TOÁN
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:
- Tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK. BP: ghi công thức đổi đơn vị đo vận tốc. BN: 2
toán Tiết 136: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Đổi đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. BP: ghi công thức đổi đơn vị đo vận tốc. BN: 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tính Vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét chung, cho điểm. - Kiểm tra 2 HS. - HS cả lớp làm nháp. - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: - GV nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn, cho tự làm bài: + Tính vận tốc của mỗi xe. + So sánh => nêu kết luận với điều bài toán yêu cầu. - HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. Bài 2: - HS đọc đề bài. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5 - HS làm bảng nhóm BN - Nêu cách làm khác. - HS nhận xét, bổ sung. - GV đa BP ghi cách đổi đơn vị đo vận tốc. BP Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: cách làm tương tự bài 2. - HS làm vở. - HS nhận xét, chữa bổ - GV chốt: Đổi đơn vị đo của vận tốc. sung. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: cách làm tương tự bài 2. - HS làm vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. Tranh SGK - GV chốt: Đổi đơn vị đo của vận tốc. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Ghi nhớ cách đổi đơn vị đo vận tốc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Thứ ba ngày tháng năm 20 toán Tiết 137: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. Đồ dùng dạy học: BP: 1a), cách đổi đơn vị đo vận tốc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tính Vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét chung, cho điểm. - Kiểm tra 2 HS. - HS cả lớp làm nháp. - HS rút kinh nghiệm. BP 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: - GV nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hớng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - GV treo BP: sơ đồ chuyển động. - GV nêu tên dạng toán: chuyển động ngược chiều, xuất phát cùng lúc, gặp nhau. - HS quan sát. BP - GV hướng dẫn tìm hiểu cách giải: + Tính tổng vận tốc của 2 xe. + Tìm thời gian cùng CĐ đến lúc gặp nhau: khoảng cách : tổng vận tốc. - HS hiểu mẫu phần 1a) - HS vận dụng làm phần 1b vào vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: - HS làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. - GV chốt: Đ/S tính quãng đường. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: - Lu ý: đổi đơn vị đo vận tốc. - HS làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. BP - GV chốt: Đổi đơn vị đo của vận tốc. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: + Tính QĐ đã đi. + Tính QĐ còn lại. - HS làm vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. - GV chốt: Đ/S. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Ghi nhớ cách đổi đơn vị đo vận tốc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành nốt các bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. toán Tiết 138: luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Giải bài toán chuyển động cùng chiều. Tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II. Đồ dùng dạy học: BP: các bước giải toán CĐ ngược chiều, xuất phát cùng lúc, gặp nhau. + bài 1a) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết các bước giải toán CĐ ngược chiều, xuất phát cùng lúc, gặp nhau. - GV nhận xét chung, cho điểm. - Kiểm tra 2 HS. - HS rút kinh nghiệm. BP 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: - GV nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - GV treo BP: sơ đồ chuyển động. - GV nêu tên dạng toán: chuyển động cùng chiều, xuất phát cùng lúc, đuổi kịp nhau. - HS quan sát. BP - GV hướng dẫn tìm hiểu cách giải: + Tính hiệu vận tốc của 2 xe. + Tìm thời gian cùng CĐ đến lúc gặp nhau: khoảng cách : hiệu vận tốc. - HS hiểu mẫu phần 1a) - HS vận dụng làm phần 1b vào vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: - HS làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. - GV chốt: Đ/S tính quãng đường. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm cá nhân: - Lu ý: tương tự bài 1a => vẽ sơ đồ. Lời giải cho chính xác. - HS làm vở. - HS nhận xét, chữa bổ sung. BP - GV chốt: Các bước giải của dạng toán này. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu các bước giải dạng toán chuyển động cùng chiều, xuất phát cùng lúc, đuổi kịp nhau. - HS nêu miệng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành bài ở tiết HDH. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Thứ năm ngày tháng năm 20 toán Tiết 139: ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ từ nhóm đôi: bài 2. BP: 2, 3. Thẻ từ: bài 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Vẽ tia số => Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên trên tia số. - GV nhận xét chung, cho điểm. - HS nêu miệng. - HS rút kinh nghiệm. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: - GV nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - GV tổ chức TC: “Tiếp sức” chữa miệng: - HS dùng SGK tự nhẩm cách đọc số. - HS tham gia TC: “Tiếp sức” - HS nhận xét, chữa bổ sung. SGK Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo BP, gọi 1 HS làm th kí ghi BP. - GV tổ chức cho HS thực hiện theo thẻ từ. - HS làm, giơ thẻ từ theo từng phần đọc yêu cầu của GV. - HS ghi ý kiến thống nhất BP. BP Thẻ từ - GV chốt đặc điểm: + Dãy số TN liên tiếp hơn kém nhau 1 đv. + Dãy số TN chẵn (lẻ) liên tiếp hơn - HS ghi nhớ. kém nhau 2 đv. Bài 3: (Cột 1) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo BP, tổ chức cho HS làm bài, chữa bài theo hình thức “Tiếp sức”: - HS làm SGK, chữa theo “Tiếp sức” - Nhận xét, chữa bổ sung. BP Bài 4: (Nếu còn thơi gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức TC: “Tìm chỗ đứng” - HS tham gia chơi bằng cách cầm thẻ từ ghi số. Thẻ từ. Bài 5: - HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm miệng. - HS nêu kết quả. - Khi nào một số chia hết cho 2, 3, 5, 9? - HS nêu lại kiến thức đã học. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu dấu hiệu một số chia hết cả 2, 3, 5 và 9? => GV nêu (nếu HS không nêu được) - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành bài ở tiết HDH. - HS nêu miệng. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Thứ sáu ngày tháng năm 20 toán Tiết 140: ôn tập về phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết xác định phân số bằng trực giác Biết rút gọn, quy đồng và so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học: BP: 4. Bộ ĐDDH: phân số biểu diễn. Thẻ từ cá nhân HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gắn hình tròn chia các phần bằng nhau. Hãy viết PS chỉ phần màu đỏ. - GV nhận xét chung, cho điểm. - HS viết bảng lớp, nháp. - HS rút kinh nghiệm. Hình tròn chia phần bằng nhau. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở Toán, SGK Toán * Giới thiệu bài: - GV nêu YC tiết học => ghi bảng tên bài. => Ghi tên bài vào vở * Hớng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - GV tổ chức chữa bài trên thẻ từ: - GV chốt kết quả. - HS dùng hình vẽ SGK - HS giơ kết quả thẻ từ. - 1 HS làm th kí ghi kết quả đúng trên bảng lớp. Hình SGK Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - HSG nêu đợc. - 5 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm nháp. - HS nhận xét, chữa bổ sung. - Để rút gọn PS, ta sử dụng tính chất - HS nêu: chia cả tử số và mẫu nào của PS? số cho cùng một số khác 0. Bài 3: (Phần a, b) - HS đọc yêu cầu của bài. - Thực hiện QĐMS. - Để quy đồng mẫu số các PS ta có mấy cách? - GV chốt: Cần có sự QS các MS để lựa chọn cách QĐMS sao cho phù hợp ngắn gọn nhất. - HS nêu miệng. - HS làm bài vào vở, bảng lớp. - Nhận xét, chữa bổ sung. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức TC: “Tiếp sức” - HS tham gia chơi theo 2 đội. BP - HS làm bài vào vở. Bài 5: (Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm miệng. - HS làm vào SGK. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Ngời ta vận dụng TCCB của PS để làm những gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò hoàn thành bài ở tiết HDH. - HS nêu miệng. - HS lắng nghe và thực hiện theo. Tuần 28 Thứ hai ngày tháng năm 20 tiếng việt Ôn tập giữa học kì ii : Tiết 1 I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). HS khá giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những TN, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong tuần 19 đến tuần 27. Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung bài 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập kiểm tra kiến thức và kết quả môn học Tiếng Việt của học sinh giữa HKII. - Giới thiệu mục đích của tiết 1. - HS lắng nghe. => Ghi tên bài vào vở 35’ 2.Kiểm tra tập đọc và HTL: - KT khoảng 1/4 số HS cả lớp. - Hãy lên bốc thăm bài mình sẽ đọc. - HS thực hiện theo, chuẩn bị khoảng 2 phút. - HS đọc trong SGK. - GV đặt câu hỏi theo nội dung - HS đọc xong và TLCH. bài. - GV nhận xét, cho điểm theo chuẩn. - HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, cho về nhà luyện tiếp, tiết sau kiểm tra lại. 3. Ôn tập: Bài 2: Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau: - HS đọc yêu cầu của bài 2. - GV ... ài mới: Lấy vở Khoa – Sử - Địa * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu => ghi tên bài học. => Ghi tên bài vào vở 1. Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975: - Hãy so sánh lực lượng của ta và chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri? - GV chốt như bên. - HS nêu miệng: + Ta hơn hẳn về thế và lực => quyết định tổng tiến công và nổi dậy từ ngày 4/3/75. + Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên. + Ngày 26/4/75, chiến dịch HCM nhằm giải phóng SG bắt đầu. - GV treo BP, nêu nhiệm vụ của tiết học: - HS đọc yêu cầu BP + Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng SG. + Nêu ý nghĩa LS của ngày 30/4/75. 2. Cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập: - Thảo luận nhóm 4 thực hiện các yêu cầu sau: + Quân ta tiến vào SG theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. + Tả cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS thống nhất ý kiến, cử đại diện trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến kết hợp tranh SGK. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Tranh SGK - GVKL: Diễn biến của chiến dịch HCM 3. ý nghĩa: - Chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với chiến dịch nào trong lịch sử? - HS nêu theo ý cá nhân. - Chiến dịch này có ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu ý kiến. - HS khác bổ sung. - GV chốt. 3’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Đọc ghi nhớ SGK-57 - HS đọc SGK - GV nêu thông tin tham khảo SGV-70. - Bài sau: Bài 27 - HS lắng nghe, thực hiện theo. địa lí Bài 26: châu mĩ (tiếp theo) I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ . bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kĩ - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người châu Mĩ. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên TG. Bản đồ hành chính châu Mĩ Tranh ảnh về chủng tộc, ST. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ bản đồ và nêu vị trí giới hạn của châu Mĩ. - Chỉ bản đồ và nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu. - HS nhận xét. BĐTNTG 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Khoa – Sử - Địa * Giới thiệu bài: => Ghi tên bài vào vở 3. Dân cư châu Mĩ: - HS ghi vở - Đọc bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trả lời các câu hỏi sau: - HS thực hiện yêu cầu theo ý cá nhân. Bảng số liệu + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống. + Dân cư châu Mĩ tập trung ở đâu? - HS nêu ý kiến cá nhân. - HS khác nhận xét, bổ sung. Tranh SGK - Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ. - GV chốt. - HS nêu miệng. 4. Hoạt động kinh tế: - HS ghi vở - Thảo luận nhóm 5 theo các câu hỏi sau: + Đặc điểm của hoạt động kinh tế của châu Mĩ là gì? + So sánh hoạt động kinh tế của Bắc Mĩ – Trung Mĩ – Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính của BM, TM, NM. - HS thảo luận nhóm 5, thống nhất ý kiến. - HS đại diện trình bày. - Các nhóm bổ sung. Tranh SGK 5. Hoa Kì: - Nêu vị trí địa lí, thủ đô và hiểu biết của em về Hoa Kì. - HS chỉ bản đồ giới thiệu về vị trí của Hoa Kì. BĐHCTG - GV giới thiệu thêm về điều kiện tự nhiên của Hoa Kì. - HS lắng nghe. - Em còn biết thêm điều gì về Hoa Kì? - HSG nêu thêm: tình hình thời sự, lịch sử, 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ gì? - GV nhận xét giờ học. - Bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS đọc ghi nhớ SGK – 126 đạo đức Bài 13: em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết 1) I.Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên hợp quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên hợp quốc đang làm việc tại nước ta. (Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên hợp quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương). Chú ý : Nội dung tích hợp giáo dục BVMT- Liên hệ một số hoạt động của Liên hợp quốc trong lĩnh vực BVMT ở VN và trên thế giới. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. BP: ghi nhớ. Bản đồ hành chính châu Mĩ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm những gì để thể hiện “Em yêu hoà bình”? - GV nhận xét chung. - 2 HS nêu - HS khác nhận xét, bổ sung. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Ghi bài * Giới thiệu bài: => Ghi tên bài vào vở 1. Thông tin: - GV giao việc cho nhóm: + Đọc thông tin SGK. + TLCH trong SGK - HS làm việc nhóm 4 theo các CH SGK-41. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV cung cấp thêm thông tin, nếu HS không nói được. - HS lắng nghe. Phụ lục SGV - GVKL: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất có vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của thế giới. - HSG nêu được ý bên. - GV chỉ bản đồ giới thiệu trụ sở LHQ tại Mĩ. - HS QSBĐ châu Mĩ. BĐ 2. Ghi nhớ: - HS đọc SGK BP - GV treo BP - HS nhắc lại - Nêu một số hiểu biết của em về LHQ. - HS nêu theo ý kiến cá nhân. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì? - GV nhận xét giờ học, giao việc: + Tìm hiểu về LHQ. + Nêu tên một số tổ chức quốc tế làm việc tại VN. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS thực hiện theo để chuẩn bị cho tiết 2. kĩ thuật Bài 18: lắp máy bay trực thăng (Tiết 2) I.Mục tiêu: Học sinh cần phải: Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xe máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật: GV-HS. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra đồ dùng: - Kiểm tra bộ đồ dùng học lắp ghép KT 5. - HS lắng nghe và thực hiện theo. 35’ 2.Bài mới: => Lấy vở: Ghi bài * Giới thiệu bài: => Ghi tên bài vào vở HĐ3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng: ghi bảng - HS ghi vở - GV đưa mẫu QS: + Nêu các bước lắp máy bay trực thăng. - HS QS mẫu - HS nêu ý kiến cá nhân. - GV tổ chức cho HS lắp máy bay trực thăng theo từng bước: a) Chọn chi tiết: - HS tự chọn chi tiết. - HS cùng nhóm kiểm tra cho nhau. b) Lắp từng bộ phận: - Đọc ghi nhớ SGK - HS đọc để nhớ các thao tác. - GV giúp HS lúng túng. - HS tiến hành lắp: từng bộ phận - HS trưng bày từng phần đã lắp được. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay ta cần ghi nhớ những gì? - GV nhận xét giờ học. - HS đọc ghi nhớ. tiếng việt Ôn tập giữa học kì II : Tiết 6 I. Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những ví dụ đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu MĐYC. - HS lắng nghe. Ghi tên bài vào vở 35’ 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: - Kiểm tra khoảng 1/4 số HS cả lớp. - Hãy lên bốc thăm bài mình sẽ đọc. - HS thực hiện theo, chuẩn bị khoảng 2 phút. - HS đọc trong SGK - GV đặt câu hỏi theo nội dung bài. - HS đọc xong và TLCH. - GV nhận xét, cho điểm theo chuẩn. 3. Ôn tập: Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau: - HS đọc yêu cầu của bài 2. - Sau khi điền, cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào? - GV chốt lại bài giải đúng SGV–177. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - HS làm bài vào vở TV - HS đọc bài làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. 2’ 3.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét giờ học. tiếng việt Kiểm tra giữa học kì ii : Tiết 7 I.Mục tiêu: Kiểm tra Đọc – hiểu; Luyện từ và câu. II.Đồ dùng dạy học: Đề bài do BGH ra, in sẵn, phát tới tay HS để làm thẳng vào bài. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 1. Phát đề bài: - GV phát đề tới tay HS - HS nhận đề bài. - Đề bài in sẵn. 2. Làm bài: - HS tự làm bài vào giấy thi. - HS được giở SGK để làm bài đọc hiểu. 3. Thu bài: - GV thu bài, thống nhất biểu điểm chấm bài - HS thu bài theo nếp lớp. tiếng việt Kiểm tra giữa học kì ii : Tiết 8 I.Mục tiêu: Kiểm tra Chính tả - Tập làm văn. II.Đồ dùng dạy học: Đề bài do BGH ra, in sẵn, phát tới tay HS. HS tự chuẩn bị giấy ô li để làm bài kiểm tra. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng 1. Phát đề bài: - GV phát đề tới tay HS - HS nhận đề bài. - Đề bài in sẵn. 2. Làm bài: - HS chuẩn bị giấy ô li để làm bài kiểm tra. - Chính tả: GV đọc cho HS viết: rõ ràng, đúng tốc độ, đọc tên tác giả, đọc soát lỗi. - HS nghe-viết chính tả. - HS tự làm tập làm văn vào bài thi. - SGK 3. Thu bài: - GV thu bài, thống nhất biểu điểm chấm bài - HS thu bài theo nếp lớp. Sinh hoạt : TUẦN 28 A. Mục tiờu : - HS nắm được ưu, khuyết điểm của cỏc hoạt động trong tuần. - Hướng phấn đấu khắc phụ trong tuần tới. - Tự giỏc học tập, rốn luyện đạo đức tốt. B. Lờn lớp : * Nhận xột chung : - Đạo đức : Cỏc em đều ngoan ngoón, lễ phộp, đoàn kết, giỳp đỡ bạn bố, khụng cú hiện tượng đỏnh chửi nhau. - Học tập : + Đa số cỏc em cú ý thức tốt trong học tập : Đi học đều, đỳng giờ, nghỉ học cú xin phộp cụ giỏo. Trong lớp hăng hớa phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài, về nhà cú ý thức học bài ở nhà trước khi đến lớp. + Xong bờn cạnh đú vẫn cũn lại một số em cũn thiếu ý thức trong học tập. Trong lớp chưa chỳ ý cũn hay núi chuyện riờng, về nhà chưa chịu khú ụn bài như : - Cỏc hoạt động khỏc : + Tham gia đầy đủ mọi hoạt động của nhà trường đề ra. + Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng. + Cú ý thức truy bài đầu giờ. + í thức đội viờn chưa tốt một số em cũn hay quờn đeo khăn quàng như: + Vẫn cũn một số em chưa nộp tiền cỏc khoản. * Phương hướng tuần tới : - Phỏt huy ưu điểm đó đạt được ở trờn, khắc phục những khuyến điểm cũn tồn tại. - Tiếp tục duy trỡ tốt nề nếp học tập. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
Tài liệu đính kèm: