Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 14 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 14 (chi tiết)

TOÁN

CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ

THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:

Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tim được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

II. Chuẩn bị:+ GV: Phấn màu.

III. Các hoạt động:

1. Ổn định :

2. Bài cũ : 5’

Tính nhẩm : 234,9 : 10 ; 2436 : 100 ; 567 : 1000

 234,9 x0,1 ; 2436 x 0,01 ; 567 x 0,001

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 14 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14. 
 Thứ ngày tháng 11 năm 2011
TOÁN 	
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tim được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:+ GV:	Phấn màu.
III. Các hoạt động:
Ổn định :
Bài cũ : 5’
Tính nhẩm : 234,9 : 10 ; 2436 : 100 ; 567 : 1000
 234,9 x0,1 ; 2436 x 0,01 ; 567 x 0,001
 3. Bài mới: 30’- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 15
 Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
27 : 4 = 6 m dư 3 m	 
	•	Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm.
	•	Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
	•	Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
	•	Thương là 6,75 m
	•	Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Ví dụ 2 : 43 : 52
Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2: Thực hành :( 14’)
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề.
Kết quả:
a) 12 : 5 = 2,4 	
 23 : 4 = 5,75 
 882 : 36 = 24,5 
 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
 GV sửa bài, nhận xét, sửa bài .
Bài giải .
 Một bộ quần áo may hết số vải :
70 : 25 = 2,8(m)
6 bộ quần áo may hết số vải :
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 16,8 m
Hoạt động 3: Củng cố. 1’
Gọi HS nêu lại cách chia ( Ghi nhớ)
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học .
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thực hiện VD 2.
+ Chuyển 43 thành 43,0
+Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt đề
Học sinh làm bàivào vở
Học sinh sửa bài.
-Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Lắng nghe, thực hiện.
TẬP ĐỌC
	CHUỖI NGỌC LAM 
I. Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:+ Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn ( 5 phút )
Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi .
H. Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ? 
H. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục ? 
3. Bài mới: : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Hoạt động 1: Luyện đọc : 10’
 - GV hướng dẫn đọc.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) 
- GV cùng HS tìm từ khó : 
- GV cùng HS giải nghĩa từ .
- Luyện đọc theo nhóm 
- GV đọc bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . ( 15’)
 Gọi HS đọc đoạn 1 
H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
H: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ? 
Ý 1: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
 Gọi HS đọc đoạn 2
H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? 
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
H: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện ?
Các nhân vật trong truyện đều là người tốt 
Ý 2: cuộc đối thoại giữa Pi e và chị của cô bé .
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ( 8’) 
- Gv HD đọc từng đoạn.
- GV sửa và HD.
- GV HD đọc một đoạn.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
Nội dung: - Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
4. Củng cố - dặn dò: 1’
Gọi 2 em đọc diễn cảm. Nhận xét tiết học .
Về nhà đọc bài .Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
-1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm, báo cáo
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trả lời, nhận xét và bổ sung thêm.
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
Học sinh trả lời, nhận xét và bổ sung thêm.
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn ..
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ	 
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU tr – ch , ÂM CUỐI o – u
I. Mục tiêu: 
Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ, từ điển.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 4’
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai ở tiết trước :rong ruổi, say đất trời, giữ hộ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài , ghi đề bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả. 20’
Giáo viên đọc một lượt bài chính tả, yêu cầu HS nhắc lại nội dung.
HD HS viết một số từ khó viết: Pi –e, chuỗi ngọc, Gioan, trầm ngâm,lúi húi.
Đọc cho học sinh viết.
Đọc lại học sinh sốt lỗi.
Giáo viên chấm 1 số bài, sửa sai cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. 10’
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
Cho các nhóm tìm tiếng có phụ âm đầu theo yêu cầu của bài.
iáo viên nhận xét, sửa sai.
 Bài 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Điền vào chỗ trống hồn chỉnh mẩu tin: hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp vào, trước tình hình đó, môi trường, tấp vào, chở đi, trả lại.
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố. 4’
 Yêu cầu HS thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: 1’
Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nghe.
1 học sinh 
Học sinh viết bài.
Học sinh tự sốt bài, sửa lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
Ghi vào giấy, đại diện dán lên bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Điền vào chỗ trống hồn chỉnh mẩu tin.
Học sinh sửa bài Đ/S.
Học sinh đọc lại mẩu tin.
Hoạt động nhóm đôi.
Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.
Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN. TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I/ YÊU CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn, biết phân biệt giọng đọc của các nhân vật.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Viết đoạn 2 đều, đẹp.
- GDHS luôn đem lại hạnh phúc cho người khác.
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
3/ Luyện viết:
- GV đọc mẫu.
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/ Củng cố:
- GDHS
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.
-Học sinh viết đoạn 2.
-Tự soát lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
Thứ ngày tháng năm 2011
TOÁN	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 4’
Học sinh lên bảng làm bài : 15 : 8 ; 75 : 12 ; 81 : 4 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 30’- Giới thiệu bài: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tâp . 25’
 Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.	
Kết quả các phép tính lần lượt là:
a) 16,01 b) 1,89
c)1,67 d) 4,38
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 3 : Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.	
- GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ?
Yêu cầu HS nêu qui tắc và công thức, làm bài vào vở.
Bài 4: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.	
Gọi HS nêu lại cách tính TB mỗi giờ.
GV sửa bài, nhận xét.
4.Củng cố - 5’
Nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Dặn dò: 1’
Làm bài trong vở bài tập.
Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. 
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
-Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Phân tích – Tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài, nhận xét.
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
Thi đua giải bài tập.
	3 : 4 : 0,75
Lắng nghe, thực hiện.
Chuyển tiết.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. ( 4’) 
- Gọi Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì  nên, nếu  thì, tuy  nhưng, chẳng những  mà còn.
Giáo viên nhận xétù 
3. Bài mới: 30’- Giới thiệu bài, ghi đề bài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ. ( 15’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
- Gv chốt nội dung cần ghi nhớ :
Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật .
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. DTR luôn luôn được viết hoa .
Lưu ý bài này có nhiều danh từ chung mỗi em tìm được 3 danh từ chung , nếu nhiều hơn càng tốt 
Chú ý : các từ chị, chị gái in đậm sau đây là DT, còn các từ chị, em được in nghiêng là đại từ xưng hô 
Bài 2 : Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
 Giáo viên nhận xét – chốt lại:
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngồi → Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngồi được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở.
GV sửa bài, chốt:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
 ... 12,5
80 11,25 50 22 1200 0,96
 160 0 750
 320 0
 0
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
 - HS tổ chức trò chơi
 24 : 0,1 = 250 : 0,1 = 
 24 : 10 = 250 : 10 =
425 : 0,01 = 425 : 100 = 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- HS nhận xét
Giải
Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là:
 154 : 3,5 = 44 (km)
Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:
 44 x 6 = 246 (km)
 Đ/S: 246 km
c.( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006
= (32,5 + 76,41 - 108,91)X 2006
= (108,91 - 108,91) X 2006
= 0 X 2006
= 0
 =
=
= 
 = 1 Vì 2005 X 125 + 1125 = 2005 X 125 + 1125 )
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lưa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng: các thẻ màu.
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát nói về phụ nữ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Bài cũ: 4’
H. Kể tên những ngày dành cho trẻ em và ngày dành riêng cho người cao tuổi? (Rưs)
H. Em đã làm việc gì để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ? (Tuấn)
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghiđề.
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK ( 12’)
MT: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia dình và ngoài xã hội.
GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm quan sát hình trong SGK giới thiệu nội dung từng bức tranh.
GV chốt: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ địu con lên nương đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trong trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dụng đất nước ta trên các lĩnh vực: Quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận.
H. Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
H. Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
GV chốt: Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội, họ xứng đáng được mọi người kính trọng.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.( 7’)
MT: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
GV giao nhiện vụ.
GV kết luận: Việc làm biểu hiện sự tôn trong phụ nữ là a, b. 
- Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c, d
Hoạt động 3: Làn bài tập 2 SGK.Bày tỏ thái độ.( 8’)
 MT:HS biết đánh giá bày tỏ thái độ tán thành các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lý do vì sao tán thành hoăc không tán thành ý kiến đó.
- GV hướng dẫn HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu đỏ tán thành, không tán thành giơ thẻ màu xanh. 
GV kết luận: Tán thành các ý kiến a, d
- Không tán thành các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ
3. Củng cố:( 5’)
Cho HS đọc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
 4. Dặn dò: Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- 1HS đọc thông tin ,lớp đưa thẻ tán thành hoặc không tán thành.
- HS nhắc lại .
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Thứ ngày tháng năm 2011
TOÁN .	
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: Gv : Nội dung bài dạy.
 HS : làm bài cũ, ôn quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: Luyện tập. 4’
Học sinh lần lượt làm bài bài: 12 : 0,2 ; 23 : 0,25 và nêu qui tắc chia nhẩm. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 30’- Giới thiệu bài: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 15’
 Ví dụ 1: 23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 x 10).
	23,56 : 6,2	 = 235,6 : 62
Đặt tính và tính: 
 23, 5,6 6,2
 4 9 6 3,8 ( kg)
 0
Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2: Yêu cầu vàHD HS thực hiện tương tự.
	82,55 : 1,27
Giáo viên chốt lại ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Luyện tập: 15’
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, làm bài cá nhân vào vở .
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
a) 19,72 : 5,8 = 3.4 ; b) 8,216 : 5,2 = 1,58
c)12,88 ;0,25 = 51,52 ; 
 Bài 2: • Giáo viên yêu cầu học sinh, đọc đề, phân tích đề, tóm tắt đề, giải.
Một lít dầu hỏa cân nặng :
3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng :
0,76 x 8 = 6,08 ( kg)
Đáp số : 6,08 kg.
 4.Củng cố. 4’
Học sinh nêu lại cách chia?
Làm vở bài tập Tốn nhà 
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Nhận xét tiết học .
+ Nêu cách chuyển và thực hiện.
 + Thực hiện đặt tính và chia 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
HS lần lượt chốt ghi nhớ.
-Học sinh đọc đề.
-Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
Lần lượt một số em lên sửa bài - Học sinh sửa bài Đ/S.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Lắng nghe, thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. Mục đích yêu cầu : 
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
II. Chuẩn bị: +Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
III. Các hoạt động:
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: 4’: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung thể thức viết một biên bản cuộc họp .
3.Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp . 10’
Yêu cầu học sinh nắm lại :
+	Thể thức trình bày một biên bản.
+	Nội dung , loại hình biên bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp 20’
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
4. Củng cố. 4’
- Gọi HS đọc biên bản và nhận xét.
Giáo viên nhận xét .
Làm hồn chỉnh yêu cầu 3.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu lại các bước .
- Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS đọc biên bản, nhận xét và bổ sung.	
Học sinh nêu ghi nhớ.
KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục đích yêu cầu: 
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị: + Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. Các hoạt động:
1.Ổn định. 1’ : HS hát 
2. Bài cũ: 4’
Lần lượt học sinh kể lại việc làm bảo vệ môi trường. 
Giáo viên nhận xét – cho điểm 
3. Bài mới: - 30’- Giới thiệu bài: “Pa-xtơ và em bé”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giáo viên kể tồn bộ câu chuyện .( 10’ )
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngồi: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
Giáo viên kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của chuyện, chỉ dựa vào tranh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.( 17’)
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm:
Học sinh thi kể lại tồn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện.
• Giáo viên đặt câu hỏi:
H. Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
H. Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
H. Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
4. Củng cố. 3’
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
-Hoạt động nhóm, lớp.
Tổ chức nhóm.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Lớp bình chọn.
Lắng nghe, thực hiện.
Chuyển tiết.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 -HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt yếu trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần cố gắng vươn lên trong học tập
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp trưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Nội dung sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần . 
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên 
 - Ý kiến các thành viên.
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
 - GV tổng kết chung: 
 + Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cần chú ý áo quần, đầu tóc gọn gàng hơn 
+ Đạo đức: Đa số các em ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh nhau, biết giúp đỡ các bạn yếu. Song bên cạnh vẫn còn hiện tượng chưa tập trung trong giờ học, còn nói chuyện trong giờ học 
+ Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập: Tuyên dương : 
Một số bạn yếu cần cố gắng hơn : 
 d/ Công tác khác: Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đúng thời gian , đầy đủ , chăm sóc công trình măng non khá tốt. 
2. Phương hướng tuần15: 
-Đi học chuyên cần, đúng giờ. Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Thường xuyên biết giúp đỡ bạn yếu.Chú ý vệ sinh cá nhân khi đến lớp.
 -Tham gia tốt các khoản tiền nhà trường quy định.- Chuẩn bị bài vở đầy đủ khi đi học, thực hiện tốt an tồn giao thông và vệ sinh sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 14 LOP 5.doc