Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Đạo đức

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM ( Tiết 2)

I. Mục tiêu

Học xong bài này , HS biết:

+ Cần tôn trọng UBND xã, phường, và vì sao phải tôn trọng UBND xã phườn

+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã phường tổ chức.

+Tôn trọng UBND xã phường

II. Tài liệu và phương tiện

- ảnh phóng to trong bài

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 14/2/2009
Ngày dạy: Thứ hai,ngày 16/2/2009
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã phường em ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này , HS biết:
+ Cần tôn trọng UBND xã, phường, và vì sao phải tôn trọng UBND xã phườn
+ Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã phường tổ chức.
+Tôn trọng UBND xã phường
II. Tài liệu và phương tiện 
ảnh phóng to trong bài
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: bài tập 2 
+ Mục tiêu: GVnêu
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS 
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ xung.
* Hoạt động 2: bài tập 4 
+ Mục tiêu: GV nêu
+ Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã phường về các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1- 6 , ngày rằm trung thu cho trẻ em địa phương...
- Các nhóm chuẩn bị
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận và bổ ếung 
C. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận đóng vai đóng góp ý kiến cho UBND xã..
- Đại diện nhóm lên trình bày
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu 
Giúp HS
-Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học . 
Hoạt động 1: Ôn lai công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Yêu cầu Hs nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước pohải cùng đơn vị đo.
-HS nhắc lại 
Sxp=Chu vi đáy x chiều cao
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
Hoạt động 2:Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Lưu ý :Các số đo có đơn vị đo thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ 
-Chữa bài:
+Gọi 2HS lần lượt trình bầy bài làm (câu a,b)
-Gọi HS khác nhận xét.
+GV nhận xét ,đánh giá
Bài 2:
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS nêu cách làm
-Gọi 1 HS khác nhận xét bổ sung
- Yêu cầu tự làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ
-Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ Yêu cầu HS khác chữa bài vào vở
+ GV xác nhận kết quả.
- Hỏi :Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở(chỉ ghi đáp số) .
-Chữa bài:
+Gọi 1HS đọc bài làm của mình 
+GV nhận xét .
4.Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau
-HS đọc đề bài 
-Chưa cùng đơn vị đo ,phải đưa về cùng đơn vị 
- HS làm bài 
- HS chữa bài 
Đáp số : a) Sxp=1440dm2
Stp=2190 dm2
b) Sxp=17 m2
 30
Stp=1 1 m2
 10
-HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp;mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
-HS làm bài 
Bài giải
Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh củacái thùng.Ta có: 
8dm = 0,8m
Vậy diện quét sơn là :
(1,5 + 0,6) x 2 0,8 + 1,5 x 0,6=4,26 (m2)
Đáp số : 4,26 (m2)
-HS đọc
-HS làm bài
(a),(d) : Đ; (b),(c) :S
-HS chữa bài
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu, 
1- Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
H:Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
- HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- GV hoặc HS đọc toàn bài một lượt
 - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Cho HS đọc đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 2HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- 1 - 2 HS đọc cả bài
b.Tìm hiểu bài
H: Bài văn có những nhân vật nào?
H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
H: Bố Nhụ nói: -Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào?
H: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
H: Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xang, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người dân chài...
- HS đọc
- Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang...
4.Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
- 4HS phân vai để đọc: người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
- HS luyện đọc đoạn
- 2,3 HS thi đọc
- Lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
H: Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- Ca gợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
Ngày soạn: 14/2/2009
Ngày dạy: Thứ ba,ngày 17/2/2009
Toán
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
I.Mục tiêu 
Giúp HS
-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biêt để rút ra được quy tắc tính diện tích và công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số BT có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy . 
Hoạt động 1: KT bài cũ:Củng cố biểu tượng về hình lập phương và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Hỏi :Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-GV nhận xét kết quả trả lời của HS .
-Viên súc sắc;thùng cát tông,hộp phấn...Hình lập phương có 6 mặt ,đều là hình vuoong băng nhau,có 8 đỉnh ,có 12 cạnh .
-HS nêu lại
Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
Hoạt động 2:Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
Ví dụ :
-Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK(trang111) 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài ;HS dưới lớp làm ra nháp.
-Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài của bạn
+ GV nhận xét ,đánh giá.
-HS đọc
-HS làm bài.
-HS chữa bài.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là :
(5 x 5) x 4 = 100(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
(5 x 5) x 6 = 150(cm2)
Đáp số : 150(cm2)
Hoạt động 3:Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ 
-Chữa bài:
+Gọi 1HS nhận xét bài của bạn;HS còn lại chữa bài vào vở.
+GV nhận xét ,chữa bài.
Bài 2:
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm bài 
-Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài của bạn.HS khác chữa bài vào vở.Yêu cầu giải thích cách làm.
theo nhóm (đội nào có kết quả nhanh nhất và đúng là thắng cuộc).
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài 
- HS chữa bài 
 Đáp số : Sxp=9m2
-1 HS đọc bài 
- HS làm bài 
- HS chữa bài 
Đáp số :31,25dm2
-Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt.
Chính tả
Hà Nội
I. Mục tiêu.
1- Nghe viết đúng chính tả đoạn bài thơ Hà Nội.
2- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. Đồ dụng dạy - học
- Bảng phụ.
- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc tiếng, từ có thanh hỏi cho HS viết.
- 2 HS lên bảng viết
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
2 Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài thơ nói về điều gì?
- Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ viết sai, những từ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- Cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu, bộ phận của câu cho HS viết ( đọc 2 lần).
- Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài.
- GV nhận xét chung
- HS theo dõi trong SGK.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp.
- HS đọc thầm
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi, ghi ra ngoài lề.
3 Hướng dẫn HS làm 
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ lên).
 • Đoạn trích có một danh từ riêng là tên người: Nhụ
 • Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang và Mõm Cá Sấu.
 Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài: Cho thi tiếp sức hoặc làm cá nhân. GV có thể phát phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam theo yêu cầu. (Những tên nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS).
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
 ... luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
III/. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
HS trả lời
- Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý ? 
- Tác hại như cháy ,nổ , bỏng 
- Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? 
Tiết kiệm và an toàn chất đốt trong sinh hoạt .
II. Bài mới 
1. Giới thiệu 
HS lắng nghe 
2. Hoạt động 1 : Thảo luận tìm hiểu về năng lượng gió . 
- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi 
- HS thảo luận 
+ Vì sao có gí ?Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên 
- Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí . Gió thổi làm dòng nước chảy, làm mây bay  
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương
- Trong khi HS thảo luận GV quan sát và hỗ trợ khi cần 
- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ cho khô , đẩy thuyền buồm ra khơi , chạy động cơ trong cối xay gió , chạy tua bin phát điện ,thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy 
- GV yêu cầu mỗi HD đại diện nhóm lên chỉ bảng và trỉnh bày một câu hỏi 
+ Hình 1 : Gió thổi buồm làm cho thuyện di chuyển trên sông nước 
+Hình 2 : Làm ua binquay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống . 
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc .
3. Hoạtđộng 2 : Triển lãm về năng lượngnước chảy . 
- HS tập hợp các tranh ảnh theo nhóm đã có , sắp xếp lại theo các gợi ý trên bảng phụ và thảo luận bài thuyết minh về góc trưng bày 
HS thảo luận 
Câu hỏi gợi ý :
Câu 1 : Nêu mốtố VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tựnhiên
Câu 2 : Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương . 
HS lên trình bày và hỏi các hình minh hoạ nói lên điều gì 
+ Hình 4 : Đạp nước của nhà máy thuỷ điện Song Đà : Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện 
+Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ởvùngcao
+ Hình 6 : Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từvùng thấp lên vùng cao hay đê giã gạo..
- Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết . 
Nhà máy thuỷ điểnTị An ,Y - a -ly, Sông Đà , SơnLa ,
- GV kết luận
4. Hoạt động 3 : Thực hành làm quay tua bin
- GV cho HS thực hành sau đó kết luận
5. Hoạt động 4 : Tổng kết bài học và dặn dò 
- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không 
- Không gây ô nhiễm môi trường. 
Ngày soạn: 14/2/2009
Ngày dạy: Thứ sáu,ngày 20/2/2009
Toán
THEÅ TÍCH CUÛA MOÄT HèNH
I. Muùc tieõu: Giuựp HS:
Coự bieồu tửụùng veà theồ tớch cuỷa moọt hỡnh.
Bieỏt so saựnh theồ tớch cuỷa hai hỡnh trong moọt soỏ tỡnh huoỏng ủụn giaỷn.
II. ẹoà duứng daùy hoùc:
Boọ ủoà duứng daùy hoùc toaựn 5.
III. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc chuỷ yeỏu: 
Kieồm tra baứi cuừ: Yeõu caàu Hs laứm baứi taọp sau:
Tớnh dieọn tớch xung quanh vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt, coự chieàu daứi 4/5dm, chieàu roọng 1/3dm vaứ chieàu cao 3/4dm. 
 - Sửỷa baứi, nhaọn xeựt vieọc kieồm tra baứi cuừ. 
Baứi mụựi 
* Giụựi thieọu baứi mụựi: 
Hoaùt ủoọng dạy
Hoaùt ủoọng học
Hẹ 1: Hỡnh thaứnh bieồu tửụùng veà theồ tớch cuỷa moọt hỡnh.
-GV toồ chửực cho Hs hoaùt ủoọng (quan saựt, nhaọn xeựt) treõn caực moõ hỡnh trửùc quan theo hỡnh veừ trong caực vớ duù cuỷa SGK.
-Sau khi Hs quan saựt caực hỡnh veừ ụỷ moói vớ duù hoaởc moõ hỡnh tửụng ửựng, GV ủaởt caõu hoỷi ủeồ khi traỷ lụứi, Hs tửù nhaọn ra ủửụùc keỏt luaọn trong tửứng vớ duù cuỷa SGK.
-Goùi moọt vaứi Hs nhaộc laùi keỏt luaọn ủoự.
Hẹ 2: Thửùc haứnh.
Baứi 1:
-Yeõu caàu Hs quan saựt caực hỡnh trong SGK.
-Goùi Hs traỷ lụứi, nhaọn xeựt.
-GV sửỷa baứi, nhaọn xeựt.
Baứi 2:
-Yeõu caàu Hs quan saựt caực hỡnh trong SGK.
-Goùi Hs traỷ lụứi, nhaọn xeựt.
-GV sửỷa baứi, nhaọn xeựt.
Baứi 3:
-Goùi Hs ủoùc ủeà.
-Yeõu caàu Hs thaỷo luaọn nhoựm 4 tỡm caực caựch xeỏp khaực nhau.
-Goùi caực nhoựm baựo caựo keỏt quaỷ.
-Sửỷa baứi, nhaọn xeựt.
3.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
-Quan saựt, nhaọn xeựt.
-Ruựt ra keỏt luaọn.
-Nhaộc laùi keỏt luaọn.
-Quan saựt.
-Traỷ lụứi.
-Nhaọn xeựt.
-Quan saựt.
-Traỷ lụứi.
-Nhaọn xeựt.
-ẹoùc ủeà.
-Thaỷo luaọn nhoựm.
-Baựo caựo keỏt quaỷ.
-Nhaọn xeựt.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu.
1- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
2- Biết tạo câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ + một vài băng giấy.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS
- GV nhận xét , cho điểm
• HS1 nhắc lại cách nối câu ghép ĐK (GT) - KQ
• HS2: làm BT1
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2.Hướng dẫn HS làm 
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 đoạn văn.
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại đoạn văn.
 • Tìm câu ghép trong hai đoạn.
 • Từ nào nối các vế câu ghép.
- Cho HS làm bài. 
- GV nhận xét và chốt lại: có 1 câu ghép
 • Tuy bốn mùa là vậy, / nhưng mỗi mùa Hà Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
 • 2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tuy......nhưng
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc + gợi ý.
 + Các em tìm thêm các câu ghép thể hiện sự tương phản.
 + Muốn vậy, các em cần sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ:
 • QHT: tuy, dù, mặc dù, nhưng
 • Cặp QHT: tuy...nhưng, mặc dù....nhưng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và khảng định những câu các em đã làm đúng
- 1 HS đọc thành thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS lên làm bẩi bảng lớp.
- HS còn lại dùng bút chì gạch dưới câu ghép và quan hệ từ.
- Lớp nhận xét bài của bạn trên lớp.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- HS còn lại làm bài vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét kết quả bài của 2 bạn trên lớp.
3.Ghi nhớ 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- 3 HS đọc to, lớp lắng nghe.
4.Luyên tập
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b.
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại câu a, b.
 • Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
- Cho HS làm bài (GV dán băng giấy đã ghi sẵn câu a, b lên bảng).
- 3HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK.
- Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.
Bài 2
Lời giải đúng:
a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.
VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước.
b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu ( hoặc quan hệ từ tuy + vế 1)
Bài 3
GV chốt lại kết quả đúng:
 • Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 c v
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 c
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
5.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được đặc đIểm kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II. Chuẩn bị.
- bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát, lắng nghe
Hoạt động 1: quan sát nhận xét 
+ Sự giống nhau và khác nhau giữa các kiểu chữ.
+ Đặc điểm riêng củ từng kiểu chữ.
+ Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm?
 GV: Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu chữ mà trong cùng một con chữ có nét thanh và nét đậm( nét to và nét nhỏ)
Hs quan sát
Hình 1:(kiểu chữ không chân)
Thăng long
Hình2: (kiểu chữ có chân)
Thăng long
Hoạt động 2: tìm hiểu cách kẻ chữ
- Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét đậm cần dựa vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ:
+Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh.
+Nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là nét đậm.
+ GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ Quang Trung
- Yêu cầu HS tìm khuôn khổ chữ xác định vị trí nét thanh nét đậm
HS quan sát lắng nghe
Quang Trung
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
Hoạt động 3: Thực hành
+ Tập kẻ các chữ A,B,M,N
H/s thực hiện 
+ Vẽ màu vào các con chữ và nền
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
+ Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về những nội dung em yêu thích.
Tập làm văn
Kể chuyện ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chính một bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
 - Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn.
- HS lắng nghe.
2.Hướng dẫn HS làm bài
- GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe + chọn đề.
- HS lần lượt phát biểu.
3.HS làm bài
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi...
- GV thu bài khi hết giờ
- HS làm bài.
4.Củng cố, dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23
- HS lắng nghe.
Sinh hoạt Đội
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội.
- Phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung, địa điểm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
a) Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được.
b) Sinh hoạt Đội
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 23
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Nghe
- HS sinh hoạt theo qui trình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5Tuan 22doc.doc