TẬP ĐỌC: THUẦN PHỤC SƯ
I.MỤC TIÊU:
1/ KT,KN :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/TD : Tôn trọng phụ nữ,
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
BÁO GIẢNG: TUẦN 30 ( Từ ngày 12 / 4 đến 16 /4 / 2010 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Một vụ đắm tàu Ôn tập về PS ( tt ) Sự sinh sản của ếch E m tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( T2) Ba Thể dục Luyện từ & câu Toán Chính tả Lịch sử Bài 57 Ôn tập về dấu câu Ôn tập về số TP Nhớ - viết : Đất nước Hòan thành thống nhất đất nước Tư Tập đọc Kể chuyện Toán Địa lí Kĩ thuật Con gái Lớp trưởng lớp tôi Ôn tập về số TP ( tt ) Châu đại dương và châu nam cực Lắp máy bay trực thăng (T3) Năm Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Mĩ thuật Bài 58 Tập viết đoạn đối thoại Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Sự sinh sản và nuôi con của chim Tập nặn tạo dáng: Đề tài :Ngày hội Sáu Toán Luyện từ & câu Tập làm văn Âm nhạc SHTT Ôn tập về số đo độ dài và số đo KL ( tt ) Ôn tập về dấu câu Trả bài văn tả cây cối Ôn tậpđọc nhạc : TĐN số 7, số 8. Nghe nhạc TUẦN 30 Thứ hai .ngày........tháng......năm 2010 TẬP ĐỌC: THUẦN PHỤC SƯ I.MỤC TIÊU: 1/ KT,KN : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2/TD : Tôn trọng phụ nữ, II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’ b.Các hoạt động: HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’ - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc hết bài GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - HS quan sát + lắng nghe - GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 5 - 1HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài :8-10’ HS đọc thầm và TLCH Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? * Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt. Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? *Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi? * Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi. * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? *Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng. HĐ 3:Đọc diễn cảm :7-8’ Cho HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện Toán : Ôn tập về đo diện tích I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ - 2HS lên làm BT3 Bài 1: Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. HS tự làm rồi chữa bài. Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...). Bài 2 ( cột 1): Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000dm2 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 0,3km2 = 30ha. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích. Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết thú là động vật đẻ con 2/TĐ : Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II.CHUẨN BỊ : - Hình trang 120, 121 SGK. - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Quan sát - GV HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi: - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. - Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. - HS trả lời - Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? - Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? - Mẹ cho bú sữa - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. - Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. HĐ 3 : Làm việc với phiếu học tập - Phát phiếu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập. Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc. Phiếu học tập Hoàn thành bảng sau: Số con trong một lứa Tên động vật Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt) 2 con trở lên - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng. - 2HS đọc nội dung bài học 3.Củng cố, dặn dò: 1-2’ Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. GV nhận xét tiết học. Đạo đức : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2TIẾT) I.MỤC TIÊU : 1/KT,KN : Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 2/TĐ : - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên * Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm, phù hợp, hợp lý, giữ gìn các tài nguyên. II.CHUẨN BỊ : + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Giấy, bút dạ cho các nhóm + Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Khởi động : 2-3’ - HS cả lớp hát bài Em rất thích trồng nhiều cây xanh 2, Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Tìm hiểu thông tin trong SGK : 10-12’ - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm .2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 2. con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. 3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. 4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người. * GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời, là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ 3 : Làm bài tập trong SGK : 4-5’ - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. HĐ 4 : Bày tỏ thái độ của em : 4-5’ - Đọc bài tập 3 - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau Tán thành: ý 2,3. Không tán thành: ý 1 - 2HS đọc lại các ý tán thành: + Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. HĐ 5 : Hoạt động cá nhân : 6-7’ - Nêu yêu cầu BT số 2 - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, - Nhận xét, chốt ý HĐ nối tiếp : Về nhà chuẩn bị xem trước BT số 5 Tiết 2 HĐ 6 : Việc làm nào góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên : 13-14’ - Đọc BT 4 - Phát cho HS các phiếu bài tập - HS làm việc nhóm 2 , xác định việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc làm nào không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Hãy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, việc nào không bảo vệ tà ... bài tập. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ: Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Nhận xét và trả lời Bài 4: Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân. Lịch sử : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I.MỤC TIÊU : 1/KT,KN : - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam II.CHUẨN BỊ : - Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 4-5’ 2. Bài mới : H Đ1 : Giới thiệu bài : 1’ H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 3-4’ - 2 HS đọc bài + GV nêu đặc điểm của nước ta sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nà máy Thuỷ điện Hoà Bình. H Đ3 : ( làm việc theo nhóm) : 9-10’ - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. - HS thảo luận nhiệm vụ học tập 1: Đi đến các ý: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu? + Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm CM tháng Mười Nga). + Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ trên bản đồ). + Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Đại diện nhóm trình bày H Đ 4 : ( làm việc cả lớp) : 6-7’ + Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào? + Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn ( trong đó có 800 kĩ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô). Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng - GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhở đến 168 người, trong đó có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng. H Đ 5 : ( làm việc theo cặp) : 6-7’ + Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta. - HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập. + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ ( chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ). + Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - lắng nghe. - 2.3 HS đọc bài học 3 . Củng cố, dặn dò: 1-2’ - HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học Địa lí : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I.MỤC TIÊU : 1/ KT,KN : - Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. 2/ TĐ : Thích tìm hiểu về biển II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. - Phiếu bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ 1. Vị trí của các đại dương - 2HS trả lời HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm):13-14’ - HS làm việc theo nhóm 4 - Phát phiếu bài tập - Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc - HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt 2. Một số đặc điểm của các đại dương HĐ 3 : ( làm việc theo cặp): 9-10’ - GV treo bảng số liệu * HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận : Số TT Đại dương DT (triệu km2) Độ sâu TB (m) Độ sâu lớn nhất (m) 1 Ấn Độ Dương 75 3963 7455 2 Bắc Băng Dương 13 1134 5449 3 Đại Tây Dương 93 3530 9227 4 Thái Bình Dương 180 4279 11034 - Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó có Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. - HS đọc phần nội dung. 3.Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Đạo đức : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC ( T2 ) Tiết 2 HĐ 5 : Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN : 15-17’ - HS nêu yêu cầu BT2 - GV giao việc : - Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để làm việc nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất các tổ chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ tương ứng của tổ chức đó và viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm mình. - Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung để hoàn thành những thông tin sau Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam Tên viết tắt Vai trò nhiệm vụ. Quý nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em ( giáo dục, dinh dưỡng, y tế.) Tổ chức y tế thế giới WHO Triển khai các hoạt động vì sức khỏe cộng đồng Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì? Tổ chức GD, KH và VH của Liên Hợp Quốc UNESCO Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh - GV chốy lại ý chính HĐ 6 : HĐ cá nhân : 9-10’ - dành cho HSKG - GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu HS không TL được thì GV nói thêm cho HS biết 1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào? 2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những nước nào? 1. Ngày 24/10/1945. 2.Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật. 3.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm nào? 3.20/9/1977. 4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì? 4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình. 5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế giới có hoạt động ở Việt Nam không. 5.có. 6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì? 6.WHO 7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì. 7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em 8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam. 8. UNICEF, UNESCO, WHO - Tuyên dương HS trả lời đúng 3, Củng cố, dặn dò ; 1-2’ - GV nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc lại ghi nhớ Tiết 2 HĐ 5 : Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN : 15-17’ - HS nêu yêu cầu BT2 - GV giao việc : - Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để làm việc nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất các tổ chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ tương ứng của tổ chức đó và viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm mình. - Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung để hoàn thành những thông tin sau Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam Tên viết tắt Vai trò nhiệm vụ. Quý nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em ( giáo dục, dinh dưỡng, y tế.) Tổ chức y tế thế giới WHO Triển khai các hoạt động vì sức khỏe cộng đồng Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì? Tổ chức GD, KH và VH của Liên Hợp Quốc UNESCO Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh - GV chốy lại ý chính HĐ 6 : HĐ cá nhân : 9-10’ - dành cho HSKG - GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu HS không TL được thì GV nói thêm cho HS biết 1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào? 2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những nước nào? 1. Ngày 24/10/1945. 2.Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật. 3.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm nào? 3.20/9/1977. 4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì? 4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình. 5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế giới có hoạt động ở Việt Nam không. 5.có. 6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì? 6.WHO 7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì. 7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em 8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam. 8. UNICEF, UNESCO, WHO - Tuyên dương HS trả lời đúng 3, Củng cố, dặn dò ; 1-2’ - GV nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc lại ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: