Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 15, 16

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 15, 16

Tiết 2 : Tập đọc

Bài: BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

TCT 29

I. Mục tiêu:

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II. Chuẩn bị:

+ GV: SGK.

 

doc 100 trang Người đăng hang30 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Chµo cê
TËp trung d­íi cê
Tiết 2 : Tập đọc	
Bài:	 BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
TCT 29
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 5’
 Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 32’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Luyện đọc.
Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- Bài văn cho em biết điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 + 4.
v	Hoạt động 4: Củng cố.(3’)
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát .
Học sinh lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi..
HS nhận xét. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc đoạn 1.
1 học sinh đọc câu hỏi.
 để mở trường dạy học .
Học sinh đọc thầm đoạn 1,2.
Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
HS đọc thầm đoạn 3,4
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết 
Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
 Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
Tiết 3:	Toán
Bài :	 LUYỆN TẬP
TCT 71
I. MỤC TIÊU:
Biết :
Chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
HS khá, giỏi làm bài tập 1(d); BT 2 (b,c); BT4.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	giáo án, SGK , bảng nhóm, 
+ HS: SGK,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định tổ chức: hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
GV yêu cầu học sinh sửa bài tập 3. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3/ Bài mới: 
Hôm nay, các em luyện tập để củng cố kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
4/ Phát triển các hoạt động: 33’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
	* Bài 1 Đặt tính rồi tính.
 Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chia.
Giáo viên cho học sinh làm bảng con.( mỗi tổ một phép tính)
GV lấy bảng đặt lên thước.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: Tìm x
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
HS làm việc theo nhóm đôi vào phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xet, kết luận.
 * Bài 3:
Giáo viên chia nhóm bốn.( HS làm bài vào bảng nhóm)
Giáo viên yêu cầu học sinh.
Đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề.
Tìm cách giải.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: Tìm số dư của phép chia
 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương.
 - GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV kết luận.
v	Hoạt động 2: Củng cố.(2’)
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
- 1 HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a/ 17,55 : 3,9 = 4,5 b/ 0,603 : 0,09 = 6,7
17,5,5	3,9	 0,60,3 0,09
 1 9 5 4,5 63 6,7
 0	 0 
c/ 0,3068 :0,26 = 1,18 d/ 98,156 : 4,63 = 21,2
0,30,68 0,26 98,15,6 4,63
 4 6	1,18	5 55	 21,2
 2 08	 926
 0	0
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a/ x x 1,8 = 72 b/ x x 0,34 =1,19 x 1,02
 x = 72 : 1,8 x x 0,34 = 1,2138
 x = 40 x = 1,2138 : 0,34 
 x = 3,57
c/ x x 1,36 = 4,76 x 4,08
 x x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28
- HS nhận xét.
Học sinh đọc đề – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài, đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32kg dầu hỏa có số lít là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7lít
- Một HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
 2180	 3,7 
 330	 58,91
	 340
	 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033.
- HS nhận xét.
Tiết 4 : Lịch sử	
Bài:	CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
TCT 15
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: 
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
S¸ch gi¸o khoa LÞch sö .
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (35’)
– GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
– 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
+ Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947.
– GV giới thiệu bài : Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ mạnh để chủ động tiến công địch. Chiến thắng thu – đông 1950 ở biên giới Việt – Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
Hoạt động 1
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950
– GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu :
+ Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán vào vị trí tỉnh đó một hình tròn đỏ.
+ Giới thiệu : Từ 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc :
• 	Chúng khoá chặt biên giới Việt – Trung (tô đậm đường biên giới Việt Trung trên lược đồ bằng màu đen)
• 	Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê (dán hình tròn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau.
– GV hỏi : Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta ?
– HS trao đổi và nêu ý kiến : Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt – Trung thì Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế.
– Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì ?
– Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
– GV nêu : Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt – Trung của địch, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích : tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
Hoạt động 2
Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 
– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày :
– HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa chỉ lược đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau.
Các nội dung cần trình bày :
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng
18 - 9 - 1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì ? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch ?
+ Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
– GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
– 3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa trình bày vừa chỉ lược đồ (mỗi nhóm có thể cử 1 bạn hoặc 3 HS tiếp n ... :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
	Câu 2:
Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
	Câu 3:
Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên.
	Câu 4:
Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
- Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét.
Tiết 2 : Tập làm văn
Bài:	 LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
TCT 32
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện(BT2).
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK,VBT.
+ HS: Bài soạn, biên bản bàn giao.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : 5’ 
- H. Thế nào là biên bản?
- H. Nêu các phần chính của một biên bản.
3.Bài mới : 33’
Gt bài + ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 .
 Bài 1 : 
- Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc bài tham khảo, đọc phần chú giải - GV giao việc : 
Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (Phần đầu, phần nội dung và phần cuối )
Chú ý cách trình bày biên bản .
Ngáy tháng.năm
Tên biên bảnngười lập biên bản .
Các đề mục 1,2,3
Họ tên, chữ kí của đương sự, của những nhân chứng 
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm ra sự giống và khác nhau với biên bản cuộc họp.
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV gọi HS nhận xét và chốt lại ý đúng :
Giống nhau
Khác nhau
- Ghi lại diễn biến làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính : Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
Phần kết : ghi tên, chứ kí của người có trách nhiệm .
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu
- Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 
 Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc :
 Ÿ Đọc lướt bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện .
- Cho HS làm bài ( GV cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm bài vào phiếu )
- Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể .
- VD về một biên bản:
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRỐN VIỆN
Hồi 6 giờ 30 phút sáng, ngày 11 tháng 12 năm 2009, chúng tôi gồm những người có tên sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Quách Phú trốn viện.
Bác sĩ, y tá trực : BS: Nguyễn Hải- trưởng ca, BS: Lê Đạt, y tá Trần Khánh.
Bệnh nhân phòng 305: Lương Việt Thái, Lô Văn Quảng.
Tóm tắt sự việc:
Bệnh nhân Phú đang chờ mổ sỏi thận.
BS. Đạt phát hiện bệnh nhân vắng mặt hồi 21 giờ đêm ngày 10 – 12. Ông Thái cho biết ông Phú đã ra khỏi phòng từ 17 giờ.
22 giờ vẫn không thấy ông Phú về, BS. Đạt và y tá Khánhkiểm tra tủ đồ đạc của ông thì thấy trống không. Anh Quảng nói: Ông Phú biết phải mổ, ông rất sợ.
Dự đoán: Ông Phú sợ mổ đã trốn viện.
Đề nghị lãnh đạo viện cho tìm gấp ông Phú, thuyết phục ông trở lại bệnh viện để mổ chữa bệnh.
 Các thành viên có mặt kí tên.
 Nguyễn Nam Lương Việt Thái
 Lê Đạt Lò Văn Quảng
 Trần Khánh
4/ Củng cố- dặn dò : 2’
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên .
- Nề nếp.
- HS trả lời.
+ 2 HS nối tiếp đọc BT1, cả lớp đọc thầm.
+ Cả lớp xem lại bài mẫu một lần .
+ Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to và dán lên bảng, Lớp nhận xét .
+ Một vài HS khác đọc biên bản mình làm, lớp nhận xét .
Tiết 3 : Toán	
Bài:	LUYỆN TẬP 
TCT 80
I. Mục tiêu:
	Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
HS khá, giỏi làm BT 1(a), BT2(a), BT3(b).
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, 
+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định: 
2/Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3/Dạy bài mới: 33’
 Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề. 
+ Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- Yêu cầu 1 HS khá làm mẫu phần a.
- GV yêu cầu HS làm bài phần b. 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS khá làm mẫu phần a.
- GV yêu cầu HS làm bài phần b. 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.(HS khá, giỏi làm phần b)
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, kết luận.
4/Củng cố -dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài tiếp theo. 
- Hát.
- Hs làm Bt 3, tiết trước.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề, HS đọc thầm bài .
+ Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
37 : 42 = 0,8809
0,8809 = 88,09%
b)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 =10,5%
 Đáp số:a) 88,09%; b) 10,5%
- HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài.
- 1HS đọc đề, HS đọc thầm bài.
- Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
a) 30%của 97 là:
97 x 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
6 000 000 x 15 : 100 = 900 000(đồng)
 Đáp số: a) 29,1; b) 900 000 đồng
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề, HS đọc thầm bài.
- Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số đó là:
72 x 100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
420 x 100 : 10,5 = 4000(kg)
4000kg = 4 tấn
 Đáp số :a) 240; b) 4tấn
- HS nhận xét.
Tiết 4 : Kể chuyện
Bài:	 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
TCT 16
Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình .
I. Mục tiêu: 
	Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: 
+ Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã học.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
4. Phát triển các hoạt động: (33’)
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình .
• Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
• Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý.
Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.
· Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
· Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình.
Nhận xét.
v	Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Tuyên dương.
v Hoạt động 4: Củng cố. (2’)
Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện: Pa-xtơ và em bé.
 Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời.
Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
Học sinh đọc.
Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể - Cả lớp nhận xét.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	 ²²²
I.Mục đích –yêu cầu: 
- Học sinh nhận được ưu- khuyết của tuần .
- Học sinh có hướng khắc phục nhược điểm ,phát huy ưu điểm để tiến bộ .
- Học sinh có tinh thần phê và tự phê , giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bản thân và với tập thể.
II/Lên lớp: 
A/Nhận xét cuối tuần
- GV hướng dẫn để lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng nhận xét ,báo cáo về tình hình của tổ tronng tuần qua. Lớp góp ý , giáo viên tổng kết theo các mặt:
ØƯu điểm
- Đa số học sinh đi học đúng giờ ,chuyên cần. Không có trường hợp nào nghỉ học không xin phép.
- Có tiến bộ trong học tập ,học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ,trong lớp tích cực học tập.
- Giữ gìn VS cá nhân ,VS trường ,lớp sạch sẽ.
ØTồn tại
- Một số HS còn hay quên sách vở , đồ dùng học tập , lười học , lơ là hay làm việc riêng, ít chú ý nghe giảng.
- Một số học sinh vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ.Chưa bỏ áo trong quần theo đúng quy định.
- Một số đội viên không đeo khăn quàng.
B/ Phương hướng tuần 17
- Đi học chuyên cần , đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Đôi bạn học tập chú ý giúp đỡ nhau trong học tập , tích cực kiểm tra lẫn nhau nhất là bảng cửu chương. Ôn tập thật tốt chuẩn bị thi định kì .
- Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tích cực vệ sinh để phòng chống dịch bệnh. Thực hiện đồng phục nghiêm túc nhất là nam sinh phải bỏ áo vào quần. - Đội viên phải đeo khăn quàng.
- Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. 
KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG TUẦN 15
Tổng số :tiết .Đã soạn :..tiết.
.
 Ngày .tháng 12 năm 2009
 Khối trưởng
 Lê Bích Hảo
 Lê Bích Hảo
KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 15 + 16
Tổng số :tiết .Đã soạn :..tiết.
.
.
 Ngày .tháng 12 năm 2009
 P.Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an T1516CKTKN.doc