Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Giáo dục HS tấm lòng yêu nước cao cả của Nguyễn Thị Định.
II - Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Tuần 31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tiết 2 Tập đọc công việc đầu tiên Theo hồi kí của bà nguyễn thị định I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Giáo dục HS tấm lòng yêu nước cao cả của Nguyễn Thị Định. II - Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam 2. Bài mới: Giới thiệu - ghi bài. * Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung. a) Luyện đọc: Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn cho HS đọc (đoạn 1: “..em không biết chữ nên không biết giấy gì ”, Đoạn 2 tiếp đến “ ở Sài Gòn này nữa” Đoạn 3 còn lại). - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc cặp (giải nghĩa từ, luyện đọc từ) - Cho đọc theo cặp, đọc cả bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Câu hỏi 1 SGK cho đọc đoạn 1 để trả lời. - Cho đọc đoạn 2còn lại trao đổi theo nhóm để trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK - Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung. - Câu hỏi 4 SGK cho đọc đoạn 3 để trả lời - GV chốt ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của........(mục I) * Luyện đọc diễn cảm - Cho luyện đoạn: Anh lấy từ mái nhà...... Không biết giấy gì? - Đọc theo đoạn - Cho thi đọc cả bài. 3. Củng cố - dặn dò: + Qua bài học em thấy cần học tập ở Chị Nguyễn Thị Định những gì? - Dặn HS về học bài và đọc trước bài: Bầm ơi - 2- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - 1 HS khá đoc, lớp theo dõi. - 1 HS đọc chú giải SGK - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện từ : Truyền đơn, lo, thấp thỏm... - 2 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: SGK) - Đọc theo cặp, - HS đọc cả bài (chú ý giọng điệu) - HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời: + Rải truyền đơn - Thảo luận theo bàn. - Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ sung. + bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên... +Ba giờ sáng, chị giả vờ đi bán cá... + út yêu nước, ham hoạt động - HS nhắc lại ý nghĩa. - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc cặp đoạn cần luyện - 4-5 HS đọc đoạn 1 - 2- 3 HS thi đọc - HS nêu ý kiến. Tiết 3 Toán Tiết 151: Phép trừ I - Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II - Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III - Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Nêu các tính chất của phép cộng 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Củng cố kiến thức - GV cho nhắc lại cấu tạo và thành phần của phép trừ - Nhắc lại tính chất - GV đưa ra vài ví dụ 3. Thực hành: BT1: Gọi HS nêu yêu cầu, làm mẫu. 5746 Thử lại 3784 - 1962 + 1962 3784 5746 - Nhận xét, bổ sung. BT2: Tìm x - Hướng dẫn HS làm bài, chữa chung trước lớp - Gọi HS chữa bài. nhận xét, bổ sung BT3: Gọi HS đọc đề bài, phân tích và nêu hướng giải bài toán - Yêu cầu HS làm vở, chấm, chữa, nhận xét 4. Củng cố – dặn dò -Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 1 HS nêu - HS nhắc lại Hiệu a - b = c Số bị trừ Số trừ - HS nhắc lại tính chất *Tính chất: a – a = 0 a – 0 = a BT1 ( trang159):1 HS nêu yêu cầu cả lớp làm nháp - 6 HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét - 1 HS nhắc lại cách tính BT2( trang159): 1 HS đọc yêu cầu HS làm vở rồi đổi vở kiểm tra cho nhau a) x + 5,84 = 9,16 b) x – 0,35 = 2,55 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,9 - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết BT3( trang159): 1 HS đọc đề, tìm hiểu đề bài - HS làm bài Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3( ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số: 696,1 ha *1– 2 HS nêu lại các thành phần của phép trừ Tiết 4 Lịch sử Lịch sử địa phương I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Các sự kiện, nhân vật lịch sự tiêu biểu tương đối có hệ thống theo dòng thời gian lịch sử Bắc Giang. - Giáo dục HS tôn trọng và phát huy truyền thống lịch sử của Tỉnh. II. Đồ dùng dạy học :- Tư liệu tham khảo ( Lịch sử địa phương) III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: * Hoạt động1: Làm việc theo nhóm - Cho HS đọc câu hỏi. - Trên cơ sở đã học và tìm hiểu hãy thảo luận câu hỏi và trả lời. + Kể tên các sự kiên và nhân vật LS tiêu biểu trong thời kì này? - GV kết luận bằng tài liệu đã chuẩn bị. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Cho đọc câu hỏi trong phiếu - Cho HS thảo luận (2’). + Trong thời kì chống Pháp Bắc Giang có những phong trào tiêu biểu nào? - Cho HS trình bày - GV kết luận (Gắn bảng) và hỏi thêm. + Giới thiệu về KN Yên Thế? (giới thiệu tranh ảnh về lễ hội Yên Thế) * Hoạt động 3: Thảo luận - Cho HS thảo luận các câu hỏi + Trong kháng chiến chống Pháp Bắc Giang đã đóng góp những gì? + Trong kháng chiến chống Mĩ Bắc Giang đã đóng góp những gì? + Trong sự nghiệp XD CNXH? - Cho trình bày từng câu. - GV chốt và giảng thêm. ( Giới thiệu tranh ảnh về Tỉnh BG) 3. Củng cố, dặn dò; - Cho HS nhắc lại ND bài. - Dặn HS về chuẩn bị tìm hiểu về huyện Yên Dũng. - CầnTrạm 15/10/1427( nhà Minh) 1. Bắc Giang từ thế kỉ XI đến 1858 - 1 HS đọc câu hỏi phiếu. - Thảo lận theo bàn (2’) - đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. + Nhân vật: Phò mã Lí Thân Cảnh Phúc. Chống quân Tống triều Lí. + Sự kiện: Chiến thắng Cần Trạm 15/10/1427 (Minh). Chiến thắng Hồ Cát 18/10/1427 (Minh). Chiến thắng Xương Giang 3/1/1427 (Minh) 2. Từ 1858 đến 1945. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi (bằng sự hiểu biết). - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. Cuộc KN Thời gian - Cai Kinh. - Nguyễn Cao - Cai Biều, Tổng Bưởi. - Lưu Kì, Hoàng Thái Nhân - KN Yên Thế - Đề Thám - 1882- 1888. - 1883- 1887 - 1884- 1891 - 1884- 1894 - 1884- 1913 - HS tự giới thiệu về lễ hội Yên Thế. 3. Từ 1945 đến nay. - HS đọc câu hỏi, thảo luận tổ + Chống Pháp: - 18/8/1945 giành độc lập ông Nguyễn Thanh Bình Tuyên bố thành lập C/Q mới + 1965- 1975 Phá tan âm mưu phá hoại bằng máy bay của Đ/Q Mĩ bắn hạ 162 máy bay, bắt sống 92 giặc lái; tiễn đưa 70 000 người cho Tiền tuyến, thực hiện đủ lương thực cho tiền tuyến. + Cùng cà nước từng bước XDCN XH theo hướng CN hoá, hiện đại hoá..... - 1 HS nhắc lại nội dung. Tiết 5 Địa lý Phần địa lí địa phương I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nắm được vị trí đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế ở Yên Dũng. - Qua đó biết so sánh với tình hình phát triển kinh tế chung của tỉnh của đất nước. - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu về địa lí địa phương. II. Đồ dùng dạy – học Tài liệu về địa phương. HS sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Yên Dũng III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - Cho HS trên cơ sở tìm hiểu ở nhà hãy thảo luận và trả lời câu hỏi. +Yên Dũng nằm ở phía nào của tỉnh? Giáp với những tỉnh nào? + Diện tích, khoảng bao nhiêu? - GV chốt ý và cho thêm thông tin (tài liệu)- Thuận lợi giao thông. b. Hoạt động 2: Làm việc nhóm - GV cho thảo luận nhóm (HS tự gắn tranh đã sưu tầm vào phiếu rồi trình bày trong nhóm theo câu hỏi). + Đặc điểm địa hình, thiên nhiên, đất đai, ở Yên Dũng? - Cho trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Cho HS suy nghĩ và trả lời. + Dân cư ở huyện có bao nhiêu DT? DT nào là chủ yếu? + Hoạt động kinh tế ở Yên Dũng như thế nào? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của huyện. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho nhắc lại ND bài - Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về xã Lãng Sơn. 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - HS làm cặp trả lời các câu hỏi - Các cặp trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung, hoàn thiện câu trả lời: + Nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Giang, Yên Dũng có dãy Nham Biền chạy theo hướng Đông – Tây, phía Nam giáp với tỉnh Bắc Ninh với gianh giới là sông Cầu, phía Đông giáp tỉnh Hải Dương với gianh giới là sông Lục Đầu, phía Bắc giáp huyện Lục Nam và phía Tây giáp thành phố Bắc Giang. + Có diện tích: 213 km2. + Dân số : 163 000 người (năm 2004) + Đơn vị hành chính: 23 xã và 2 thị trấn 2. Đặc điểm tự nhiên. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - Làm việc theo tổ. - Đại diện tổ trình bày. - Có dãy núi Nham Biền với 99 ngọn núi, các xã đều có đồi thấp, xã có địa hình thấp, ngoại đê: Trí Yên; Thắng Cương. - HS nhận xét về thiên nhiên của huyện. + Chủ yếu là đất Phe-ra- lít. 3. Đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế - HS suy nghĩ (2’) - lần lượt HS trả lời, NX, bổ sung. + Dân cư: 163000 người (2004), 765 người/ km2 , Chủ yếu là dân tộc Kinh + SX chính là trồng cây lương thực cây ăn quả và cây CN: Vải, na, hồng... - 1 HS nhắc lại Tiết 7 Toán (Ôn) Luyện tập về phép cộng, phép trừ I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS củng cố về. - Củng cố kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : Vở bài tập Toán 5 tập 2 III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại cách cộng, phép trừ các số tự nhiên, số thập phân, phân số. B. Bài mới. GTB - Ghi bảng. C. Thực hành. - GV nêu yêu cầu từng bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - GV giúp đỡ HS yếu - Gọi chữa từng bài. * Củng cố: Cách cộng, trừ số tự nhiên, phân số, số thập phân, các bài toán tìm x và các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính trên. Bài 1. Tính: 80007 85,297 70,014 0,72 30009 27,549 9,268 0,297 = . .. 2 - = . 5 + 1,5 - 1 = .. Bài 2: Tìm x: x + 4,72 = 9,18 x - = 9,5 – x = 2,7 + x = 2 Bài 3. Một xã có 485,3 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa là 289,6 ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó? Bài 4. Tính bằng hai cách khác nhau: 72,54 – (30,5 + 14,04) D. Củng cố - dặn dò. - GV t2 nội dung bài - Dặn dò về nhà học bài - chuẩn bị bài sau Tiết 8 Tiếng việt (Ôn) Luyện từ và câu: ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dấu phẩy. - Nâng cao kỹ năng sử dụng loại dấu câu trên. - Giáo dục HS biết sử dụng đúng dấu câu trên trong đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi HS nhắc lại cách dùng dấu phẩy trong trường hợp nào. - GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. 3. Thực hành: ... a...( SGV). - 1 HS đọc thông tin SGK. - 1 HS đọc câu hỏi. - HS làm việc theo bàn . - HS trình bày. + Đáp án đúng: 1-c, 2- d, 3- a, 4- b - Vài HS nêu theo cách hiểu. Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được một thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. * Cách tiến hành: - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần nơi bạn sống? - HS thảo luận cặp. - Các cặp trình bày. - GV chốt, kết luận thêm về môi trường. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại khái niệm về môi trường. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị giờ sau tiếp. Tiết 4 Tập làm văn ôn tập tả cảnh I - Mục tiêu: 1. Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. 2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. 3. Giáo dục HS ý thức say mê môn học. II- Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 4 đề văn. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi HS trình bày dàn bài một bài văn ở học kì I. 2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài. BT1: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: - GV treo bảng phụ ghi nội dung 4 đề. - Cho đọc gợi ý. - GV nhắc nhở HS cách lập dàn ý. - Cho HS làm vở. BT2: Trình bày miệng bài văn miêu tả mà em vừa lập dàn ý: - GV nhắc nhở HS trước khi trình bày. - Cho trình bày, nhận xét, chữa. * Lưu ý trình bày tự tin. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Kiểm tra. 2-3 HS trình bày, HS khác nhận xét, chữa câu. BT1: - 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc các đề. - HS lớp đọc thầm. - 1HS đọc gợi ý. - 1HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm. BT2: 1HS đọc yêu cầu. - HS đọc cho bạn nghe. - HS trình bày, Ví dụ: *Mở bài: Mái trường em thật là sinh động vào buổi sáng. *Thân bài: Còn nửa tiếng nữa mới vào lớp ......... *Kết bài: Ngôi trường gắn với em....... - HS nhận xét, chữa. - 1 HS nhắc lại. Tiết 6 Tiếng việt (Ôn) tập làm văn: ôn tập tả cảnh I - Mục tiêu: 1. Ôn luyện củng cố viết bài văn tả cảnh – một bài viết với những ý riêng của mình. 2. Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin, sáng tạo trong bài viết. 3. Giáo dục HS ý thức say mê môn học. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: GV nêu yêu cầu đề bài: Tả cảnh trường em trước buổi học. Gọi HS đọc lại đề bài Yêu cầu HS làm bài vào vở BT trắc nghiệm TV5 – tập 2 trang 53. GV quan sát nhắc nhở HS trật tự viết bài. GV giúp đỡ HS yếu. Hết giờ thu bài – về nhà chấm, chuẩn bị tiết sau trả bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - Dặn HS về nhà viết bài văn: Tả quang cảnh trường em sau buổi học. Tiết 8 Sinh hoạt lớp Kiểm điểm nền nếp tuần 31 Chủ đề: Hoà bình và hữu nghị Tìm hiểu về văn hoá các dân tộc trên thế giới I. Mục tiêu: - HS có một số hiểu biết về đất nước, con người, văn hoá của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới. - Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hoá dân tộc khác. - Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập và mọi hoạt động II. Chuẩn bị: - Nội dung kiểm điểm tuần 31 và phương hướng tuần 32. - Sách hướng dẫn tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. III. Nội dung: GV HS 1. ổn định tổ chức - Chia tổ để sinh hoạt 2. Nội dung sinh hoạt - GV tổ chức HS kiểm điểm theo tổ - Tổ chức sinh hoạt cả lớp - GV đánh giá chung, tuyên dương, phê bình. - Đề ra phương hướng tuần 32: Tập trung phụ đạo HS yếu - chuẩn bị thi định kì lần 4. * Tổ chức cho HS tìm hiểu về văn hoá các dân tộc trên thế giới. Cách tổ chức và hướng dẫn sách cách hướng dẫn các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho HS lớp 5 trang 86, 87, 88) - Dặn dò HS thực hiện tốt tuần sau. - Cả lớp hát 1 bài. * HS kiểm điểm theo tổ - Từng HS trong tổ kiểm điểm nêu rõ ưu khuyết điểm trong tuần. - Thảo luận đóng góp ý kiến chung. - Tổ trưởng tổ chức cho tổ mình thảo luận bổ sung ý kiến. - Bình chọn cá nhân tiêu biểu của tổ. * Sinh hoạt cả lớp. -Tổ trưởng tổng hợp chung của tổ, báo cáo - Lớp trưởng nhận xét chung. - HS phát biểu ý kiến chung. - Bình xét thi đua. Xếp loại tổ Tổ thứ nhất: .. Tổ thứ hai: Tổ thứ ba:. Tổng số hoa điểm tốt: . * Cá nhân tiêu biểu: + Khen: + Chê:.. + Liên hoan văn nghệ. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Thể dục môn thể thao tự chọn TRò chơI “nhảy ô tiếp sức” I - Mục tiêu: - Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích. - Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức ". Yêu cầu biết cách chơi tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức trong tập luyện. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6- 10' - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'. - Đứng vỗ tay và hát. - Khởi động: - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, thăng bằng và nhảy của bài TD. 2.Phần cơ bản: 18- 22' *Kiểm tra: Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân - Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân *) Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”(7’) 3. Phần kết thúc: 4- 6' - Thả lỏng - Củng cố bài - Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng dọc rồi báo cáo. - Đội hình vòng tròn từ 1 hàng dọc. - Đứng tại chỗ xoay các khớp - Đội hình 3 hàng dọc. - GV chia tổ cho tổ trưởng điều khiển - Gọi 3- 5 HS một lần. - GV đánh giá theo tiêu chí sau: + Hoàn thành tốt: thực hiện cơ bản đúng động tác 5 lần. + Hoàn thành: 3lần +Chưa hoàn thành : dưới 3 lần - GV nêu tên trò chơi. HS nhắc lại cách chơi - Thi chơi. - Cho HS làm động tác thả lỏng - HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá, dặn dò về nhà: Ôn đá cầu Toán Tiết 152: luyện tập I - Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận. II - Đồ dùng dạy học: III - Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: không 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Thực hành:( 35 phút) BT1: Tính - Hướng dẫn HS thực hiện các phép tính - Nhận xét, hướng dẫn HS chốt lại BT2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cho HS giải nháp - Chữa, nhận xét * Củng cố các tính chất của phép cộng, trừ BT3: Yêu cầu HS đọc và hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Chấm, chữa bài, nhận xét, *Củng cố cách giải toán về tỉ số phần trăm 4. Củng cố – dặn dò -Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức - Chuẩn bị tiết sau: Phép nhân. BT1(trang160):1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện vào vở nháp, đổi vở kiểm tra chéo cho nhau - 5 HS trình bày kết quả bảng, nhận xét * Củng cố lại cách tính cộng trừ STN, P/S, STP BT2(trang160): 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự giải vào vở, 4 HS trình bày, các HS khác nhận xét, chữa bài BT3( trang161): 2HS đọc bài, - Tự làm bài vào vở, - Chữa,nhận xét Bài giải Phân số chỉ sốphần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: (số tiền lương) b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000(đồng) Đáp số: a) 15% ; b) 600 000 đồng *1–2 HS những nội dung vừa luyện tập Chính tả tà áo dài Việt nam ( Nghe - viết ) I- Mục tiêu: 1. Nghe và viết chính tả bài “Tà áo dài Việt Nam”. 2. Tiếp tục luyện viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. 3. Giáo dục HS có ý thức rèn chữ và ý thức khi viết bài. II- Chuẩn bị: - Bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 2 SGK III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Cho HS viết BT3 tiết trước .. 2. Bài mới: - Giới thiệu, ghi bài. - GV đọc đoạn viết “ áo dài phụ nữ.... chiếc áo tân thời” - GV đặt câu hỏi nội dung bài. +Đoạn văn kể điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: thế kỉ XIX, XX, cổ truyền... - GV đọc cho HS viết. - Chấm, chữa khoảng 14 HS. 3. Luyện tập: BT2: - GV treo (bảng phụ). - Cho làm nhóm. - Cho trình bày, nhận xét, bổ sung GV chốt ý đúng BT3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho làm theo nhóm đôi. - Gọi dại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chốt kết quả đúng: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét kết quả học tập của HS. - Dặn HS về làm lại BT3. - HS viết bảng con - HS đọc thầm đoạn viết - 1 HS trả lời, nhận xét, bổ sung. + đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền... - HS đọc thầm lại bài viết. - HS gấp SGKvào rồi viết. Soát lỗi. BT2: 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm theo nhóm bàn (2’), - Các nhóm thi trình bày a - Huy chương Vàng ; - Huy chương Bạc ; - Huy chương Đồng. B - Nghệ sĩ Nhân dân; Nghệ sĩ Ưu tú. c- Đôi giày Vàng ; Quả bóng Vàng BT3: 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi (3’) - Đại diện trình bày. a) Nhà giáo Nhân dân... Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối,.... Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Thể dục Môn thể thao tự chọn: đá cầu TRò chơI “chuyển đồ vật” I- Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . - Giáo dục ý thức trong tập luyện. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, dây và bóng. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6- 10' - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'. - Chạy chậm vòng quanh sân tập. - Khởi động: - Chơi trò chơi GV tự chọn: Kết bạn. - Kiểm tra : 2.Phần cơ bản: 18- 22' *) Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân 2- 3’ *) Ôn phát cầu bằng mu bàn chân 7- 8’ * Thi tâng cầu b) Trò chơi “Chuyển đồ vật” 5-6’. 3. Phần kết thúc: 4-6' - Thả lỏng - Củng cố bài - Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 3 hàng dọc rồi báo cáo. - Đội hình vòng tròn từ 1 hàng dọc. - Đứng tại chỗ xoay các khớp - Đội hình vòng tròn. - GV tiến hành kiểm tra những HS chưa hoàn thành - Các tổ tập luyện theo khu vực, tổ trưởng chỉ huy, GV quan sát sửa sai, giúp đỡ HS. - GV kẻ sân sẵn, cho HS tập - Thi đua các tổ với nhau, GV biểu dương. - GV nêu tên trò chơi. HS nhắc lại cách chơi - GV quy định khu vực chơi. - HS thi chơi chính thức. - Cho HS làm động tác thả lỏng - HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá, dặn dò về nhà: Ôn động tác đi đều.
Tài liệu đính kèm: