các phân số thập phẩntên một đoạn của tia số .Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân .
II- Lên lớp:
1. Bài cũ: -1-2 HS trình bày bài tập làm thêm ở nhà.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: “Trong giờ học trước, các em đã được nắm hết các khái niệm phân số TP. hôm nay, chúng ta sẽ cùng luyện tập giải các bài toán về phân số TP và tìm giá trị phân số của một số cho trước”.
b) H/d làm bài tập:
Bài 1: GV vẽ tia số lên bảng:
- 1 HS lên bảng.	
- Cả lớp đọc thầm lệnh của sgk để làm 	
bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.	
3-4 em đọc các phân số TP trên tia số.
Bài 2: ? BT yêu cầu chúng ta làm gì ?	 - Viếtcác phân số
- Gọi 3 em lên bảng. cả lớp làm vào vở.	 ==
- Chữa bài, nhận xét.	 ==
Bài 3: HS thảo luận cặp đôi, nêu cách để 	 =
chuyển mỗi phân số đã cho thành phân 
số TP có mẫu là 100.	 
- Đại diện các nhóm nối tiếp trình bày	 =
cách thực hiện từng phân số.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Làm bài luyện tập thêm về nhà.
--------------------------------------------
Kể Chuyện: 	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chinh và biết trao đổi về ý nghĩa cauu chuyện.
II- Đồ dùng dạy học:
- HS và GV sưu tầm một số sách, bài báo... nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III- Lên lớp:
1. Bài cũ: 
Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại truyện Lý Tự Trọng.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: “Nước Việt Nam chúng ta có nền văn hiến lâu đời với lịch sử 4000 năm dựng nước và giữ nước. trong các cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước, nhiều chiến công của các vị anh hùng đẫ đi vào lịch sử dân tộc. trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ kể lại câu chuyện mà mình đẫ được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân nước ta”.
b) H/d kể chuyện:
* Hoạt động 1: 	Tìm hiểu đề bài.	
- GV chép đề lên bảng, Gọi HS đọc đề bài.
? Những người ntn thì được gọi là anh	- Danh nhân: người có danh tiếng, 
hùng, danh nhân ?	có công trạng với đất nước, tên tuổi 
được người đời ghi nhớ.
- Anh hùng: là người lập nên công trạng đặc biệt.
- HS đọc phần gợi ý.	- HS đọc thầm.	
	Gọi 2-3 em đọc phần 1, phần 2.
- Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3, GV ghi	 +Nội dung đúng chủ đề : 4đ.
 nhanh lên bảng tiêu chí đánh giá.	+ Chuyện ngoài sgk :1đ
	+ Cách kể hay	 :3đ	
	+ Nêu đúng ý nghĩa truyện :1đ
	+ Trả lời được câu hỏi của bạn :1đ 
*Hoạt động 2:Luyện kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV qua lại gợi ý thêm cho HS câu hỏi thảo luận.
* Thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, lần lượt 1 số bạn được nhóm đề nghị lên kể, cả lớp theo dõi và tìm câu hỏi thích hợp để hỏi bạn, tạo không khí sôi nổi trong lớp.
* Tổ chức cho HS bình chọn bạn có lời kể hay, câu chuyện hấp dẫn nhất.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, về nhà luyện kể thêm cho bố mẹ....
---------------------------------------------
Đạo Đức:	 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T2)
I- Mục tiêu: như tiết 1:
II- Lên lớp:
1. Hoạt động 1: HS trình bày và góp ý về kế hoạch phấn đấu.
- Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân (đã chuẩn bị ở nhà ) theo nhóm 4.
- Nhóm trao đổi ý kiến, góp ý.
- Nhóm cử đại diện những em có kế hoạch phấn đấu cụ thể nhất, có chí hướng tốt nhất để trình bày trước lớp.
=> GV nhận xét chung và kết luận: để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn dấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện về những tấm gương lớp 5 gương mẫu.
- Gọi một số em kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua đài, báo)
- Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ những tấm gương đó.
=> GV: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
3. Hoạt động 3: Thi mũa, hát, đọc thơ về “trường em”.
- Lấy tinh thần xung phong của các cá nhân hoặc các nhóm.
GV nhận xét và kết luận: chúng ta rất yêu quý về trường mình, lớp mình. đồng thời chúng ta thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5, góp phần xây dựng trường, lớp vững mạnh.
4. Dặn dò: 	Vận dụng tốt những điều đã học.
 Thứ 03 ngày 24 tháng 08 năm 2010 
Toán
Ôn Tập
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
-Biết cộng (trừ)hai phân số có cùng mẫu số, hai phânố không cùng mẫu số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
- GV viết lên bảng hai phép tính :
 + ; - 
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :
 + ; - và yêu cầu HS tính.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS d­íi líp theo dâi vµ nhËn xÐt.
- HS nghe ®Ó x¸c ®Þnh nhiÖm vô cña tiÕt häc.
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi ra giÊy nh¸p.
 + = = 
 - = = 
- 2 HS lÇn lît tr¶ lêi :
- 2 HS lªn b¶ng thùc hiÖn phÐp tÝnh, HS c¶ líp lµm bµi vµo giÊy nh¸p.
 + = + = = 
 - = - = = 
- 2 HS nªu tr­íc líp :
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi vµo vë bµi tËp.
 + = + = = + = + = 
 - = - = = - = - = = 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS này :
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng)
- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 3 + = + = + = = 
 4 - = - = = 
 1 – () = 1 - 
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài :
- GV đi kiểm tra Bài giải của một số HS, yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho đúng.
3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- Theo dõi bài chữa của bạn và kiểm tra bài của mình.
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là :
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là :
 (số bóng trong hộp)
Đáp số : hộp bóng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
A. Mục tiêu :
- Tìm được một số từ đồng nghĩa Tổ quốctrong bài TĐ hoặc CT đã  ... hóm. Thảo luận và cho biết em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? Vì sao ? ( Gv ghi mỗi phiếu 2 trong 6 ý kiến dưới đây )
	+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
	+ Đàn ông là người kiếm tiền để nuôi cả gia đình.
	+ Đàn ông là trụ cột gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
	+ Con gái nên theo học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật.
	+ Trong gia đình nhất định phải có con trai.
	+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
- Gv tổ chức cho hs trình bày kết quả trước lớp.
- Gv nhận xét chung và tuyên dương những nhóm có tinh thần họi tập tốt.
Hoạt động 5: Liên hệ thực tế.
- Gv hướng dẫn hs liên hệ thực tế.
Các em sẽ liên hệ trong cuộc sống quanh em có sự phân biệt đối sử giữa nam và nữ như thế nào ? Sự đối xử có gì khác nhau ? Sự khác nhau đó có hợp lý không ?
 - Gọi hs trình bày.
- 2 bàn 1 nhóm, thảo luận, bày tỏ thái độ.
- Hs thảo luận rồi ghi phiếu ý kiến của nhóm mình.
- Mỗi nhóm cử đại diện để bày tỏ thái độ của nhóm mình về một ý kiến. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- 3 hs ngồi cùng bàn, cùng trao đổi.
- 3 hs nối tiếp nhau trình bày.
Vd: Nhà bác Nga có 2 con, một trai một gái. Khi đi học về thì con trai được ngồi xem ti vi còn con gái phải phụ mẹ nấu cơm, giặt quần áo.
	IV. Củng cố- dặn dò
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào cuộc sống không phân biệt đối xử khác nhau giữa nam và nữ.
- Chuẩn bị bài sau: “ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ”
	------------------------------------------
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. Mục tiêu
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghã của mầu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng mầu sắc trong trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
1 số đồ vật được trang trí
1 số bài trang trí hình vuông , tròn đường diềm
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh trang trí đã chuẩn bị 
-Hs quan sát
Hoạt động 1: quan sát nhận xét
-Hs thực hiện
GV : cho học sinh quan sát mầu sắc các bài trang trí
GV: em hãy kể tên những mầu sắc trong bài trang trí
- Mỗi mầu được vẽ ở những hình nào?
- Mầu nền và hoạ tiết có giống nhau không?
- Độ đậm nhạt có giống nhau không?
- Trong bài vẽ thường có nhiều hay ít mầu?
-HS kể tên các mầu
-Hoạ tiết giống nhau được vẽ cùng mầu
-Khác nhau
-Khác nhau
-4-5 mầu
Hoạt động 2: cách vẽ mầu
GV hướng dẫn học sinh cách vẽ như sau:
+ Dùng bột mầu hoặc mầu nước pha trộn để tạo thành 1 số mầu có độ đậm nhạt khác nhau
+ Lấy các mầu đã pha sẵn vẽ vào một vài hoạ tiết đã chuẩn bị cho lớp quan sát
+ Không nên dùng quá nhiều mầu trong một bài trang trí
+ Chọn mầu sắc cho hài hoà
+ Vẽ đều mầu theo quy luật xen kẽ hay nhắc lại 
+ Độ đậm nhạt của mầu nền và hoạ tiết cần khác nhau
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
- Hs thực hiện
GV : nhắc học sinh nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
Nhắc học sinh quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau.
-HS lắng nghe
 Thứ 06 ngày 27 tháng 08 năm 2010 
TOÁN HỖN SỐ .
A. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng , trừ ,nhân ,chia hai phân số để làm bài tập .	
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học sgk để thể hiện hỗn số 2.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
- Lớp hát, kiểm tra sĩ số.
	II. Kiểm tra bài cũ: Vở BT đã giải sẵn.
	- Bài 1: Gọi hs nêu miệng.
	- Bài 2: Gọi hs làm bảng.
	- Gv nhận xét cho điểm .
- Hs mở vở bài tập toán in trang 11.
- 2 hs nêu.
-1 hs làm
	III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng.
	2. Hướng dẫn chuyển hỗn số thành 	phân số: 
- Gv dán hình vẽ như phần bài học lên bảng.
- Gv yêu cầu: Hs đọc hỗn số chỉ số hình vuông đã tô màu.
- Gv yêu cầu tiếp: Hãy đọc phân số chỉ hình vuông đã được tô màu.
- Gv nêu 2hay 
- Gv nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải thích 
2 = .
- Gv cho hs trình bày rồi giải thích: Viết hỗn số 2thành tổng của phần nguyên và phần phân số rồi tính tổng này.
- Gv ghi bảng gọn: 2= 
- Gọi hs đọc phần nhận xét sgk.
	3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gv yêu cầu hs chữa bài trên bảng.
Bài 2(a,c) Gv yêu cầu hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn hs bài mẫu rồi hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
Bài 3: Tổ choc cho hs làm tương tự bài 2
- Hs nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Hs quan sát hình.
- Hs nêu : 2hình vuông. 
- Hs nêu: Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
- Hs trao đổi.
- Hs làm bài:
2= 
- 2 hs đọc
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- 2 hs làm bảng, cả lớp làm vở.
 2= 
- 1 hs đọc, 1 hs nêu.
- 2 hs làm bảng, hs làm vở.
b. 
- Hs tự kiểm tra bài của mình.
- Hs làm.
b. 
c. 
IV. Củng cố- dặn dò
- Gọi 2 hs nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.	
- Nhận xét tiết học.
 --------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê ,hiểu cách trình bày số liệu thống kêdưới hai hình thức :nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
-Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
B.Đồ dùng dạy – học:
- Bảng số liệu thống kê bài “ Nghìn năm văn hiến ” viết sẵn bảng phụ.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy – hoc chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	I. Ổn ®Þnh tæ chøc:
- KiÓm tra s¸ch vë, ®å dïng häc tËp cña hs.
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 hs đọc đoạn văn tả cảnh một 	buổi trong ngày.
	- Nhận xét, cho điểm từng hs.
- 3 hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.
	III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng
	2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập, gv treo bảng phụ.
- Tổ chức cho hs đọc hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
	+ Đọc lại bảng thống kê.
	+ Trả lời từng câu hỏi.
- Gv tổ chức cho hs khá điều khiển cả lớp hoạt động.
? Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 è 1919 ?
? Số khoa thi, sô tiến sĩ từng triều đại ?
? Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay ?
? Các số liệu thống kê được trình bày dưới dạng hình thức nào ?
? Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì ?
Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
- Khen ngợi hs lập bảng nhanh, đúng.
? Nhìn bảng thống kê em biết được điều gì ?
? Tổ nào có nhiều hs khá, giỏi nhất ?
? Tổ nào có nhiều hs nữ nhất ?
? Bảng thống kê có tác dụng gì ?
- 2 hs đọc trước lớp.
- Mỗi bàn một nhóm, trao đổi ghi giấy nháp.
- 1 hs hỏi, hs các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
- Số khoa thi : 185 ; Số tiến sĩ : 2896
- 6 hs tiếp nối nhau đọc lại bảng thống kê.
- Số bia 82 ; Số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006.
- Số liệu được trình bày trên bảng số liệu, nêu số liệu.
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
- Hs đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 hs làm bài trên bảng phụ, hs khác làm vở bài tập 
- Mỗi hs trả lời 1 câu.
	IV. Củng cố- dặn dò
- 2 hs nhắc lại về kiểu văn báo cáo thống kê.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình gần nhà em ở về: Số người, số con làn nam, số con là nữ.
- Chuẩn bị bài sau “Luyện tập tả cảnh ”
 --------------------------------------------------
KHOA HỌC 
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
A. Mục tiêu: 
-Biết cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình ảnh trong sgk trang 10, 11.
- Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi:5 tuần	; 8 tuần ; 3 tháng ; khoảng 9 tháng.
C. Các hoạt động dạy – hoc chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	I. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng và sách vở của hs
	II. Kiểm tra bài cũ:
	Gọi hs kiểm tra bài trước.
- 3 hs nêu.
+ Hãy nêu vai trò của phụ nữ.
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
	III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng.
	2. Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: 
? Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ?
? Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ?
? Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì ?
? Bào thai được hình thành từ đâu ?
? Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được ra đời ?
Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh:
- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: Quan sát kỹ hình minh họa sơ đồ, quá trình thụ tinh và đọc chú thích xem mỗi chú thích hợp với hinhg nào ?
- Gọi 1 hs gắn giấy ghi chú thích ( đã chuẩn bị ).
- Gọi hs nhận xét.
Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi :
- Yêu cầu hs đọc mục “ Bạn cần biết ” ( trang 11 ), quan sát các hình minh họa 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp bào thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi hs nêu ý kiến.
- Yêu cầu hs mô tả thai nhi trong ảnh.
- Gv nhận xét, khen ngợi.
- Cơ quan sinh dục
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- Hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
- Sau khoảng 9 tháng.
- 3 hs cùng bàn trao đổi, dùng bút chì nối các hình với chú thích.
- 1 hs làm bài và mô tả
2 è a, 3 è b, 1 è c.
- 2 hs mô tả lại.
- Hs làm việc theo bàn.
- 4 hs lần lượt nêu:
Hình 2:	Thai 9 tháng.
Hình 3:	Thai được 8 tuần.
Hình 4:	Thai được 3 tháng.
Hình 5:	Thai được 9 tháng.
- Gọi 4 hs mô tả
	IV. Củng cố:
	- Gọi 2 hs nêu lại mục “ Bạn cần biết ” SGK.
	- Nhận xét giờ học.
	V. Dặn dò:
- Học kỹ bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ”
Sinh hoạt : TUẦN 02
I Mục tiêu
-Đáng giá hoạt động tuàn 02 - Rút kinh nghiệm tuần sau
-Vạch kế hoạch tuần 3
II Nội dung sinh hoạt
 1. Lớp trưởng tổng hợp kết quả hoạt động của lớp tuần2
+ Nề nếp
+ Sinh hoạt 15 phút
+ Lao động vệ sinh
+ Học tập ở nhà
2 . GV đánh giá chung
+ Nề nếp học tập : - Bệ rạ 
+ Sinh hoạt 15 phút: Chưa tốt.
 + Học tập: vắng 3 không có phép
 + Kết qủa học tập: 
 + Lao động vệ sinh: Tương đối tốt: 
 3 . Kế hạch thời gian tới :(Tuần 03)
 - Hoàn thành tiền Sách,vở
 - Khắc phục tồn tại tuần 02
 - Luyện tập chuẩn bị cho kiêm tra
 - Phát huy tinh thần trách nhiệm trong việc theo dõi giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 Tuan 2 1112.doc