Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 09

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 09

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

Giúp HS:

-Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 09", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9:
 Ngày soạn : 22/10/2010
 Ngày giảng : Thứ hai/25/10/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
=====Ø&×=====
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
2 HS
*Kết quả:
35,23m
51,3dm
 c) 14,07m
*Kết quả:
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
*Kết quả:
3,245km
5,034km
0,307km
*Lời giải:
 44
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
 100
 450
c) 3,45km =3 km= 3km 450m = 
 1000
3450m
 (Phần b, d làm tương tự phần a, c.
Kết quả: b = 7dm 4cm ; 
 d = 34300m)
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
=====Ø&×=====
Tiết 3: Tập đọc:
CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài 
 ( người lao động là quí nhất ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3HS
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
-Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
=====Ø&×=====
Tiết 4: Thể dục:
ĐỘNG TÁC CHÂN .TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
 =====Ø&×=====
Tiết 5: Đạo đức
 TÌNH BẠN (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận: 
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
-Mời 1-2 HS đọc truyện.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
 +Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
 +Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
-HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày.
2.5-Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: 
 -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV g
 -GV kết luận: (SGV-Tr. 31) 
 -Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.	
=====Ø&×=====
 Ngày soạn : 23/10/2010
 Ngày giảng:Thứ ba/26/10/2010
Tiết 1: Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn:
-Bảng đơn vị đo khối lượng.
-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
-Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
2-Bài mới:
2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
 Hoạt động của HS
2 HS
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5 tấn132kg = 5,132 tấn
*Lời giải:
4 tấn 562kg = 4,562 tấn
3 tấn 14kg = 3,014 tấn
12 tấn 6kg = 12,006 tấn
500kg = 0,5 tấn
*Kết quả:
2,050 kg ; 45,023 kg ; 10,003 kg ; 0,5 kg
2,5 tạ ; 3,03 tạ ; 0,34 tạ ; 4,5 tạ
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6một ngày là: 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 630 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620 kg = 1,620tấn (hay 1,62 tấn)
 Đáp số: 1,62 tấn.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
=====Ø&×=====
Tiết 2: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
2- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
-Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. KT vở BT cả lớp
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, 
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ 
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
2HS lên bảng ,cả lớp mở vở BT
-HS đọc bài văn.
*Lời giải:
 -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
-HS đọc.
-HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
=====Ø&×=====
Tiết 3: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu:
 1-Rèn luỵên kỹ năng nói:
-Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện
-Lời kể tự nhiên , chân thực ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
2-Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II/  ... ới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nhớ – viết
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (87):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét – nết na ; con la – quả na
 b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
=====Ø&×=====
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
(Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
*Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
*Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
 *Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
*Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
 *Lời giải:
 a) 1,8kg
 b) 1800g
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
=====Ø&×=====
Tiết 3: Tập làm văn:
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu có kĩ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. 
+Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
+Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (91):
 -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -Lời giải:	
+)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
-Hùng : Quý nhất là gạo 
-Quý : Quý nhất là vàng .
-Nam : Quý nhất là thì giờ .
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
-Có ăn mới sống được 
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
-Nghề lao động là quý nhất 
-Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
*Bài tập 2 (91):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS tranh luận.
*Bài tập 3 (91):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
=====Ø&×=====
Tiết 4: Thể dục:
ÔN BA ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ,TAY,CHÂN.
 TRÒ CHƠI:“AI NHANH VÀ KHÉO HƠN
=====Ø&×=====
Tiết 5: Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:-Giúp hs thấy được những ưu-nhược các hoạt động trong tuần qua.
Nắm được kế hoạch tuần đến để thực hiện.
- Nhớ và hiểu nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học
-Giải thích được ý nghĩa của biển bảo đã học.
-Hs phê và tự phê cao
-Giáo dục hs thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy-Có ý thức tuân theo và vận động mọi người thực hiện.
II.Chuẩn bị: -GV:+Sách gv, hs
 +Các biển báo giao thông
 -HS: SGK
II. Lên lớp:
*PHẦN I: An toàn giao thông:(20 phút)
*Hoạt động 1:
 a/Mục tiêu:Hs có ý thức quan tâm đến biển báo giao thông
 b/Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi phóng viên:
 + Ở gần nhà bạn có những biển báo nào ?
 + Những biển báo đó dặt ở đâu ?
Theo bạn nên làm thế nàođể mọi người thực hiện hiệu lệnh của biển báo giao thông?
c/ Kết luận:Muốn phòng tránh tai nạn giao thông mọi người cần có ý thứcchấp hành những hiệu lệnhvà chỉ dẫn củabiển báo hiệu giao thông.
*Hoạt động 2:Trò chơi :Nhớ tên biển báo
a/Mục tiêu: (sgv trang 11)
b/Cách tiến hành:(sgv trang 11)
c/ Kết luận :Biển báo hiệu giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm bẩo ATGT;thực hiện đúng điều quy định của biển báo hiệu GT là thực hiện Luật GTĐB.
*Hoạt động 3:Nhận biết các biển báo giao thông:
a/ Mục tiêu :( SGV trang 12)
b/Cách tiến hành: SGV trang 12)
c/ Kết luận:Biển báo hiệu giao thông gồm 5 nhóm biển.Đó là hiệu lệnh bắt buộc phải tuân theo,là những điều nhắc nhở phải cẩn thận.
 *PHẦN II:Sinh hoạt lớp:(20 phút)
1. Tiến hành:-Hát tập thể
 -Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua (sổ theo dõi)
 -Các tổ góp ý bổ sung ưu - nhược
 -Hs phê và tự phê
 -Giáo viên chốt lại những ý chính
 2.Kế hoạch tuần đến:
* Học tập:-Duy trì nề nếp học tập
 -Giúp đỡ các bạn hs yếu
 -Thi đua rèn chữ viết
 *Lao động vệ sinh:
 -Tổng vệ sinh trường lớp
 -Trang trí lớp học
 -Chăm sóc cây
 *Các hoạt động khác:
 -Sưu tầm tranh ảnh trang trí lớp
 -Thu nộp các khoản theo quy định của nhà trường .
 -Hoàn thiện các loại bài tập ở nhà
III.Tổng kết-dặn:
 -Tuyên dương tổ, cá nhân tốt
 -Trực tuần tổ 1 
 -Hát tập thể 
======Ø&×=====
Mĩ thuật:
Thường thức mĩ thuật: 
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM.
I/ Mục tiêu:
 -HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam
 -HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.(Tượng tròn,phù điêu tiêu biểu).
 -HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
 -Tranh ảnh về tượng và phù điêu cổ.
III/ Các hoạt động dạy –học:
 1.Kiểm tra:
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nết về điêu khắc cổ
-GV giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở SGK để HS biết.
+ Xuất xứ.
+Nội dung đề tài.
+Chất liệu.
- HS quan sát và nghe giới thiệu về điêu khắc và phù điêu.
 c. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
-Gvcho HS xem SGK và thảo luận nhóm đôi.
-GV nhận xét và bổ sung.
-Đặt CH cho HSTL về tác phẩm điêu khắc mà em biết.
+Tên bức tượng hoặc phù điêu?
+Được đặt ở đâu?
+Các tác phẩm đó làm bằng chất liệu gì?
+Tả sơ lược và nêu cảm nhận của em?
-GV nhận xét và kết luận.
d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
-GV nhận xét chung tiết học.
-HS xem SGK và tìm hiểu về:
*Tượng.
+Tượng phật A-di-đà 
+Tượng phật Bà Quan Âm nghìn tay nghìn mắt(Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh)
*Phù điêu:
*HS nêu hiểu biết của mình về điêu khăc và phù điêu.
-HS trả lời.
3.Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau.
LUỘC RAU 
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
 -Biết các bước luộc rau đúng kĩ thuật và ứng dụng vào cuộc sống của gia đình trong bữa cơm hằng ngày .Biết cách bảo vệ cuộc sống an toàn .
 - Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận trong quá trình luộc rau .Tuyên truyền mọi người tránh xa bom mìn để có cuộc sống an toàn .
II/ Chuẩn bị :
 - Một số tranh ảnh về kĩ thuật nấu ăn
 - Tranh về bom mìn , cuộc sống an toàn .
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.1-Hoạt động 1:Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau : (SGV trang 41)
- GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật luộc rau .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách luộc rau .
 2.2-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau : (SGV trang 41)
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành theo nhóm 4 
-GV quan sát, uốn nắn cho những nhóm còn lúng túng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày ; Cả lớp theo dõi nhận xét .
 2.3 –PTTNBM&VLCN :(Tiếp ) *Hoạt động 4 – trang 11 , SGV)
a) Hoạt động 4: Đóng vai và xử lí tình huống :
 + Mục tiêu : (Theo SGV trang 11)
 + Cách tiến hành : (Theo SGV trang 11)
 + GV kết luận : Dù có lợi bao nhiêu chúng ta cũng kiên quyết không đi theo những người rà phá bom mìn , vật liệu chưa nổ vì có thể bị thiệt mạng hoặc bị thương trở thành người tàn tật .
* Hoạt động 5:Xử lí tình huống :thái độ đối với người làm nghề tìm kiếm bom mìn , vật liệu chưa nổ :
 a) Mục tiêu : (SGV trang 11-12)
 b) Cách tiến hành : (SGV trang 12)
 c)Kết luận : + Tìm cách khuyên ngăn
 + Thuyết phục họ bỏ nghề
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9(4).doc