TUẦN 20
Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2012
Tập đọc TIẾT 39 : THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc diễn cảm bài văn. Biệt đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Thái sư Trần Thủ Độ một người gương mẫu; nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.( Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Giáo dục học sinh biết học hỏi ngưới đi trước.
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài đọc trong sgk .
III.Hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch “Người công dân số Một”(Phần 2 ) và trả lời một số câu hỏi trong sgk.
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc TIẾT 39 : THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn. Biệt đọc phân biệt lời các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa của truyện: Thái sư Trần Thủ Độ một người gương mẫu; nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Giáo dục học sinh biết học hỏi ngưới đi trước. II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài đọc trong sgk . III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch “Người công dân số Một”(Phần 2 ) và trả lời một số câu hỏi trong sgk. 2.Bài mới : giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Luyện đọc Mt:Rèn kĩ năng đọc: đọc to, đọc đúng một số từ khó trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, hiểu một số từ ngữ trong bài. -GV gọi HS đọc bài một lượt: + Đoạn 1 : giọng đọc chậm rãi , rõ ràng , nghiêm minh , lạnh lùng + Đoạn 2 : đọc giọng ôn tồn , điềm đạm + Đoạn 3 : Lời vua : đọc giọng chân thành , tin cậy ; Lời viên quan tâu với vua : đọc với giọng tha thiết ; Lời Trần Thủ Độ : trầm ngâm , thành thật . - GV chia đoạn: 3 Đoạn. Đoạn 1: Từ dầu à ông mới tha cho . Đoạn 2 : Tiếp theo à thưởng cho Đoạn 3: Còn lại. -Lần 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó : thái sư , câu đương, kiệu, Linh Tử Quốc Mẫu , chuyên quyền -Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ. -Cho HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mt: Hiểu ý nghĩa của truyện “Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh , không vì tình riêng làm sai phép nước .” - Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : (?)Khi có người muốn xin chức câu đương , Trần Thủ Độ đã làm gì ? (?)Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý nghĩa gì ? - Đoạn 2 : Cho HS đọc lướt và trả lời câu hỏi (?)Trước việc làm của người quân hiệu , Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? - Cách phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ. Đoạn 3 : 1HS đọc, lớp đọc thầm (?) Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ? (?)Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? => Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh Ý nghĩa : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng làm sai phép nước . Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mt: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật - GV cho 3HS phân các vai ( Người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ) để luyện đọc diễn cảm đoạn 3 – lớp nhận xét cách đọc . GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng) -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng. -Cho HS đọc lại đoạn 3 -GV cho đọc phân vai theo nhóm 3 đoạn cần luyện đọc diễn cảm . - Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhắc lại nội dung bài . GV liên hệ GD – nhận xét tiết học . Hs học bài , chuẩn bị bài sau “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” + 1 HS đọc , lớp đọc thầm theo . + HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. + HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm và tham gia giải nghĩa từ . + 1 HS đọc cả bài một lượt. + Lớp lắng nghe + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi . -Đồng ý nhưng phải chặt một ngón tay để phân biệt với người câu đương khác -Có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước , làm rối loạn phép nước + HS đọc lướt đoạn 2 – tiếp tục trao đổi và trả lời câu hỏi +Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng , lụa -1HS đọc, lớp đọc thầm -Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng -Một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh , không vì tình riêng làm sai phép nước . + 1-2 HS nhắc lại +3 HS phân đọc đoạn 3, lớp nhận xét . + HS theo dõi + HS lắng nghe + Các nhóm đọc + Đại diện 2 dãy thi đọc , lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay TOÁN TIẾT 96 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính hình tròn khi biết chu vi của hình tròn. -Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: HS : xem trước bài III.Hoạt động dạy và học : Bài cũ : 2 HS lên làm lại bài tập 2,3 ( trang 98 ) Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Thực hành – luyện tập Mt: Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn . Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn đơn giản . Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu đề bài . HS tự vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân . -Gọi HS lên bảng thực hiện , cho cả lớp làm vào vở . - Gọi HS nhận xét - Chú ý với trường hợp r = 2 cm đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số .2 = 2,5 hay =5/2 Kết quả lần lượt các phép tính là : 56,52 m 27,632 dm 15,7 cm . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . GV hướng dẫn HS dựa vào công thức tính chu vi hình tròn để tìm cách tính đường kính và bán kính của hình tròn . - Cho HS tự làm bài , gọi HS lên bảng làm (HS yếu làm ý a , HS TB làm ý b) -GV gợi ý từ C = d x 3,14 à d = C : 3,14 C = r x2 x 3,14 à r = C : ( 2 x 3,14 ) Bài giải a)Đường kính hình tròn đó là : 15,7 : 3,14 = 5 (m) b)Bán kính của hình tròn đó là :18,84 : ( 2x 3,14 ) = 3 (dm) Đáp số : a) 5 m ; b) 3 dm Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài HS trao đổi nhóm cách thực hiện sau đó mỗi HS tự làm bài vào vở . -GV gợi ý cho các nhóm khi thảo luận ý b : Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ? ( ..độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe) - HS lên bảng làm bài , lớp nhận xét sửa bài . Bài giải : a) Chu vi của bánh xe là : 0,65 x 3,14 = 2,04m b) Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được : - Khi bánh xe lăn 10 vòng là :2,041 x 10 = 20,41 (m) -Khi bánh xe lăn 100 vòng là :2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số : a) 2,041 m b) 20,41 m 204,1 m Bài 4 : yêu cầu hs về nhà làm bài 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài luyện tập . GV nhận xét tiết học . Học bài và làm lại bài 3,4. Chuẩn bị bài sau “ Diện tích hình tròn” + 1 HS đọc đề .HS tự vận dụng công thức tính chu vi hình tròn và làm bài . + 3 HS lên bảng làm . Lớp nhận xét bài của bạn , hai HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau . + 1 HS nêu yêu cầu đề , lớp theo dõi sự gợi ý của GV . + HS tự làm bài , 2 HS lên bảng làm + Lớp nhận xét sửa bài . Ghi công thức tính bán kính , đường kính vào vở + HS nêu yêu cầu bài tập . +HS trao đổi cách thực hiện . + Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét sửa bài . ĐẠO ĐỨC : ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (2tiết) I. Mục tiêu - Bước đầu biết vai trị quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số cơng việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng UBND xã (phường). * GDKNS : Kn trình bày hiểu biết của bản thân về UBND xã và Kn tìm kiếm và xử lí thơng tin II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đĩng tại địa phương đĩ - Thẻ màu. Bảng phụ, bút dạ bảng III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban nhân dân phường” : 9-10' - HS đọc cho cả lớp theo dõi, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ? 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngồi việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã cịn làm những việc gì ? 2. Ngồi việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã cịn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. Theo em, UBND phường, xã cĩ vai trị như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS khơng trả lời được: cơng việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) 3. UBND phường, xã cĩ vai trị vơ cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần cĩ thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. 4. Mọi người cần cĩ thái độ tơn trọng và cĩ trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hồn thành nhiệm vụ. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã HH HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1 :6-7' - HS đọc BT1 - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS gĩp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. - HS theo dõi, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đĩ là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc khơng cần phải đến UBND để giải quyết, các HS gĩp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. + Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i. + Thẻ xanh : ( sai) : a, g a. Đây là việc của cơng an khu vực dân phố/ cơng an thơn xĩm. g. Đây là việc của Hội người cao tuổi. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ HĐ 4 : Thế nào là tơn trọng UBND phường, xã : 9-10' - Treo bảng phụ ghi các hành động, việc làm cĩ thể cĩ của người dân khi đến UBND xã, phường. - HS làm việc cặp đơi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhĩm: hành vi phù hợp và hành vi khơng phù hợp. 1. Nĩi chuyện to trong phịng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 3. Địi hỏi phải được giải quyết cơng việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đ ... câu ghép. -Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: lên làm bài tập 2,3 2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét=> Ghi nhớ Mt: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Biết các quan hệ từ ,cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối với các vế câu Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 -Yêu cầu học sinh tìm câu ghép trong đoạn văn -GV nhận xét chốt ý : Đoạn trích có 3 ghép. Bài 2:-Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2. -Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3:Giáo viên nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhận xét, chốt lại:Nối bằng từ và nối trực tiếp => Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Hoạtđộng 2: Phần luyện tập Mt:Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập yêu cầu Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ: nếu. thì. Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, yc hs làm bài,GV dán lên bảng tờ phiếu ghi 2 câu bị lược bớt, mời hs lên khôi phục. -Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. -(Nếu )thái hậu..........nước(thì) thần xin........hiểu đúng. Bài 3:-Giáo viên nêu yêu cầu của bài 3.Yc hs làm bài -Giáo viên nhận xét, chốt lại. a)Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng ,độc ác. b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà ) vua không nghe. c)Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà Minh. 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt). Hoàn thành các bài tập nếu chưa làm xong -Gọi 1HS đọc đoạn văn- Lớp đọc thầm -HS nêu – Lớp nhận xét -1 học sinh đọc bài tập 2 -Học sinh suy nghĩ, dùng bút chì gạch chéo ,tách các vế câu ghép,khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. -1 học sinh đọc bài tập 3 -HS thảo luận nhóm đôi cách nối các vế câu -2-3 HS nêu ghi nhớ -1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì tìm các câu ghép và xác định các vế câu và các cặp từ quan hệ trong câu. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo đươtheo nhómï. -Học sinh lên bảng khôi phục -Lớp nhận xét -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm bài vào vở, các em dùng bút chì điền vào quan hệ từ thích hợp. -Học sinh làm bài xong rồ lên bảng lớp và trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. TOÁN TIẾT 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Bước đầu biết “đọc” và phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. -Rèn cho học thực hiện nhanh chính xác khi xác định các số liệu trên biểu đồ. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học tập. II. Các hoạt động: 1. Bài cũ: 1 hs làm lại bài tập 3 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Mt: Làm quen với biểu đồ hình quạt -GV vẽ biểu đồ ví dụ 1 lên bảng - Yêu cầu học sinh quan sát kiõ biểu đồ hình quạt. và nhận xét đặc điểm. (?) Biểu đồ có dạng hình gì? Được chia thành mấy phần? (?) Trên mỗi phần ghi gì? (?) Biểu đồ nói về điều gì? (?) Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại ? (?) Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu ? - Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ. - Tương tự ở VD 2 Hoạt động 2: Thực hành Mt: Bước đầu biết cách “đọc” và phân tích xử lý số liệu trên biểu đồ. Bài 1:GV yc hs đọc đề bài, yc học sinh: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số % HS thích màu xanh + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số % khi biết tổng số HS của cả lớp . GV nhận xét, sửa bài. Số hs thích màu xanh:120:100x40 =48 hs Số hs thích màu đỏ:120:100x 25 = 30 hs Số hs thích màu tím:120:100 x15 = 18 hs Số hs thích màu trắng: 120:100x20 =24 hs Đáp số:a)48hs,b)30hs ,c)24hs ,d) 18 hs Bài 2: GV yc hs đọc đề bài - Hướng dẫn HS nhận biết : + Biểu đồ nói về điều gì ? + Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước , hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi , số HS khá , số HS trung bình . 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”. -HS quan sát, thảo luận trả lời yc của GV Dạng hình tròn chia nhiều phần. -Trên mỗi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. -50% số sách là truyện thiếu nhi -25% số sách là sách GK -25% số sách là các loại sách khác -Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ. -Hs đọc đề bài, theo dõi gợi ý của GV -Học sinh làm bài. Sửa bài -1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Lập biểu đồ hình quạt về số bạn học sinh giỏi, khá, trung bình của tổ. - HS nêu và đọc biểu đồ TẬP LÀM VĂN TIẾT 40 : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (KNS) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể .. -Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 ( theo nhóm). - Rèn cho học sinh thực hiện lập đúng chương trình sinh hoạt tập thể nhanh chính xác; Hợp tác (ý thức tập thể ,làm việc nhĩm ,hồn thành chương trình hoạt động ).Thể hiện sự tự tin .Đảm nhận trách nhiệm . -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ: GV nhận xét 1 số bài của HS về luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình. Mt: Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài GV giải nghĩa : + Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn, thức uống , bát đĩa , - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi : (?) Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì ? - GV gắn lên bảng tấm bìa 1 : I- Mục đích (?) Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì ? Lớp trưởng phân công như thế nào ? - GV gắn lên bảng tấm bìa 2 : II – Phân công chuẩn bị (?) Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan - GV gắn lên bảng tấm bìa 3 : III – Chương trình cụ thể - GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình. Mt:Lập được chương trình theo yêu cầu của bài. Bài 2 : GV chia lớp thành 6 nhóm; phát giấy khổ to cho học sinh làm bài trên giấy. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động theo gợi ý sau: (?) Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? (?) Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? Phân công việc rõ ràng chưa? (?) Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không? (?)Nêu ích lợi và cấu tạo một chương trình hoạt động. 3.Củng cố -Dặn dò - GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những cá nhân xuất sắc .Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở. Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động (tt)”. - HS đọc tiếp nối yêu cầu đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - HS trả lời, lớp bổ sung: - Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân ngày Nhà giáo VN 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô - Chuẩn bị : bánh, hoa quả, làm báo tường, chương trình văn nghệ - Phân công : bánh : ; làm báo tường :; - HS nêu - Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần - Đại diện nhóm trình bày chương trình của từng nhóm - HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: Giúp học sinh có tính tự giác, tự phê bình trong học tập. Đưa ra kế hoạch tuần 21 II/Nội dung: Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 20. +Tình hình học tập của tổ, vào lớp có hăng hái phát biểu ý kiến không.Còn tình trạng không thuộc bài không, có chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ không. +Về đạo đức tác phong , tình hình nói tục chửi thê còn hay giảm, còn leo trèo trên bàn không, biết kính trọng thầy cô không. Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập. Lớp phó trật tự nhận xét về mặt trật tự. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung: Giáo viên nhận xét chung: Ưu điểm: Một số Hs học tập tốt: Tuần 20 cô nhận thấy các bạn đã tiến bộ nhiều hơn , không còn tình trạng nói tục chửi thề , ngoài ra các bạn còn biết giúp đỡ nhau trong học tập . Đã thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến . Đó là một điều đáng mừng. +Khuyết điểm: Trong một số tiết học lớp còn ồn . Giờ thể dục một số bạn còn trốn học đi chơi điện tử. + Giáo viên nhắc nhở học sinh rút kinh nghiệm những khuyết điểm để lần sau không còn tái phạm nữa III/Kế họach tuần 21: Phát huy mặt tốt. Khắc phục mặt yếu kém. Thực hiện đúng mọi việc mà thầy tổng phụ trách đã nhắc nhở trong buổi chào cờ đầu tuần BGH TỔ TRƯỞNG Soạn ,ngày 9 / 01 / 2012 GVCN
Tài liệu đính kèm: