Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Rèn kỹ năng giải bài toán hợp liên quan đến số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
tuần 10 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: HĐTT Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Rèn kỹ năng giải bài toán hợp liên quan đến số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước. - Y/c HS làm bài tập 3, tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2: Thực hành ( 30 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Thực hành Bài1: Củng cố cách viết phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. - GV viết nội dung bài 1 lên bảng - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét kết luận. Bài 2:Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - GVgiải thích rõ y/c - Y/c HS nêu kết quả, giải thích lí do lựa chọn - GV nhận xét, kết luận: Bài 3: Củng cố cách viết số đo diện tích và số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - GV viết: a) 4m85cm = .m b) 72ha = .km2 - GV nhận xét, kết luận: Bài 4: Củng cố cách giải bài toán bằng quan hệ tỉ lệ - GV gợi ý, hướng dẫn - Gọi HS lên bảng chữa bài GV thu một số bài chấm và nhận xét * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà - 2 HS làm bài. - HS nhận xét. - HS nêu y/c bài, tự làm bài vào vở - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét. - HS tự làm vào vở. - HS nêu và giải thích. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét. - HS đọc bài toán. - HS nêu bước giải và tự làm bài 4 vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài bằng 2 cách ( mỗi HS làm 1 cách ) - HS nhận xét. - HS về nhà làm bài trong VBT và BT làm thêm. Tiết 3: Tập đọc Ôn tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu. Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng. - HS đọc trôi chảy các bài tập đọc, học thuộc lòng đã họ ở tuần 1 đến tuần 9. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập các bài tập đọc, học thuộc lòng. Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( khoảng 1/3 số HS cả lớp ) - GV yêu cầu HS nêu các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. - Gọi HS đọc cá nhân từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. - GV nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về cách lập bảng thống kê các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. ( 18 phút ) - GV treo bảng phụ và giải thích rõ yêu cầu. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS các nhóm thống kê các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học để tiết sau kiểm tra. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS nhận xét. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm và đọc bài - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS nhận xét. - HS đọc còn yếu hoặc chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 4: Đạo đức Tình bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu: Qua bài học HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền kết giao bạn bè với tất cả bàn bè trên thế giới. - Thực hiện đối xử tốt với mọi người xung quanh. Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ ( 5 phút ) - Mỗi người chúng ta cần đối xử như thế nào đối với bạn bè ? - GV nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm sai. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập 1. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh đóng vai. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm. - Yêu cầu HS thực hiện trước lớp. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. * Hoạt động 3: HS biết cách ứng xử các tình huống đơn giản xảy ra trong cuộc sống có liên quan đến tình bạn. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp đôi nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS nêu cách ứng xử trước lớp. - GV nhận xét. * Hoạt động 4: HS đọc được các câu ca dao, tục ngữ về: Tình bạn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Y/c học sinh đọc trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm các bài ca dao, tục ngữ có liên quan về tình bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - HS nhận xét. - HS đọc nội dung truyện. - HS đóng vai. - HS nhận xét. - HS làm việc theo cặp. - HS báo cáo trước lớp. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - HS đọc trước lớp. - HS nhận xét. - HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 6: Chính tả Ôn tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng của học sinh. - Nghe viết đúng đoạn văn: “Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng” một cách chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập các bài tập đọc, học thuộc lòng.( 15 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( khoảng 1/3 số HS cả lớp ) - Gọi HS đọc cá nhân từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. - GV nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2: Nghe - viết bài: Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng. - Y/c HS đọc bài viết. - Lưu ý cho HS viết các từ khó trong bài. - Yêu cầu HS lên bảng viết từ khó. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. - GV đọc lại bài chính tả - GV thu vở chấm và nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - Giáo viên lưu ý học sinh về nhà tiếp tục tập đọc, học thuộc lòng các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - GV nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm và đọc bài - HS nhận xét. - HS đọc bài viết. - HS luyện viết từ khó. - HS nhận xét. - HS viết bài. - HS soát lại bài - HS đổi chéo vở cho nhau soát bài. - HS về nhà chuẩn bị tiết ôn tập sau. Tiết 7: Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nắm được: - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ. - Nêu được một số biện pháp an toàn giao thông - Giáo dục HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 40, 41 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1:Ôn luyện kiến thức cũ( 3-5 phút ) ? Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? - GV nhận xét ghi điểm. * Hoạt động 2: HS nắm được nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông (12 phút ) - Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 và đọc thông tin trong SGK và thảo nhóm bàn: ? Nội dung từng tranh vẽ gì ? ? Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó ? - Yêu cầu HS báo cáo. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Hình thành kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông ( 18 phút ) - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi: ? Có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông ? - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét, kết luận. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế đối với địa phương. - GV nhận xét tiết học - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS quan sát tranh, đọc các thông tin và thảo luận câu hỏi theo nhóm bàn - HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - HS thảo luận theo cặp đôi. - HS báo cáo kết quả - HS nhận xét. - Học sinh liên hệ thực tế đối với địa phương. Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Ôn tập (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu. Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng. - HS đọc trôi chảy các bài tập đọc, học thuộc lòng đã họ ở tuần 1 đến tuần 9. - HS ghi lại được các chi tiết trong một bài văn miêu tả đã học. - Rèn kỹ năng đọc và cảm nhận văn học cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn tập các bài tập đọc, học thuộc lòng.( 15 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( khoảng 1/3 số HS cả lớp ) - Gọi HS đọc cá nhân từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. - GV nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: HS ghi lại được chi tiết mà HS cho là thích trong một bài văn miêu tả đã học ( 18 phút ) - GV giải thích rõ y/c - Y/c HS nêu các chi tiết mà học sinh cho là thích. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - Giáo viên lưu ý học sinh về nhà tiếp tục tập đọc, học thuộc lòng các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm và đọc bài - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - HS lần lượt nêu các chi tiết mà học sinh cho là thích. - HS nhận xét. - Học sinh lắng nghe và tiếp thu. Tiết 2: Toán Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I Đề bài do Sở giáo dục và đào tạo ra. Tiết 4: Kể chuyện Ôn tập (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá vốn từ ngữ: Danh từ, động từ,tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điể đã học trong 9 tuần đầu. - Củng cố kiến thức từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học cho học sinh. - Rèn kỹ năng nhận biết từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa cho học sinh. Bảng phụ kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1 và 2. III4 Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động1: HS thống kê được bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học. ( 15 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ( chia nhóm theo bàn) - Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết luận. Hoạt động 2: Củng cố về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa cho học sinh.( 13 - 15 phút ) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả. - GV thu một số bài chấm và nhận xét bài làm của học sinh. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - Yêu cầu học sinh nêu lại định nghĩa từ đồng nghĩa và từ t ... n thức cũ. ? Làm thế nào để phòng tránh tai nạn giao thông ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2:HS nhận biết được lứa tuổi trên sơ đồ. Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Quan sát - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ biểu thị tuổi dậy thì - Yêu cầu HS thực hành vẽ. Yêu cầu HS lên bảng thực hành. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về nhận biết tuổi dậy thì. - Yêu cầu HS thực hịên cá nhân. - Yêu cầu HS trả lời và nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 4: Củng cố vai trò của phụ nữ. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn: ? Nêu vai trò của phụ nữ trong cuộc sống. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhân xét, kết luận. * Hoạt động nối tiếp: - GV lưu ý HS các cách phóng tránh một số căn bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét. - HS quan sát và chú ý. - HS thực hành vẽ - HS lên bảng thực hành vẽ biểu đồ. - HS thực hiện cá nhân. - Học sinh trả lời và nhận xét. - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện báo cáo kết quả thảo luận. - HS nhận xét. - HS nêu cách phòng tránh một số bệnh. - HS lắng nghe. Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách cộng hai số thập phân. - Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. - Rèn kỹ năng giải bài toán hợp liên quan đến số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoat động 1:Ôn luyện kiến thức cũ (5 phút ) ? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. * Hoạt động 2: Thực hành ( 30 phút ) Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: Củng cố cách cộng hai số thập phân và nắm được tính chất giáo hoán. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nêu y/c bài tập. - Yêu cầu HS tự làm và chữa: 19,26; 3,62. - Yêu cầu HS so sánh và nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. - GV nhận xét kết luận. Bài 2: Củng cố cách cộng hai số thập phân và dùng tính chất giao hoán để thử lại. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài rồi tự làm và chữa. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, kết luận: a/ 13,26; b/ 70,05 ; c/ 0,16. Bài 3: Củng cố cách tính chu vi hành chữ nhật có liên quan đến số thập phân. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập và phân tích đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa. Chiều dài là: 16,34 + 8,32 = 24,66 ( m ) Chu vi là: ( 24,66 + 16,34) 2 = 82 ( m ) - GV thu một số bài chấm và nhận xét, kết luận. * Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút ) - GV yêu cầu HS nêu quy tắc cộng hai số thập phân và tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ. GV nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài. - HS nhận xét. - HS nêu y/c bài - HS tự làm và chữa. - Học sinh so sánh và nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài và tự làm vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập và phân tích đề bài. - HS tự làm và chữa. - 1 HS lên bảng làm. - Học sinh nhận xét. - HS nêu quy tắc và tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. Tiết 2: Thể dục Tiết 3: Luyện từ và câu Kiểm tra định kỳ giữa học kì I Đề bài do Sở giáo dục và Đào tạo ra Tiết 4: Lịch sử Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết: - Ngày 02/9/1945, tại quảng trường Ba Đình ( Hà Nội) Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. - Ngày 02/9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn luyện kiến thức cũ. ? Tại sao ngày 19/8 được chọn làm ngày cách mạng thánh 8 ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp nội dung câu hỏi 1 SGK: ? Hãy tả lại không khí của buổi lễ tuyên bố độc lập ? - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bàn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn nội dung câu hỏi:? Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận ? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ? - GV nhận xét, kết luận và yêu cầu 2-3 HS nêu lại ý nghĩa lịch sử. * Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp phần chữ xanh cuối bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. -2 Học sinh nhận xét. - HS đọc bài. - Học sinh thảo luận theo cặp - HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS nhận xét. - HS nêu ý nghĩa lịch sử. - HS nhận xét HS nhắc lại ý nghĩa lịch sử của bài. - HS đọc nối tiếp phần chữ xanh cuối bài. Tiết 3: Luyện từ và câu Kiểm tra định kỳ giữa học kì I Đề bài do Sở giáo dục và Đào tạo ra. Tiết 5: Kỹ thuật Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I. Mục tiêu: - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm và trên bàn ăn. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn luyện kiến thức cũ. - Nêu quy trình luộc rau ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. * Hoạt động 2:Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn trước bữa ăn. Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Hướng dẫn HS nhận xét - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục và quan sát hình 1,2 SGK. - Yêu cầu HS nêu các công việc thực hiện trước khi bày món ăn. - Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn trong gia đình. - Gọi một số HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: HS nắm được cách thu dọn sau bữa ăn. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 3 SGK, nhớ lại cách thu dọn sau bữa ăn của gia đình. - Yêu cầu HS nêu cách thu dọn trước lớp. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách thu dọn sau bữa ăn. * Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS nêu lại công việc chuẩn bị cho việc bày, dọn bữa ăn . - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét. - HS đọc bài và quan sát. - HS nêu. - HS nêu cách sắp xếp các món ăn và dụng cụ ăn uống trong gia đình. - 2-3 HS thực hiện - 4 HS nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nêu cách thu dọn. - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS nêu công việc chuẩn bị cho việc bày, dọn bữa ăn. Thứ sáu, 29 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Mĩ thuật Tiết 2: Toán Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu: - HS biết tính tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng nhiều số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: HD học sinh cách cộng nhiều số thập phân. - Y/c HS nêu ví dụ. - GV hướng dẫn HS cách cộng và cách đặt tính: 27,5 36,75 14,5 ________ 78,75 - GV kết luận và nêu cách cộng số thập phân. * Hoạt động 2: Thực hành Bài1: Củng cố cách cộng nhiều số thập phân. - Yêu cầu HS tự làm và chữa: - GV nhận xét kết luận. Bài 2: Củng cố cách cộng và tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Y/c học sinh lên bảng viết. +\ Yêu cầu HS so sánh giá trị của: (a+b) + c và a + (b + c) và nêu nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Bài 3: Củng cố cách cộng số thập phân có sử dụng tích chất giao hoán và tính chất kết hợp. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ. GV nhận xét tiết học. - HS nêu ví dụ. - HS lắng nghe. - HS nêu y/c bài - HS tự làm và chữa. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Học sinh tự làm. - 4 HS lên bảng viết. - HS so sánh giá trị và nêu nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. Tiết 3: Tập làm văn Ôn tập ( Tiết 8 ) Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I Đề bài do Sở giáo dục và Đào tạo ra. Tiết 4: Địa lý Nông nghiệp I. Mục tiêu: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuết nông nhiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. II: Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn luyện kiến thức cũ. ? Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2: HS nắm được đặc điểm ngành trồng trọt của nước ta Bước 1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa bài Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm mục 1 và quan sát lược đồ SGK và thảo luận nhóm bàn: ? Kể tên một số cây trồng ở nước ta ? ? Cho biết loại cây nào được trồng nhiều nhất ? Cụ thể ở những đâu ? - Yêu cầu HS thảo luận. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: HS nắm được ngành chăn nuôi ở nước ta. - Yêu cầu HS đọc phần 2 và trả lời cá nhân: ? Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? ? Dựa vào lược đồ hãy cho biết vật nuôi được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ? - Yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm ngành trồng trọt và chăn nuôi của nước ta. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét. - HS đọc và quan sát hình trong SGK. - HS thảo luận nhóm bàn. HS báo cáo kết quả thảo luận và nhận xét. - HS đọc nội dung phần 2 SGK. - HS tìm hiểu và trả lời cá nhân. - HS nhận xét. - 2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS nêu. - 8 HS nhận xét.
Tài liệu đính kèm: