Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 34 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 34 (chuẩn kiến thức)

Tiết 2: ĐẠO ĐỨC

Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

I. Mục tiêu:

- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.

- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Biển báo an toàn giao thông.

- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 107 trang Người đăng hang30 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 34 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 ( Khuyen)
 Ngày soạn : 08/5/2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
 Tiết 2: Đạo đức
Tiết 34: Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường ?
3. Bài mới
* HĐ1: Khởi động
- Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN ?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra ?
* HĐ2: T/C về biển báo GT
+ Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì ?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra ?
* HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
+ Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn ? vì sao ?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, nguyên nhân.
KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- Hát
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần 1 chơi thử
- Lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì ? đi NTN ?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD: ở bãi đá cổ đoạn thường xảy ra tai nạn. Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu
 Tiết 3: Toán
 Tiết 166: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều. HS K, G làm thêm BT3.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 1, hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. Thu và chấm vở của một số học sinh
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài mới
B. Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều
Bài 1:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém 
- Câu hỏi hướng dẫn làm bài:
+ Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì ?
+ Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy
+ Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào ?
+ Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy
+ Sau khi tính được vận tốc xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là khoảng thời gian ô tô đến trước xe máy
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng HS kém
- Gợi ý hướng dẫn làm bài
+ Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngược chiều, ta có thể tính được gì ? (tổng vận tốc của 2 xe)
+ Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe
- GV nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- 3 HS lần lượt nêu về 3 quy tắc và công thức
- 1 HS đọc đề toán trước lớp
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở 
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là :
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là :
 15 x 0,5 = 7,5 (km).
c) Thời gian người đó đi bộ là :
 6 : 5 = 1,2 (giờ).
 1,2 giờ = 1giờ 12 phút.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải :
 Vận tốc của ô tô là :
 90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
 Vận tốc của xe máy là :
 60 : 2 = 30 (km / giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là.
 3 - 1,5 = 1,5 (giờ).
 Đáp số : 1,5 giờ.
- 1 h/s đọc đề bài toán 
- Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Quãng đường cả hai ô tô đi được sau mỗi giờ là :
 180 : 2 = 90 ( km)
Vận tốc của ô tô đi từ B là :
 90 : (2+3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là :
 90 – 54 = 36 ( km/ giờ)
 Đáp số : 36 km/giờ và 54 km/ giờ.
 Tiết 4: Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng:
* GV chuẩn bị tập truyện Không gia đình của Héc-to Ma-lô (Nếu có)
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- GV giới thiệu tranh.
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học ?
+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện ?
- Ghi nội dung chính của bài.
c, Thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- Hát.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp đọc 2 vòng.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng điều khiển cả lớp trao đổi tìm hiểu bài.
- Trả lời:
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ Lớp học của Rê-mi có cả một chú chó. Nó cũng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường.
+ Những chi tiết cho thấy Rê-mi rất hiếu học:
* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
* Khi bị thầy chê trách, so sánh với con chó Ca-pi vì chậm biết đọc, từ đó cậu không dám sao nhãng một phút nào.
* Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng, say mê học tập.
+ Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bài theo vai:
+ HS 1: Ngời dẫn chuyện.
+ HS 2: cụ Vi-ta-li.
+ HS 3: Rê-mi.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi luyện đọc.
 Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 34: Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung đề tài
- Biết cách tìm, chọn nội dung đề tài.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài tự chọn.
II. Chuẩn bị:
- GV: sưu tầm tranh của các hoạ sĩ.
- HS: giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A, Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giới thiệu một số bức tranh của hoạ sĩ:
+ Có rất nhiều nội dung phong phú, hấp dẫn để vẽ tranh.
+ Có rất nhiều cách vẽ tranh khác nhau.
- Phân tích cho hs thấy được vẻ đẹp về nội dung cũng như bố cục.
B, Hoạt động 2: Cách vẽ
- Nêu yêu cầu của bài
C, Hoạt động 3: Thực hành
- Quan sát, nhắc nhở hs vẽ bài.
D, Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gợi ý cho hs tự nhận xét bài vẽ.
- Khen những hs học tốt.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Chọn những bài vẽ đẹp để trưng bày kết quả học tập cuối năm
- Hát
- Quan sát và nhận xét.
- Chọn nội dung để vẽ
- Chú ý nghe
- HS thực hành vẽ
- Nhận xét
 Kế hoạch dạy học sinh buổi chiều
 Môn toán: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
4682 + 2305	865279 – 450237
5247 + 2741	647253 - 285749
 	Bài 2: Tìm x
	x + 262 = 4848	x – 707 = 3535
 Môn Tiếng Việt:
 + Tập đọc: Đọc bài Lớp học trên đường.
 + Chính tả: Viết bài Lớp học trên đường.
 Ngày soạn : 09/5/2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
 ( Đ/C Hoàng dạy)
 Ngày soạn : 10/5/2011
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
 Tiết 1: Tập đọc
Tiết 68: Nếu trái đất thiếu trẻ em
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời các CH 1, 2, 3)
II. Đồ dùng:
* Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
- Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai ?
- Tại sao chữ anh lại được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
- Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh ?
- Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ... :
Tiết 68: Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phương tiện: 1 còi
III. Các hoạt động dạy học:
 Phần nội dung
 Định lượng
 Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung 2x 8nhịp.
- Trò chơi khởi động
B. Phần cơ bản
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, 1-2 hs làm mẫu, cho cả lớp chơi thử, chơi chính thức. GV nêu thêm các yêu cầu chơi.
- Trò chơi “Ai kéo khoẻ”
- Tương tự như trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.
C. Phần kết thúc
- GV cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học.
6-10ph
18-22ph
4-6ph
 x x x x
 x x x x
 (Gv)
 x
 x x
 (Gv)
 x x
 x
- Tập theo tổ
 x x x x
 x x x x
 X X
 x x x x
 x x x x
 (Gv)
 hoạt động ngoài giờ lên lớp: 
 Văn nghệ - Trò chơi 
 	 Kế hoạch dạy học sinh buổi chiều
 Môn toán: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
4682 + 2305	865279 – 450237
5247 + 2741	647253 - 285749
 	Bài 2: Tìm x
 	x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x – 7,2 = 3,9 + 2,5 
 Môn Tiếng Việt:
 + Tập đọc: Đọc bài Nếu trái đất thiếu trẻ em.
	- Đọc cả bài
 + Chính tả: Viết bài Nếu trái đất thiếu trẻ em.
- Viết cả bài
Ngày soạn : 29/4/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Toán:
 Tiết 170: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân, chia. 
- Biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. HS K, G làm thêm BT4.
II. Chuẩn bị:
- SGK, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
3. Dạy bài mới
a. GV giới thiệu bài mới.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- GV hướng dẫn, chia nhóm (4 nhóm) 
+ Phép nhân số có 3 chữ số với số có 2 chữ số
+ Phép nhân số có 4 chữ số với số có 3 chữ số
+ Nhân 2 phân số
+ Chia 1 phân số cho 1 phân số
+ Chia 1 STP cho 1 STP
+ Chia số đo thời gian 
- GV nhận xét, sửa sai, cho điểm.
Bài 2.
- GV hướng dẫn.
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV Yêu cầu HS chữa bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3.
- GV cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV HD, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét và chữa bài trên bảng cho HS.
Bài 4.
- GV HD h/s làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét sửa sai và chữa bài cho điểm HS làm bài đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nghe.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài tập vào phiếu.
+ N1: X 683 X 1954
 35 425
 3415 9770
 2049 3908
 23905 7816
 830450
+ N2: 
+ N3: 36,66 7,8 1570 6,28
 312 4,7 1256 2,05
 0546 03140
 546 3140
 0 0
+ N4: 
 16 giờ 15 phút 5
1 giờ = 60 phút 3 giờ 15 phút
 75 
 25
 0
 75 0
14 phút 36 giây 12
2 phút = 120 giây 1 phút 13 giây
 156 giây
 12
 36
 0
- Các nhóm kiểm tra chéo.
- HS nêu YC bài tập.
- 2 HS làm phần a, b; lớp làm nháp.
a, 0,12 x X = 6 
 X = 6 : 0,12
 X = 50 
b, X : 2,5 = 4
 X = 4 x 2,5
 X = 10
- 2 HS đọc.
 Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ ba là :
 100% - 35% - 40% = 25% .
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số kg đường là :
 2400 x 25 : 100 = 600(kg)
 Đáp số : 600kg
- 2 HS đọc YC bài tập.
 Bài giải:
Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi là 20% nên số tiền bán hàng 1800 000 chiếm số phần trăm là :
 100 % + 20% = 120 % (tiền vốn)
Tiền vốn để mua hoa quả là :
 1 800 000 x 120 : 100 =1 500 000 (đồng)
 Đáp số : 1 500 000 đồng.
Tập làm văn:
Tiết 68: Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người.
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm đoạn văn trong bài văn tả cảnh của HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung về bài của HS.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào ?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật lên hình dáng, hoạt động và tính tình của người được tả.
* Nhược điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
* Lưu ý: Không nêu tên những HS mắc lỗi trước lớp.
- Trả bài cho HS.
C. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý HS viết lại HS khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
+ Đoạn văn chưa sử dụng phép so sánh hoặc nhân hoá.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dăn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 Khoa học:
Tiết 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 140, 141SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
A, Hoạt động 1: Quan sát 
* Mục tiêu: Giúp hs
- Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữu vệ sinh môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc cá nhân
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các biện pháp bỏ vệ môi trường trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào ?
- Hát
- 1, 2 em
- Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú tương ứng với hình nào?
- HS trình bày: Hình 1-b, hình 2-a, hình3-e, hình 4-c, hình 5-d
Các biện pháp bảo vệ môi trường
 Ai thực hiện
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
a, Ra luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
 x
 x
 x
b, Mọi người phải có ý thức giữ vệ sinh môi trường
 x
 x
c, Làm ruộng bậc thang để giữ đất, giữ nước
 x
 x
d, Xử lí rác thải bằng cách cho nước thải qua bộ phận xử lí nước thải.
 x
 x
 x
* Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mỗi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ vào lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thẻ góp phần bảo vệ môi trường.
B, Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Trưng bày các tranh ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường lên giấy khổ to.
- Treo sp và thuyết trình.
Âm nhạc:
 	Tiết 4: TậP BIểU DIễN 2 BàI HáT. 
 	Em vẫn nhớ trường xưa. Dàn đồng ca mùa hạ
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Tập biểu diễn 2 bài hát.
- Biết hát kết hợp với các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: ôn tập bài hát
- Hoạt động 1: Bài: Dàn đồng ca mùa hạ.
Hỏi:
+ Hãy kể tên một vài bài hát của nhạc sỹ Lưu 
Hữu Phước.
+ Nói cảm nhận em về bài hát Dàn đồng ca 
mùa hạ.
- Hoạt động 2: Nghe nhạc
Hỏi:
+ Trong bài hát, hình ảnh nào tượng trưng cho hoà bình.
+ Hãy hát một câu trong bài hát khác về chủ đề hòa bình.
3. Phần kết thúc:
- Hát lại 1 trong 2 bài đã ôn tập.
- Tập hát đối đáp và đồng ca.
- Tập biểu diễn hát theo hình thức tốp ca.
- HS tự nêu
- HS tự nêu
- Tập hát rõ lời, thể hiện khí thế của bài hát theo nhịp đi.
- Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca, đến đoạn 2 có lời ca la la la,  vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 34
I. Nhận xét chung:
1. Chuyên cần:
- Đánh giá về chuyên cần, đi học đúng giờ, nghỉ học tự do của HS (Nếu có)
2. Học tập:
- Đánh giá về ý thức tự giác trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng XD bài. 
3. Đạo đức:
- Đánh giá về ý thức đạo đức của học sinh 
4. Các hoạt động khác
- Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động tập thể.
II. Kế hoạch tuần 35:
- Tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng dạy và học.
- Nhắc nhở HS có ý thức trong học tập.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khoá.
- Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ.
 Kế hoạch dạy buổi chiều
1. Tập đọc: Sang năm con lên bảy
 2. Tập làm văn: Ôn tập 
 3. HĐTT: Múa hát tập thể.
 Tổ CM duyệt
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Hiệu trưởng duyệt
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T 34 Minh Khuyen.doc