Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy thứ 28

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy thứ 28

Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 1)

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu khoảng 115 tiếng / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu

3. Thái độ: Tích cực học tập

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh: Vở bài tập.

 - Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của HKII, bảng phụ kẻ bảng BT2

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần dạy thứ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu khoảng 115 tiếng / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu
3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Vở bài tập.
	- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của HKII, bảng phụ kẻ bảng BT2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi học sinh lên gắp thăm chọn bài. 
- Gọi 1 học sinh lên thực hiện các yêu cầu ghi trong phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc (HS khác lên gắp thăm chuẩn bị bài).
- Nhận xét, cho điểm.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gắn bảng phụ, gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng, nêu các kiểu cấu tạo câu.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo câu.
- Nhận xét về ví dụ học sinh lấy
- Hướng dẫn học sinh ôn lại một số kiến thức về các kiểu cấu tạo câu đã học.
- 2 HS lên gắp thăm, chuẩn bị bài trong vòng 2 phút.
- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ghi trong phiếu.
Bài 2(100): Tìm các ví dụ và điền vào bảng tổng kết.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nêu và lấy ví dụ cho: 
+ Câu đơn: Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích đá bóng.
+ Câu ghép: 
. Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi. 
. Câu ghép dùng QHT: Vì trời mưa to nên chúng tôi nghỉ lao động.
. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về học bài, xem lại bài, luyện đọc để tiếp tục kiểm tra.
Toán: 
Tiết 136: Luyện tập chung
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian và mối quan hệ giữa chúng; chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh làm bài tập 3 (trang 143).
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài: Bài yêu cầu tính vận tốc theo đơn vị km/giờ nên phải đổi đơn vị mét sang km, phút sang giờ cho phù hợp với yêu cầu rồi mới tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm bài: Bài yêu cầu tính vận tốc theo đơn vị m/phút nên phải đổi đơn vị km sang mét, giờ sang phút cho phù hợp với yêu cầu rồi mới tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh tiến hành tương tự 2 bài tập trên.
- Lưu ý: đổi đơn vị cho phù hợp rồi mới tính.
- 1 học sinh lên bảng.
Bài 1(144): 
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu.
- Lắng nghe, hiểu yêu cầu bài
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
Bài 2(144): 
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Lắng nghe.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài giải
Vận tốc của XM theo đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Mỗi giờ xe máy đi được là:
625 × 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 3(144):
- 1 học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Lắng nghe.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài giải
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo km/giờ là:
15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ)
Đổi: 9 km = 9000m ; 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo m/phút là:
9000 : 60 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
Bài 4(144):
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút × = 2 phút
Đáp số: 2 phút
3. Củng cố,dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài.
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu khoảng 115 tiếng / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kỹ năng: 
	- Rèn kỹ năng đọc, hiểu.
	- Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Vở bài tập.
	- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc; bảng lớp viết sẵn bài 2. 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS làm bài 2 - giờ trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi học sinh lên gắp thăm chọn bài. 
- Gọi 1 học sinh lên thực hiện các yêu cầu ghi trong phiếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc (HS khác lên gắp thăm chuẩn bị bài).
- Nhận xét, cho điểm.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh nêu câu ghép đã viết hoàn chỉnh. 
- Nhận xét về vế câu học sinh viết thêm.
- Hướng dẫn học sinh củng cố các kiểu câu ghép đã học.
- 3 HS lên bảng.
- 2 HS lên gắp thăm, chuẩn bị bài trong vòng 2 phút.
- Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ghi trong phiếu.
Bài 2(100): Dựa vào câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép.
- 2 HS đọc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập và trình bày.
a, ....chúng điều khiển kim đồng hồ chạy (hoặc: chúng rất quan trọng).
b, ....chiếc đồng hồ sẽ hỏng (hoặc: chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động).
c, ...."Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người".
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh tiếp tục ôn tập để kiểm tra.
Đạo đức: 
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kỹ năng: Nhận thấy tầm quan trọng của tổ chức Liên Hợp Quốc 
3. Thái độ: Tôn trọng các cơ quan của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
II) Chuẩn bị:
	Thông tin trong SGK (T40, 41), trong SGV (T71)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu giá trị của hòa bình.
+ Nêu những việc làm để bảo vệ hòa bình.
- Nhận xét HS học bài.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK trang 40, 41)
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở SGK.
- Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc.
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay, từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội. Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm thảo luận các ý kiến ở bài tập 1
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
 + Ý kiến đúng: c, d
 + Ý kiến sai: a, b, đ
* Hoạt động tiếp nối: 
- Tìm hiểu tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
- Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,  nói về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
- 2 học sinh 
- 2 HS đọc thông tin ở SGK
- Vài học sinh nêu.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc.
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi
- Thực hiện yêu cầu.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán: 
Tiết 137: Luyện tập chung
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết cách làm bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
	Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS làm bài tập 3 (tr 144) - giờ trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- HDHS vẽ sơ đồ
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau thì cả hai xe đi được quãng đường dài bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt
- HD xác định yêu cầu
+ Có mấy chuyển động?
+ Các chuyển động có đồng thời không?
+ Các chuyển động là cùng chiều hay ngược chiều?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài theo 2 cách.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi HS nêu cách làm. 
+ Tính quãng đường xe máy đi được.
+ Lấy khoảng cách AB (quãng đường AB) trừ đi quãng đường xe máy đã đi.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 học sinh 
Bài 1(144): 
 Tóm tắt:
Quãng đường AB: 180 km
Ô tô đi từ A -> B: vận tốc 54km/giờ
Xe máy đi từ B -> A: vân tốc 36 km/giờ
Gặp nhau sau:..............giờ?
Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
 54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
 180 : 90 = 2 (giờ) ...  làm đúng
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp.
- Kết luận: Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị; các số lẻ và số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, 2HS làm bảng lớp.
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số tự nhiên.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
- Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
- 1 HS lên bảng.
Bài 1(147):
+ 70 815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm
+ 975 806: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu.
+ 5 723 600: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm
+ 472 036 953: Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba.
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số:
5; 5000; 5 000 000; 50
Bài 2(147): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK, 3HS làm bảng phụ.
- Dán phiếu, trình bày bài
a) Ba số tự nhiên liên tiếp
998; 999; 1000
7999; 8000; 8001
66665; 66666; 66667
b) Ba số chẵn liên tiếp
98
100
102
996
998
1000
2998
3000
3002
c) Ba số lẻ liên tiếp
77
79
81
299
301
303
1999
2001
2003
Bài 3(147):
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con, 2HS làm bảng lớp.
1000 > 997
53796 < 53800
6987 < 10087
217 690 > 217 689
7500 : 10 = 750
68 400 = 684 x 100
Bài 4 (147): Viết các số sau theo thứ tự:
a)Từ bé đến lớn:
3999 < 4856 < 5468 < 5486
b) Từ lớn đến bé:
3762 > 3726 > 2763 > 2736
Bài 5(148): Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:
* Đáp án:
a) Chữ số cần điền là: 2 hoặc 5 hoặc 8
b) Chữ số cần điền là: 0 hoặc 9
c) Chữ số cần điền là: 0
d) Chữ số cần điền là: 5
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức về số tự nhiên.
Lịch sử: Tiết 28
Tiến vào Dinh Độc Lập
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
	+ Ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, Các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
	+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 2. Kỹ năng: Thuật lại sự kiện quân ta tiến đánh Dinh Độc Lập, trả lời câu hỏi.
 3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Ảnh tư liệu
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
- Nội dung chính của hiệp định Pa-ri là gì?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu tình hình nước ta sau lễ kí hiệp định Pa-ri 1973
- Nêu nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và thuật lại sự kiện quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn trong đó có việc đánh chiếm Dinh Độc Lập
- Cho học sinh quan sát ảnh chụp quân ta đánh chiếm sân bay Tân Sơn Nhất và xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập
- Yêu cầu học sinh đọc SGK, diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận, nêu ý nghĩa của chiến thắng 30/4/1975 (là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất)
- Cung cấp cho học sinh một số thông tin tư liệu về chiến thắng 30/4/1975
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Đọc SGK, thuật lại
- Quan sát ảnh
- Đọc SGK, thuật lại
- Thảo luận, nêu ý nghĩa
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Toán: 
Tiết 140: Ôn tập về phân số
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập.	
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bảng con
	- Giáo viên: Hình trong SGK
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS làm BT4 (trang 147) - giờ trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình lần lượt vào bảng con.
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- Bài tập 1a giúp chúng ta nhớ lại ý nghĩa của phân số. Trong mỗi phân số mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình lần lượt vào bảng con.
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
+ Mỗi hỗn số gồm mấy phần? là những phần nào?
+ Trong mỗi hình vẽ trên đâu là phần nguyên?
+ Mỗi hình tô màu là 1 đơn vị vậy em hãy so sánh phần phân số của mỗi hỗn số với 1 đơn vị?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại các bước rút gọn phân số:
+ Xét xem cả tử và mẫu cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
+ Chia cả tử và mẫu cho số tự nhiên đó
+ Cứ làm như vậy cho đến khi được phân số tối giản.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Gọi HS nêu nhận xét về đặc điểm của ýa và ý b; ý a-b và ý c:
- Cho HS làm bài vào vở; 3 HS làm vào phiếu.
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số; hai phân số cùng tử số
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Gọi HS chữa bài
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD quan sát tia số và nêu nhận xét về đặc điểm của tia số.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Cho HS gắn phiếu
- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 1 học sinh 
Bài 1(148):
a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:
Hình 1: ; Hình 2: 
Hình 3: ; Hình 4:
- Mẫu số cho biết mỗi hình được chia thành mấy phần bằng nhau, tử số cho biết số phần được tô màu.
b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:
 Hình 1: ; Hình 2: 
 Hình 3: ; Hình 4: 
+ Mỗi hỗn số gồm 2 phần là phần nguyên và phần phân số.
+ Những hình được tô màu toàn bộ
+ Phần phân số bao giờ cũng nhỏ hơn 1.
Bài 2 (148) Rút gọn các phân số:
- 2 HS đọc.
- HS làm bài vào nháp
- 5 HS lên bảng làm bài
- HS đổi nháp kiểm tra chéo
Bài 3 (149) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và 
b) và 
giữ nguyên
c)
Bài 4 (149) (>, <, =) ?
- 2 HS nêu.
- 3 HS nêu.
- Làm bài và chữa bài trên bảng.
Bài 5 (149) Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số:
- Quan sát tia số và nêu nhận xét về đặc điểm của tia số.
- Thảo luận làm bài vào SGK, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh xem lại các bài tập.
Tiếng Việt:
Kiểm tra giữa học kì II (Viết)
Khoa học: Tiết 56
Sự sinh sản của côn trùng
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
	2. Kỹ năng: Phát hiện những côn trùng có hại, Chỉ sơ đồ
	3. Thái độ: Diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người. Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật
- Kể tên một số động vật đẻ trứng, 1 số động vật đẻ con
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát các hình trang 114, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm cải
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? (mặt dưới)
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? (Giai đoạn trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá và gây thiệt hại nhất)
+ Người ta thường áp dụng biện pháp nào để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra? (Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, )
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát sơ đồ ở SGK trang 115, thảo luận nói về sự sinh sản của ruồi và gián
- Kết luận: 
+ Ruồi thường hay đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật. Trứng nở thành dòi, dòi phát triển thành nhộng, nhộng phát triển thành ruồi
+ Trứng gián nở thành gián con
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu cách diệt ruồi, gián (giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp,  phun thuốc diệt gián)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin SGK, quan sát hình SGK, mô tả
- Thảo luận nhóm, trả lời
- Quan sát, thảo luận, thực hiện yêu cầu 
- Thảo luận, nêu cách diệt ruồi, gián
- Lắng nghe
- Về học bài
Sinh hoạt: 
Kiểm điểm nền nếp 
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần.
	- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
	- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động.
II. Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
 a, Hạnh kiểm:
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (Mai Anh, Quỳnh, Hoàng Trang, Dung, Dũng, Nam...)
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các chỉ thị nghị định.
- Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tốt.
 b, Học tập:
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. ( Anh Dũng, Quỳnh, Nam, Phương Anh,...)
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. ( Việt, Đào, Anh Dũng, Dung, Nam ...)
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm ( Mạnh Dũng, Hiếu, Tiến Anh, Huyền Trang...).
 c, Các công việc khác:
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1.
- Duy trì tốt vệ sinh chuyên.
 2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28_1.doc