LỊCH SỬ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mơc tiªu: Học sinh biết
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
- Trình bày sự kiện lịch sử.
- GD HS lßng tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II. Chuẩn bị:Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
Tuần 27 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 20.03 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Tranh làng Hồ Luyện tập Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1) Hoàn thành thống nhất đất nước Thứ 3 21.03 L.từ và câu Toán Khoa học MRVT : Truyền thống Quãng đường. Cây mọc lên như thế nào? Thứ 4 22.03 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Đất nước Luyện tập. Oân tập về tả cây cối Châu Đại Dương và châu Nam Cực Thứ 5 23.03 Chính tả Toán Kể chuyện Cửa sông Thời gian Kiểm tra GKII. Thứ 6 24.03 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối Luyện tập. Cây con có thể mọc lên từ nhữ bộ phận nào của cây mẹ? Tả cây cối (Kiểm tra viết) LỊCH SỬ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Mơc tiªu: Học sinh biết - Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất). - Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước. - Trình bày sự kiện lịch sử. - GD HS lßng tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập. II. Chuẩn bị:Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài cũ:Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 ? ® Giáo viên nhận xét bài mới: “Hoàn thành thống nhất đất nước.” v H§1: Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI. ?yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhnhóm 6 câu hỏi sau: § Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội. § Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết? v h®2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. § Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ? ® Giáo viên nhận xét + chốt. v h®3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử. Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. v h®4: Củng cố. Học sinh đọc phần ghi nhớ. Nêu ý nghĩa lịch sử? Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”. Nhận xét tiết học. -Học sinh trả lời (2 em). Hoạt động nhóm -Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn. -Học sinh nªu -Học sinh nªu -Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. ® Một số nhóm trình bày ® nhóm` khác bổ sung. - Học sinh nêu. Học sinh nhắc lại. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 27 : ĐỊA LÍ CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồø vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 39’ 9’ 9’ 9’ 9’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt). Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành. Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. v Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng. v Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế Phương pháp: Hỏi đáp. v Hoạt động 4: Châu Nam Cực Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ. v Hoạt động 5: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Hoạt động lớp. Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. Hoạt động nhóm. Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực. Hoạt động lớp. Đọc lại ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài cũ: “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc” (Tiết 2) bài mới: “Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên” v Hoạt động 1: Thảo luận 44/ SGK. Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật? Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?- GV kết luận v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy định. v H® 3: Học sinh làm bài tập 3 / SGK. Kết luận: việc làm b , c là đúng. a , d là sai Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm 5. Tổng kết Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương.Chuẩn bị: “Tiết 2”.Nhận xét tiết học. - HS nªu Hoạt động nhóm 4, lớp. Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung và thảo luËn Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc phần Ghi nhớ Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh đại diện trình bày. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 53 : TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian. 3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. Hội thi thổi cơm Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? Hội thi được tổ chức như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tranh làng Hồ.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Thi đua, giảng giải. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh t ... thế nào? Giáo viên chốt ý. 1) Tìm thời gian đi. 2) vận dụng công thức tính. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài về nhà. Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài 3, 4/140 Lớp theo dõi. Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ. Giải. Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng). Cả lớp nhân xét. Dự kiến: Nhóm 1 : Quãng đường AB : 42,5 + 42,5 + 42,5 + 42,5 = 170 (km). Nhóm 2, 3 , 4 : Quãng đường AB : 42,5 ´ 4 = 170 ( km). - HS nhắc lại công thức Học sinh đọc đề . Học sinh giải : Quãng đường xe đạp đi được : x 2,5 = 30 (km) hoặc 12 x 5/ 2 = 30 (km) Học sinh sửa bài Học sinh trả lời. Học sinh nêu công thức. s = v ´ t đi. Học sinh nhắc lại. ® Đổi 15 phút = 0,25 giờ. Học sinh thực hành giải. Học sinh đọc đề. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Vận tốc và thời gian đi. s = v ´ t đi. 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = 2 2 giờ = 8 giờ 3 3 Học sinh nhận xét – sửa bài. 2 học sinh. Tiết 133 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Quãng đường” Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Cả lớp nhận xét. Nêu công thức áp dụng. Bài 2: Giáo viên gợi ý. Học sinh trả lới. Giáo viên chốt. 1) Tìm t đi. 2) Vận dụng công thức để tính. Nêu công thức áp dụng. Bài 3: GV gợi ý HS chọn một trong 2 cách đổi đơn vị : 8 km/ giờ = .. km/ phút hoặc 15 phút = . giờ - GV phân tích, chọn cách đổi : 15 phút = 0,25 giờ Bài 4: GV giải thích kăng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3 m đến 4 m một bước Lưu ý : Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây Giáo viên chốt lại công thức. S = v ´ t đi. v Hoạt động 2: Củng cố. Đặt đề theo dạng Tổng vận tốc. dạng Hiệu vận tốc 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài về nhà. Chuẩn bị: “Thời gian”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thức áp dụng. Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi. Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng). Lớp nhận xét. Tóm tắt đề bằng sơ đồ. Giải – sửa bài. Lớp nhận xét. Đổi giờ khởi hành t đi = giờ. - HS đọc đề bài Giải – sửa bài. Đọc đề tóm tắt. Giải – sửa bài. - HS nhận xét ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 134 : TOÁN THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. 2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bài soạn của học sinh. + HS: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Luyện tập” GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Thời gian”. ® GV ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. Bài toán 1 : Một ôtô đi quãng đường dài 170 km với vận tốc 42,5 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi quãng đường đó ? Lưu ý học sinh đơn vị. S = km, v = km/ giờ. t = giờ. Bài toán 2 : Một ca nô đi với vận tốc 36 km/ giờ trên quãng đường sông dài 42 km. Tính thời gian đi của ca nô trên quãng đường đó - Lưu ý : Trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất và đổi : 7 giờ = 1 1 giờ == 1 giờ 10 phút 6 6 Giáo viên chốt lại. t đi = s : v - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. - GV vẽ sơ đồ lên bảng v = s : t s = v x t t = s : v - GV lưu ý : Khi biết 2 trong 3 đại lượng : vận tốc, quãng đường , thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ 3 v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Lưu ý : 81 : 36 = 2 9 (giờ) = 2 1 (giờ) 36 4 hoặc : 81 : 36 = 2,25 (giờ) Bài 2 – 3 : Câu hỏi gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi, ta làm như thế nào? Nêu quy tắc? v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải. 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 1 / 143 . Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 142 . Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Chia nhóm. Làm việc nhóm. Đại diện trình bày (tóm tắt). 170 km A ® 1 1 1 1 42,5km 42,5km 42.5km 42,5 km Thời gian đi : 170 : 42, 5 = 4 ( giờ) Nêu cách áp dụng. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi. Nhóm – làm việc nhóm. Dự kiến. Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc đề - HS nêu cách giải : Thời gian đi của ca nô là : 42 : 36 = 7 (giờ) 6 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút 6 6 Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày. Học sinh nêu lại quy tắc. Hoạt động cá nhân Học sinh trả lời. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Đọc đề – tóm tắt. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 135 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động. 2. Kĩ năng: - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: 2 bảng bài tập 1. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải. GV lưu ý cách đổi : 1,08 m = 108 cm Bài 3: - GV có thể hướng dẫn HS tính : 72 : 96 = 3 (giờ) = 45 phút 4 Bài 4: - GV hướng dẫn HS có thể đổi : 420 m/ phút= 0,42 km/ phút hoặc 10,5 km= 10 500 m -Aùp dụng công thức : t = s : v để tính thời gian v Hoạt động 2: Củng cố. - GV hỏi lại cách tính vận tố , quãng đường , thời gian 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 3, 4 / 143 - Làm vào giờ tự học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - Lần lượt sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài – đổi tập. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. 1 học sinh lên bảng. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Xác định dạng. Giải. 2 em học sinh lên bảng. Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng. Học sinh đặt đề toán và thi đua giải. Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm. Đại diện 2 nhóm lên trình bày. - HS nêu công thức ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 54 : KHOA HỌC CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 2. Kĩ năng: - Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111. HSø: - Chuẩn bị theo nhóm: - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG gi¸o viªn HOẠT ĐỘNG HỌC SINH . Bài cũ: “Cây mọc lên từ hạt” ® Giáo viên nhận xét. bài mới: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ” v Hoạt động 1: Quan sát. thảo luận. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? ® Giáo viên kết luận: Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây. Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,). Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). - Kết luận : Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ v Hoạt động 2: Thực hành. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. -Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 110/ SGK. Học sinh trả lời. + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 110 SGK nói về cách trồng mía. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Chåi mọc ra từ nách lá (hình 1a). Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c). Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. Hoạt động nhóm, cá nhân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 27: Khối trưởng Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: