Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần dạy 28

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần dạy 28

TẬP ĐỌC

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (tiết 1)

I- MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ(đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

* HS khá, giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần dạy 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Hoạt động chung toàn trường
-----------------------------------------------------
Thể dục
Cô Giang soạn và dạy
--------------------------------------------------------------
Tập đọc
 Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1) 
I- Mục tiêu:	
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ(đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
* HS khá, giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II- Hoạt động dạy học
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Giới thiệu bài (1ph)
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. ( 15phút)
*HĐ2: Làm bài tập. ( 18phút)
*-Củng cố, dặn dò: ( 1phút)
* GV: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
*A/ Số lượng HS kiểm tra:1/3 số HS trong lớp.
B/ Tổ chức cho HS kiểm tra:
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài 1-2 phút rồi lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
*Bài tập 1:-HS đọc y/c bài tập.
-HS quan sát bảng thống kê,tìm VD minh họa các kiểu câu.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng.
VD: 
*Câu đơn: Trên cành cây , chim hót líu lo.
*Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi.
*Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ.
*Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm.
*-GV nhận xét tiết học.
-Những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL về nhà tiếp tục ôn tập
--------------------------------------------------------------------
 Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường .
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2
II-Hoạt động dạy học:
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A-Bài cũ: ( 5phút)
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài ( 1ph)
*HĐ2: Thực hành ( 27phút)
*-Củng cố, dặn dò: ( 1 phút)
-HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường ,thời gian của chuyển động.
-HS viết công thức tính v, s, t.
- GV: Nhận xét, chấm điểm
* GV: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
*Bài 1:HS đọc đề bài.
* Cách 1 -Đề bài y/c gì?
 -Muốn biết ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì?
*Cách 2: -Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô?
-Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc xe máy?
-Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên cùng một quãng đường?
Lưu ý: Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Bài 2:
-Bài toán thuộc dạng nào? Cần sử dụng công thức nào?
-Đơn vị vận tốc cần tìm là gì?
-Vận tốc của xe máy là 37,5 km/giờ cho ta biết điều gì?
Bài 3, 4: Tương tự hai bài trên.
*-Ta thực hiện bước đổi đơn vị khi nào?
-Cần chú ý gì khi đổi đơn vị?
-HS hoàn thành bài tập.
-----------------------------------------------------------
Khoa học
 Sự sinh sản của động vật.
I-Mục tiêu: 
- Kể tên một số động vật đẻ trứngvà để con.
- HS khá, giỏi :
 + Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
 + Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
II-Đồ dùng: 
- HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau.
III-Hoạt động dạy học:
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
HĐ 1: Sự sinh sản của động vật.
HĐ 2: Các cách sinh sản của động vật.
HĐ 3: Họa sĩ tí hon.
3.Củng cố,dặn dò:
- Đọc thuộc mục bạn cần biết trang 111.
- Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ?
- Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới?
- GV: Nhận xét, chấm điểm
*- HS đọc mục bạn cần biết trang 112,SGK.
Hỏi: - Đa số động vật được chia thành mấy giống?
- Đó là những giống nào?
- Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
- Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
- Hợp tử phát triển thành gì?
- Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
- Động vật có những cách sinh sản nào?
*- Động vật sinh sản bằng cách nào?
- HS thảo luận nhóm 4 tìm ra các ssộng vật đẻ trứng và đẻ con,điền vào bảng nhóm:
Tên động vật đẻ trứng
Tên con vật đẻ con
Gà,chim,rắn,vịt,rùa,sâu ,ngỗng,chim,đại bàng...
Chuột,cá heovoi,khỉ,dơi,voi,hổ,lợn,ngựa,
trâu,bò....
*- HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà các em yêu thích.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- GV chấm điểm cho những HS vẽ đẹp.
*- Nhận xét tiết học,khen ngợi những HS tích cực xây dựng bài.
- HS về nhà học thuộc mục bạn cần b
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán.
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu
- Biiets tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
* Bài tập cần làm: 1, 2
II- Hoạt động dạy học:
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A-Bài cũ: ( 4 phút)
B-Bài mới:
1, Giới thiệu bài( 1 phút)
2, HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài. ( 10 phút)
*HĐ2: HS làm bài tập. ( 18ph)
*-Củng cố, dặn dò: (1phút)
-Gọi 2HS chữa bài 3, 4 trong SGK.
-GV nhận xét, cho điểm.
* GV: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
*Bài toán 1:-Gọi HS đọc đề bài.
-Gạch 1 gạch dưới y/c đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài y/c, tóm tắt bài toán.
-GV gắn bảng phụ vẽ tóm tắt bài toán lên bảng.
Hỏi:
-Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
-Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào?
-Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu?
-Sau một giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
-Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường ta làm thế nào?
-HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét.
Lưu ý: Khi giải bài toán này ta có thể tính gộp, lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của hai chuyển động.
*Gọi quảng đường là S, vận tốc của hai chuyển động lần lượt là v1 và v2; Thời gian cùng chuyển động ngược chiều là t. Thời gian gặp nhau của hai chuyển động ngược chiều và cùng một lúc là: t = S : (v1 + v2)
 *- Chấm một số bài.
- Chữa bài
*-Muốn tính thời gian của hai chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
-HS hoàn thành bài tập trong SGK.
------------------------------------------------------------------
Chính tả
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 2 )
I-Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT 2.
II-Hoạt động dạy học:
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*HĐ1: Kiếm tra tập đọc và HTL( 10phút)
*HĐ2: HS làm bài tập. ( 20phút)
*Củng cố,1dặn dò: ( 1ph)
*A/ Số lượng HS kiểm tra:1/3 số HS trong lớp.
B/ Tổ chức cho HS kiểm tra:
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài 1-2 phút rồi lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
*-Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm theo.
-Một HS nêu y/c bài tập.
-HS làm bài và thình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những câu đúng.
*-GV nhận xét tiết học.
-HS tiếp tục về nhà luyện đọc.
------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 3) 
I-Mục tiêu:
 + Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Tìm được các câu ghép , các từ ngữ được lặp lại, được that thế trong đoạn văn (BT2)
* HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ thay thế.
II-Hoạt động dạy học:
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc, HTL: (15phút)
*HĐ2: Làm bài tập. (18phút)
*Củng cố, dặn dò: (1phút)
**A/ Số lượng HS kiểm tra:1/3 số HS trong lớp.
B/ Tổ chức cho HS kiểm tra:
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài 1-2 phút rồi lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
* Chữa bài.
-Từ ngữ nào trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?
-Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
-Tìm các câu ghép trong bài văn; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng vế câu.
-Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên két câu trong bài văn.
-Tìm từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu?
+ HS trả lời câu hỏi.
+ Cả lớp nhận xét. Gv kết luận.
*-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài cho tiết ôn tập tiếp theo.
---------------------------------------------------------
Địa lí
Châu Mĩ. (tiếp)
I-Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: 
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp , nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
II-Đồ dùng:
- Bản đồ thế giới.
- Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Nôi dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Bài cũ : (4ph)
2.Bài mới:
*HĐ1: Dân cư châu Mĩ. (7ph)
*HĐ2: Kinh tế châu Mĩ. (7ph)
*HĐ3: Hoa Kì. (7ph)
- Em hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên quả địa cầu.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ?
- Kể những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn?
- GV: Nhận xét, chấm điểm
*- HS mở SGK trang 103,đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
+ Nêu số dân châu Mĩ.
+ So sánh dân số châu Mĩ với các châu lục khác.
- Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
- Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần,nhiều màu da như vậy?
- Người dân châu Mĩ chủ yếu sinh sống ở những vùng nào?
*- HS hoạt động theo nhóm 4: so sánh kinh tế giữa các vùng Bắc Mĩ,Trung Mĩ,Nam Mĩ.
Tiêu chí
Bắc Mĩ
Trung và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế
Ngành nông nghiệp
Ngành công nghiệp.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả; Các nhóm khác bổ sung.
*-HS thảo luận nhóm 4,điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ:
Hoa Kì
Các yếu tố tự nhiên
Kinh tế-xã hội
Vị trí:
Diện tích:
Khí hậu
Kinh tế
Dân số
Thủ đô
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
3.Củng cố,dặn dò: (1ph)
*- GV nhận xét tiết học,tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài.
- HS về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------- ... h.
-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
-GV chấm điểm cho những HS vẽ đẹp.
IV-Củng cố, dặn dò: ( 1phút)
-Nhận xét tiết học,khen ngợi những HS tích cực xây dựng bài.
-HS về nhà học thuộc mục bạn cần b
Lịch sử
Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập.
I-Mục tiêu: 
Sau bài học, HS nêu được:
-Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu từ ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
-Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dan tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: ( 4phút)
-Hiệp điịnh Pa-ri về Vn được kí kết vào thời gian nào ? ở đâu?
-Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri?
-Hãy nêu những nội dung cơ bản của hiệp đinh Pa- ri?
-Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa- ri đối với lịch sử dân tộc ta?
-Ngày 30-4 là ngày lễ kỉ niệm gì của đất nước ta?
B- Bài mới:
*HĐ1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ( 9phút)
-Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định pa- ri?
-GV chỉ vào bản đồ VN và giới thiệu cuộc tổng tiến công và nổi dậy màu xuân 1975.
*HĐ2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập. ( 10phút)
-HS thảo luận theo nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau:
+Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tấn công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
+Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
+Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?
+Sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?
+Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
-HS trả lời,các nhóm khác bổ sung,GV nhận xét.
*HĐ3: ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. ( 10phút)
-Là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
-đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam,đất nước ta thống nhất.
IV- Củng cố, dặn dò: ( 1phút)
-HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975.
-GV nhận xẽt tiết học, HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều, Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2007.
 Địa lí.
Bài 26: Châu Mĩ. (tiếp)
I-Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn trung và Nam Mĩ. bắc Mĩ có nền công nghiệp , nông nghiệp hiện đại.
Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm của kinh tế Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với ngành công nghiệp đứng hàng đầu , nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh ảnh , lược đồ, bản đồ đê nhận biết một số đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất cả người dân châu Mĩ
II-Đồ dùng:
-Bản đồ thế giới.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Em hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên quả địa cầu.
-Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ?
-Kể những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn?
B-Bài mới:
*HĐ1: Dân cư châu Mĩ.
-HS mở SGK trang 103,đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
+Nêu số dân châu Mĩ.
+So sánh dân số châu Mĩ với các châu lục khác.
-Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
-Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần,nhiều màu da như vậy?
-Người dân châu Mĩ chủ yếu sinh sống ở những vùng nào?
*HĐ2: Kinh tế châu Mĩ.
-HS hoạt động theo nhóm 4: so sánh kinh tế giữa các vùng Bắc Mĩ,Trung Mĩ,Nam Mĩ.
Tiêu chí
Bắc Mĩ
Trung và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế
Ngành nông nghiệp
Ngành công nghiệp.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả; Các nhóm khác bổ sung.
*HĐ3: Hoa Kì.
-HS thảo luận nhóm4,điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ:
Hoa Kì
Diện tích:
Vị trí:
Kinh tế
Dân số
Kinh tế-xã hội
Các yếu tố tự nhiên
Thủ đô
Khí hậu
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học,tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài.
-HS về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Luyện toán.
Luyện tập chung.
I-Mục tiêu:
-Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc,quảng đường,thời gian.
-Luyện tập giải dạng toán chuyển động cùng chiều,ngược chiều. 
II-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: HS làm bài.
Bài 1:Quảng đường AB dài 120 km.
a.Một ô tô đi quảng đường đó mất 2 giờ 30 phút.Tính vận tốc của ô tô?
b.Một xe máy đi với vận tốc bằng 3/4 vận tốc của ô tô thì đi 2/5 quảng đường AB phải hết bao nhiêu thời gian?
c.Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 15 km/giờ thì trong 48 phút sẽ đi được mấy phần quảng đường?
Bài 2: Cùng một lúc,một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A.Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C.Vận tốc của ô tô là 60 km/giờ.Vận tốc của xe máy là 40 km/giờ. Tính chiều dài quảng đường AB.
Bài 3: Một ô tô đi từ A đuổi theo một xe máy đitừ B(hai xe cùng khởi hành một lúc)
Và sau 2 giờ thì đuổi kịp xe máy tại C.Biết vận tốc của ô tô là 65 km/giờ,vạn tốc của xe máy là 45 km/giờ.Tính quảng đường AB.
*HĐ2: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại công thức tính vận tốc,quảng đường,thời gian. 
-Hoàn thành bài tập.
_____________________________
Âm nhạc
( GV chuyên dạy)
 _____________________________
Hướng dẫn tự học.(Địa lí)
Ôn tập: Châu Mĩ.
I-Mục tiêu:
-Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả điạ cầu,trên bản đồ thế giới.
-Trình bày được một số đặc điểm chính về địa hình,dân cư,kinh tế châu Mĩ.
II-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: HS làm bài.
Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng. 
Châu Mĩ nằm ở bán cầu......,bao gồm Bắc Mĩ,Nam Mĩ và dãi đất hẹp .......nối bắc Mĩ với Nam Mĩ.Châu Mĩ giáp với .......đại dương và đứng thứ..... về diện tích các châu lục trên thế giới.
Bài 2:Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng.
Địa hình châu Mĩ từ phía Tây sang phía Đông lầ lượt là. 
Núi cao,đồng bằng lớn,hoang mạc.
Núi cao,đồng bằng lớn,núi thấp và cao nguyên.
Đồng bằng,núi cao,núi thấp và cao nguyên.
Núi cao,hoang mạc,núi thấp và cao nguyên.
Bài 3: Chọn các địa danh dưới đây và ghi vào ba ô trống cho thích hợp với từng khu vực của châu Mĩ.
a. Núi An-đét d. Sông A-ma-dôn.
b. Đồng bằng Trung tâm. e. Hoang mạc A-ta-ca-ma.
c. Thác Ni-a-ga-ra. g. Một bãi biển ở vùng biển Ca-ri-bê.
*HĐ2: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-HS lên chỉ trên bản đồ vị trí,giới hạn của châu Mĩ.
-Chỉ các dãy núi lớn,các đồng bằng lớn của châu Mĩ.
_____________________________
_____________________________
_____________________________
Anh văn
 ( GV chuyên dạy)
 _____________________________
Khoa học.
Bài 56: Sự sinh sản của côn trùng.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể tên một số côn trùng.
-Hiểu được quá trình phát triển của một số côn trùng: bướm cải,ruồi,gián.
-Biết được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
-Vận dụng những hiểu biết về sự sinh sản,quá trình phát triển của côn trùng để có ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại.
II-Đồ dùng:
-Bảng nhóm.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 112.
-Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết?
-Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết?
B-Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu về bướm cải.
-Em biết những loài côn trùng nào?
-Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con?
-GV giới thiệu quá trình phát triển của bướm cải.
-HS ghép tấm thẻ vào đúng hình minh họa từng giai đoạn của bướm cải.
-Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải?
-ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển,bướm cải gây thiệt hại nhất?
-Trong trồng trọt,em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu,cây cối?
*HĐ2: Tìm hiểu về ruồi và gián.
-HS hoạt động theo nhóm 4 tìm hiểu về sự sinh sản của ruồi và gián,cácg diệt ruồi và gián.
-Gián sinh sản như thế nào?
-Ruồi sinh sản như thế nào?
-Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?
-Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?
-Gián thường đẻ trứng ở đâu?
-Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết?
-Nêu những cách diệt gián mà bạn biết?
-Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
*HĐ3: Người họa sĩ tí hon.
-GV cho HS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
-Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
-GV nhận xét chung.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học,khen những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Luôn có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh mình để tránh cho ruồi gián không có cơ hội đẻ trứng.
-Tìm hiểu về loài ếch.
_____________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
 _____________________________
Buổi chiều.
Kĩ thuật*
Lắp xe cần cẩu.
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật,đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II-Đồ dùng:
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Quan sát,nhận xét mẫu.
-HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
-Để lắp xe cần cẩu,theo em phải lắp mấy bộ phận?
-Hãy nêu tên các bộ phận đó?
*HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hướng dẫn chọn các chi tiết.
-HS chọn đúng,đủ các chi tiết theo bảng trong SGK.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
Lắp từng bộ phận.
-Lắp giá đỡ cẩu(Hình 2-SGK)
-Lắp cần cẩu(Hình 3-SGK)
-Lắp các bộ phận khác.
Lắp ráp xe cần cẩu(Hình 1-SGK)
-HS lắp ráp xe cần cẩu các bước như SGK.
-Kiểm tra hoạt động của cần cẩu.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Về thực hành lắp xe cần cẩu.
_____________________________
Luyện Tiếng Việt.
Ôn tập: Văn tả cây cối.
Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em yêu thích.
I-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: cấu tạo của bài văn tả cây cối,trình tự miêu tả,cách quan sát,cách miêu tả.
-Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối.
II-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Ôn tập cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
-HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
-GV ghi lên bảng.
-HS đọc lại.
*HĐ2: HS làm bài.
-GV ghi đề bài lên bảng.
-HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu của đề bài.
-HS tự làm bài.
-Một vài em trình bày bài văn.
-Cả lớp và GV nhận xét,cho điểm.
III-Củng cố,dặn dò:
-Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Ôn tập văn tả cây cối.
_____________________________
_
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Sinh hoạt sao-Sinh hoạt chi đội.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 Tuan 28(2).doc