TOÁN : LUYỆN TẬP .
- BiẾT tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phầncủa hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
-Rèn cho học sinh cách trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Giấy khổ to, bút dạ.
-Học sinh: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 22 Ngày soạn: 5 / 2 / 2010. Ngày dạy : Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP . - BiẾT tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phầncủa hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. -Rèn cho học sinh cách trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Giấy khổ to, bút dạ. -Học sinh: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Hai học sinh lên bảng làm bài Đáp số: 204 dm2 -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Học sinh đọc đề, làm bài cá nhân, chữa bài. -Học sinh nêu công thức, chữa bài. a. a = 25 dm; b = 1,5 m; h = 18 dm Đổi 1,5 m = 15 dm Diện tích xung quanh (25 + 15 + 25 + 15) x 18 = 1440 (dm2) Diện tích toàn phần là: ( 25 x 15) x 2 + 1440 = 2190 (dm2) b.Học sinh làm tương tự: Đáp số: Sxq = 17 m2 Stp = 11 m2 30 10 -Một học sinh đọc đề. -Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài, chấm bài. Đáp số: -Một học sinh đọc đề. -Học sinh làm việc theo nhóm đôi thảo luận để điền đúng, sai vào . Chữa bài: a. Đ; b. S; c. S; d. Đ. A.Bài cũ: -Gọi học sinh chữa bài tập 2 trang 110. B.Bài mới:1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập: Bài 1: Mục tiêu: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Nêu yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn tìm hiểu đề. -Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Nêu yêu cầu đề toán. -Gọi học sinh lên bảng làm bài. -Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. -Thu vở chấm, nhận xét. Bài 3: Mục tiêu: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. -Giáo viên treo giấy khổ to ghi đề bài tập 3 lên bảng. -Gọi học sinh lên bảng điền đúng sai trên phiếu. 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại các bài tập; xem trước bài sau Diện tích xq và diện tích toàn phần TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN . I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vạt. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển -Sách giáo viên. -Rèn cho học sinh kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn. -Học sinh hiểu được mọi người đều phải có ý thức xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ biển trời của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ về những làng ven biển, làng đảo, về chài lưới, bảng phụ. -Học sinh: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Hai học sinh đọc bài. -Nêu nội dung bài. -Một, hai học sinh đọc bài. -Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc bài. -Một số học sinh luyện đọc từ khó trên bảng. -Học sinh nêu nghĩa của các từ -Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi. -Một em đọc toàn bài. -Học sinh đọc bài. -Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. Ý 1: Ông và bố Nhụ bàn về việc lập làng ngoài đảo. -Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của những người dân chài -Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền: Có chợ, có trường học, có nghĩa trang -Ông bước ra ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. -Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. Ý 2: Mọi người đã đồng tình với kế hoạch lập làng ngoài đảo của bố Nhụ. -Bốn học sinh đọc phân vai. -Cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn: "Để có một ngôi làng ở mãi phía chân trời." -Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. A.Bài cũ: -Gọi học sinh đọc bài "Tiếng rao đêm". B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. -Giáo viên treo tranh chủ điểm và tranh minh hoạ bài đọc. 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến" Người đàn ông như toả ra hơi muối" Đoạn 2: Từ "Bố Nhụ vẫn nói điềm tĩnh thì để cho ai?" Đoạn 3: Từ "Ông Nhụ bước ra võng quan trọng nhường nào" Đoạn 4: Phần còn lại. -Hướng dẫn luyện đọc từ khó: sóng, hổn hển, Bạch Đằng Giang. -Giải nghĩa các từ: Ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu. -Giáo viên đọc bài. b.Tìm hiểu bài: -Bài văn có những nhân vật nào? -Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? -Bố Nhụ nói "con sẽ họp làng" chứng tỏ ông là người thế nào? +Giảng từ: hổn hển: hơi thở dồn dập, nhịp tim đập nhanh. -Yêu cầu học sinh nêu ý 1 -Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì? -Hình ảnh làng chài hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? -Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? -Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Giảng: đảo Mõm Cá Sấu; bồng bềnh: trôi nổi, dập dềnh nhẹ nhàng trên làn sóng. -Yêu cầu học sinh nêu ý 2. c. Đọc diễn cảm: -Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn "Để có một ngôi làng chân trời." -Học sinh thể hiện đúng lời các nhân vật. 3.Củng cố: Nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. 4.Dặn dò: -Về nhà đọc bài -Đọc trước bài "Cao Bằng", tìm hiểu trước các hỏi ở cuối bài. ĐẠO ĐỨC : UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (tt). I.Mục tiêu:-Sách giáo viên. -Biết được trách nhiệm của mội người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã, phường - Có ý thức tôn trọngUỷ ban nhân dân xã phường -Giáo dục học sinh có ý thức tham gia các công tác xã hội do uỷ ban nhân dân xã, phường tổ chức. -Biết bày tỏ ý kiến với chính quyền địa phương. Ghi chú: tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã phường tổ chức II. Đồ dùng dạy học: -Học sinh: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Một, hai học sinh trả lời. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để ủng hộ vùng bị lũ lụt. -Học sinh thảo luận đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em: xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1/6; rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương. -Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. A.Bài cũ: -Chữa bài tập 1 SGK -Giáo viên chốt lại ý đúng: UBND làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. B.Bài mới:*Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( BT 2, SGK) *Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã tổ chức. -Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT 4, SGK) *Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. -Giáo viên nêu yêu cầu BT 4. C.Củng cố-Dặn dò: -Học sinh nhắc lại ghi nhớ. -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài, thực hiện đúng các quy định của UBND và tham gia tích cực các hoạt động. KHOA HỌC : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐÔT (tiếptheo). I.Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễmkhi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt -Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. Đồ dùng dạy học:+Giáo viên:Tranh ảnh minh hoạ tranh ảnh sưu tầm, rừng tràm. +Học sinh:Sách giáo khoa,vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Người ta sử dụng các loại chất đốt trong việc đun nấu,chạy động cơ máy,chạy máy phát điện. -Làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. +Không nên chặt cây để lấy củi đun vì cây xanh là lá phổi củ trái đất +Không phải là các nguồn năng lượng vô tận +Để tranh lãng phí chất đốt chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, chỉ đun nấu vừa chí tới -Học sinh xung phong lên hái hoa, trả lời câu hỏi. -Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp ga nấu lien tục, đun nước sôi là dùng luôn,tận dụng nhiệt của tro bếp để ủ thức ăn - Có thể bị cháy nổ -Khi cháy các chất đốt sinh ra khí các –bô- níc A.Bài cũ: -Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống như thế nào? B.Bài mới:*Giới thiệu bài. Hoạt động1:Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt: -Treo tranh ảnh minh hoạ hình 9, 10, -Yêu cầu các nhóm thảo luận: Câu1:Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? Câu2:Than đá, dầu mỏ,khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay chúng. Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt ? -Giáo viên kết luận,ghi bảng. Hoạt động2:Trò chơi hái hoa dân chủ: -Tổ chức ,hướng dẫn cho học sinh cách chơi. Câu1:Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt. Câu 2:Tại sao cần phải sử dụng năng lượng chất đốt một cách tiết kiệm? Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm,chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng loại chất đốt gì ? Câu 5:Khi sử dụng chhất đốt có thể gặp phải những nguy hiểm gì? Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường là gì ? C.Củng cố-dặn dò:-Về nhà học bài,chuẩn bị trước tranh ảnh về việc sử dụng năng lượng nước chảyở bài 44 Ngày dạy : Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 . TOÁN : DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG . I.Mục tiêu: Biết : Hình lập phương là hình hộp chũ nhật đặc biệt Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Rèn kĩ năng tính và trình bày bài toán giải. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Một số hộp bằng bìa có dạng hình lập phương có kích thước khác nhau. -Học sinh: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Hai học sinh lên bảng làm bài. a. Đ, b. S, c. S, d. Đ. -Học sinh quan sát hình trực quan theo nhóm đôi. -Học sinh rút ra nhận xét: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau, có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau.) -Học sinh làm bài. Diện tích xung quanh của hình lập phương: ( 5 x 5 ) x 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần: ( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2) -Học sinh đọc đề, làm bài cá nhân ... êu biểu. -có 3 phần: +mở đầu. +Diễn biến. +kết thúc. -Học sinh đọc yêu cầu của đề. -Cả lớp đọc nội dung bài tập.làm vào vở. -3,4 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. * c. 4nhân vật. * c. Cả lời nói và hành động. * c.Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. A.Bài cũ: -Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập. b.Bài mới:1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1:Nêu yêu cầu . -Thế nào là văn kể chuyện? -Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? -Bài văn kể chuyên có cấu tạo như thế nào? Bài 2:Nêu yêu cầu của đề. Treo phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng. * Câu chuyện trên có mấy nhân vật? hai b. ba c. bốn *Tính cách của cá nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? a. lời nói b.Hành động c.cả lời nói và hành động. *ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? a.Khen ngợi sóc thông minh và có tài trồng cây gieo hạt. b.Khuyên nguươì ta tiết kiệm. c.Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 3.Củng cố,dặn dò:-Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại bài,chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới kiểm tra viết về văn kể chuyện. LỊCH SỬ : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI . I.Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào Đồng Khởi nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào Đồng khởi). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. -Giáo dục lòng yêu nức,cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miền Nam. II. Đồ dùng dạy học:+G/V: Tranh ảnh tư liệu,bản đồ hành chính VN, +H/S: phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học: Hoạt động dạy: -Hai học sinh lên bảng trả lời. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -Làm việc cả lớp. -Tiến hành các vụ thảm sát ở chợ Được,Vĩnh Trinh -Đứng lên đồng khởi phá vỡ ách kìm kẹp. -Phản ánh quy luật có áp bức ,có đấu tranh. -Các nhóm đọc sgk ,thảo luận trong nhóm.Từng học sinh lần lượt thuật lại vắn tắt cuộc đồng khởi. -Làm việc theo tổ. -Chỉ trong 1 tuần lễ ở Bến tre đã có 22 xã được giải phóng -Họ là những người bình dị nhưng chí khí rất kiên cường. - Mở ra thời kì mới:Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. A. Bài cũ: -Ai là kẻ phá hoại hiệp định Giơ- ne vơ? -Chính quyền Mĩ Diệm đã tàn sát đồng bào miền Nam như thế nào? B.Bài mới:*Giới thiệu bài 1.Nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên khởi nghĩa: Hoạt động 1 -Nêu những tội ác của Mĩ-Diệ m đối với đồng bào miền Nam? -Nhân dân miền Nam đã làm gì trước sự đàn áp của Mĩ -Diệm? -Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt vùng lên phá tan ách kì kẹp của chính quyền Mĩ -Diệm? -Sự vùng lên của đồng bào miền Nam phản ánh quy luật nào trong lịch sử ? 2.Phong trào đồng khởi ở Bến Tre: Hoạt động 2:-Nêu yêu cầu thảo luận. -Hãy thuật lại diễn biến chính của cuộc đồng khởi ở Bến Tre? +Giáo viên chốt lại ghi bảng:Nhân dân huyện Mỏ Cày đồng khởi- khắp tỉnh Bến Tre - khắp miền Nam. 3. ý nghĩ của phong trào đồng khởi; Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ thảo luận cho 3 tổ; -Kết quả của phng trào đồng khởi ở tỉnh Bến Tre như thế nào? Treo tranh ảnh minh hoạ. -Hãy nêu cảm nghĩ về hình ảnh đồng bào miền Nam trong phong trào đồng khởi? -Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi? 4.Củng cố-dặn dò:-Thắng lợi của phong trào đồng khởi ởBến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? -Về nhà học bài.xem trước bài:Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta. Ngày soạn : / 2 /2010 . Ngày dạy : Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2010 . TOÁN : THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH . I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: Hình lập phương nhỏ,hình hộp chữ nhật.một số hình lập phương nhỏ có kích thước như nhau,giấy khổ to. + Học sinh: bộ đồ dùng học toán lớp 5. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học: Hoạt động dạy: -Hai học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -Học sinh quan sát và nhận xét: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh cả lớp quan sát hình và trả lời. -Một học sinh đọc đề. -Cả lớp quan sát hình và làm bài tập vào vở. - Học sinh đọc đề. - Cả lớp thực hành xếp và trả lời các cách xếp khác nhau A.Bài cũ:Tính diên tích hình hộp chữ nhật: a.Chiều dài: 4m, chiều rộng:3/5cm,chiều cao:0,4dm. b.Chiều dài:3/5cm,chiều rộng:1/3cm,chiều cao:2cm. B.Bài mới: 1.hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. VD1: - Đưa hình hộp chữ nhật và hình lập phương, đặt hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. VD2: - Xếp các hình lập phương thành hình C và hình D. VD3: - Xếp các hình lập phương thành hình P, hình M và hình N. 2.Thực hành: Bài 1: MT: Luyện cho học sinh cách so sánh thể tích của 2 hình. - G/v đưa giấy khổ to ghi bài 1 lên bảng hoặc 1 số hình lập phương nhỏ xếp như SGK. + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ. + Hình B có thể tích lớn hơn hình A. Bài 2: MT: So sánh thể tích của 2 hình. - G/V treo giấy khổ to vẽ sẵn hình lên bảng. Bài 3: Luyện cho học sinh cách xếp hình. - Chuẩn bi đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm. 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ . I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép( bt1mục 2); thêm được một vế câu ghépđể tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ , vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện II. Đồ dùng dạy học: +g/v: Giấy khổ to, bút dạ. +h/s:sgk,vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học: Hoạt động dạy -Hai học sinh lên bảng chữa bài. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. -đọc thầm yêu cầu ,làm việc độc lập vào vở, 1học sinh chữa bài trên bảng. *Câu ghép:Tuy bốn mùa là vậy,nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt,hấp dẫn lòng người. *Cách nối các vế câu ghép:Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ:tuy nhưng. -Học sinh tự đặt câu ghép theo yêu cầu. Vd:Dù trời rét, chúng em vẫn đến trường. Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập. -Học sinh đọc ghi nhớ. -1học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Cả lớp làm bài cá nhân,hai học sinh lên bảng làm bài. a.Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập,vui chơi, đoàn kết tiến bộ. b.Tuy rét vẫn kéo dài,mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. -Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vào vở,hai học sinh lên bảngthi làm bài nhanh. +Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quue em không lo lắng. Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây ccói trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài. Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng,gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. A.Bài cũ:- Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3,4 ở sgk tiết luyên tư và câu trước. B.Bài mới:1.Giới thiệu bài: 2.Phần nhận xét: Bài1:Nêu yêu cầu bài tập. - Tìm câu ghép trong 2 đoạn văn sau và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào. Bài2:Hướng dẫn cách làm: Đặt những câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. 3.Phần ghi nhớ; 4.Luyện tập: Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập. Bài2: -Nêu yêu cầu bài tập Bài 3:Tìm chủ ngữ,vị ngữ của mỗi câu ghép trong mẩu chuyện vui. 5.Củng cố-dặn dò:-Nhận xét giờ học. -Về nhà xem lại các bài tập và kể lại mẩu chuyện vui:Chủ ngữ ở đâu? TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN . ( kiểm tra viết) I.Mục tiêu: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sgk. Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật, ý nghĩa, lời kể tựnhiên. - Học sinh biết kết câu liên kết đoạn. II. Đồ dùng dạy học: +Giáo viên bảng phụ. +Học sinh: Vở . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Cả lớp. -Học sinh đọc 3 đề bài. -Tìm hiểu đề bài. -Một số học sinh nối tiếp nhau nêu đề bài mà các em định chọn tả. -Học sinh tự xác định yêu cầu của đề bài, tìm ý lập nhanh dàn ý. -Học sinh dựa vào dàn ý để viết thành một bài văn hoàn chỉnh. -kiểm tra lại bài viết,soát lỗi. A.Bài cũ: -Kiểm tra sách ,vở phục vụ cho tiết kiểm tra. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Hướng dẫn học sinh chọn 1trong các đề sau: a.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. b.Hãy kể một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học. c.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. *Gợi ý: Đề 3yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trongtruyện cổ tích, cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện cho đúng -Xác định yêu cầu của đề bài. -Tìm ý ,lập dàn ý. 3.thực hành viết bài; -Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý để viết bài văn. -Thu bài viết. 4.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà chuẩn bị trước tiết tập làm văn tuần sau:Lập chương trình hoạt động. SINH HOẠT ĐỘI I.Mục tiêu:- Ôn các chuyên hiệu đã học. -Sinh hoạt theo chủ điểm tháng "Mừng Đảng,Mừng Xuân". - Học chuyên hiệu: Nhà sử học nhỏ tuổi. -Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy -Cả lớp hát tập thể một bài. -Lớp trưởng điều khiển cho lớptập hợp thành 3 hàng dọc. -Báo cáo sĩ số ,gióng hàng ngang hàng dọc, giãn cách hàng,tiến lùi. -Tập hợp thành đội hình vòng tròn,chữ U,quay phải quay tái quay đằng sau. -Ôn cách cầm cờ ,giương cò, vác cờ. -Đọc lời hứa Đội viên;Nêu các kĩ năng của người Đội viên.. -Nêu chủ diểm năm học các biểu trưng của Đội. -Đội có 4 lần đổi tên. -Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà ,huyện Hà Quảng ,tỉnh Cao Bằng - Lần lượt học sinh đọc 5 diều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. A.Ôn định lớp: -Nêu yêu cầu giờ học. B. Sinh hoạt: 1. Ôn các chuyên hiệu đã học: a.Nghi thức Đội: -Giáo viên giao nhiệm vụ . b. Ôn chuyên hiệu an toàn giao thông: -Nêu những điều luật về an toàn giao thông cho người đi bộ? -Có mấy loại biển báo giao thông? -Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải tuân theo những quy định nào? -Trình bày những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường đối với ngườ điều khiển xe đạp? 2.Học chuyên hiệu nhà sử học nhỏ tuổi: -Đội có mấy lần đổi tên? -Nêu tiểu sử của anh Kim Đồng? -Đọc 5 điều Bác Hồ dạy? 3.Tổ chức văn nghệ , hát đọc thơ về Đội. 4.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại các chuyên hiệu đã học
Tài liệu đính kèm: