Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 32 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 32 (chuẩn)

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 63: ÚT VỊNH

I. Mục tiêu

- Đọc được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. Đồ dùng

* Tranh minh hoạ trang 136, SGK.

* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 59 trang Người đăng hang30 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 32 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 24/ 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 63: út Vịnh
I. Mục tiêu
- Đọc được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng 
* Tranh minh hoạ trang 136, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới.
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
- Câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Trường của út Vịnh phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào là gì?
+ út Vịnh đã làm gìđể thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìm ra dường sắt và thấy điều gì?
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên dường tàu?
+ Em học tập được út Vịnh điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lợp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điếm HS.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài Những cánh buồm.
- HS đọc theo trình tự:
+ HS 1: Nhà út Vịnh ném đá lên tàu.
+ HS 2: Tháng trước như vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều tàu hoả đến.
+ HS 4: Nghe tiếng la không nói lên lời.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
- Câu trả lời:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Trường út Vịnh đã phát động phong trào em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn-một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Son hiểu ra và hứa sẽ không chơi trên đường tàu nữa.
+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xưống mép ruộng.
+ Em học được út Vịnh ý thức tránh nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đướng sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc HS cả lớp bổ sung và thống nhất giọng đọc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
 Tiết 3: Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS biết thực hành phép chia
- viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Chuẩn bị : Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới.
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: tính.
- Y/c HS làm bảng con.
Hỏi: Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét - cho điểm.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Y/c HS làm miệng.
Hỏi:
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1 và 0,01 ta làm như thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5 hoặc o, 25 ta làm như thế nào?
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ( theo mẫu)
-Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xet - cho điểm.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài.
- HS trả lời.
- HS làm phần a vào vở.
b. 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
 300,72 : 53,7 = 5,6
 0,162 : 0,36 = 0,45
- HS làm bài:
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11: 0,5 = 22 24 : 0,25 = 96
 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60
- HS làm bài:
7 : 5 = 1,4 1 : 2 = = 0,5
 7 : 4 = = 1,75
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số HS Nam chiếm số phần trăm so với HS nữ là:
100 : ( 18 + 12 ) x 12 = 40 %
Vậy kết quả đúng là: D
Tiết 4: Thể dục
Tiết 63: Môn thể thao tự chọn – Trò chơi “ dẫn bóng”
( GV chuyên biệt dạy)
 Tiết 5: Đạo đức
Tiết 32:Ôn tập Dành cho địa phương
I- Mục tiêu:
 - Nắm được cách chào hỏi phù hợp
 - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ
 - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng
II- Tài liệu và phương tiện:
- GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
III- Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách đi bộ đúng quy định ?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Thực hành.
a- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi 
- GV lần lượt được ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đờng.
+ Gặp bạn trong rạp hát
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước lớp.
2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau.
H: Khác nhau NTN ?
H: Em cảm thấy NTN khi :
- Được người khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được họ đáp lại 
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS
Đúng ghi đ, sai ghi s
+ gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào (s)
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn (s)
+ Gặp thầy cô giáo chào: 
- Em chào thầy (cô) ạ (đ)
- Cô, thầy (s)
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ 
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ
- NX chung giờ học.
: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày
- 1 vài HS nêu
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
- HS lần lượt trả lời
- HS khác nghe, NX và bổ sung
- HS làm BT (CN) theo phiếu
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
- HS chú ý nghe
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
Kế hoạch dạy buổi chiều
 1. Toán: Tìm x 
 0,5 + x = 12,32 x : 2,6 = 0,5 20,9 - x = 8,28
 2. Tập đọc : Nghĩa thầy trò
 3. Tiếng Anh( Đ/C Nhung dạy)
 Ngày soạn: 25/ 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tiết 1:Toán
Tiết 157: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu bài tập 
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của hS.
3. Bài mới
A. Giới thiẹu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
- Y/c HS làm bài.
Hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính.
- Y/c HS làm bảng con.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
 Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài
2 : 5 x 100 = 40 % 
2 : 3 x 100 = 66, 666%
3,2 : 4 x 100 = 80 %
7,2 : 3,2 x 100 = 225 %
- HS làm bài.
a. 25 % + 10,34 % = 35, 34 %
b. 56,9 % + 34,25 % = 91,15 %
c. 100 % - 23% - 47,5 % = 29,5 %
- HS làm bài:
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150 %
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 = 66, 66 %
Đáp số: a. 150 % ; b. 66,66 %
HS làm bài:
 Bài giải
 Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 ( cây)
Số cây lớp 5 A còn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 ( cây)
Đáp số: 99 cây
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 63: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết.
- Hiểu và ghi nhớ được tác dụng của dấu phẩy.
II. Đồ dùng:
- phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng ít nhất hai dấu phẩy.
- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu phẩy.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy.
- Hỏi:
+ Bức thư đầu là cảu ai?
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.Nhắc HS cách làm bài:
+ Đọc kĩ mẩu chuyện.
+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
+ Viết hoa những chữ đầu câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn 
Bước-na Sô là một người hài hước?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm bài:
+ Viết đoạn văn.
+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viêt tác dụng của dấu phẩy.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: HS về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại kiến thức về dấu hai chấm. 
- Hát.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trả lời:
+ Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bước-na Sô.
- 2 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Chi tiết: Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười biếng đến lỗ ... n của môi trường địa phương em đang sinh sống?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban dầu về tài nguyên thiên nhiên.
* cách tién hành:
Bước 1:
- y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và cho biết: Tài nguyên là gì?
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên thiên nhiên đó.
Bước 2:
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
b. Hoạt động 2: Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Mục tiêu:
- HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
Bước 2:
- HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
Hình 1:
- Gió: sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buốm
- Nước: cung cấp cho hoat động sống của con người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy phát điện .
Hình 2:
- Mặt trời: Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng.
- Thực vật và động vật: Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên , duy trì sự sống trên trái đất.
Hình 3: Dầu mỏ (  )
Hình 4: Vàng (  )
Hình 5: Đất ( .. . )
Hình 6: Đá ( )
- đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- HS tham gia trò chơi.
Tiết 5: Thể dục
Tiết 64: Môn thể thao tự chọn – Trò chơi
 “ dẫn bóng”
I. Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
 - Chơi trò chơi “ dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
 - Phơng tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
 III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: dẫn bóng
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10ph
18-22ph
4-6ph
	DHNL
€ € € € € € € €
€ € € € € € € €
€
 DHTL
€
€ €
€ € €
€ €
 €
 DHXL
€ € € €€ €
€ €€ €€ €
€
Tiết 6: Hoạt động tập thể 
(Múa hát tập thể trên sân trường)
 Kế hoạch dạy buổi chiều 
 1.Toán: Tính giá trị của biểu thức 
50,32 x 4,8 : 0,5 28,530 : 2,6 x 7,5 8,76 : 2,2 + 8,
 2. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu( Dấu hai chấm).Làm bài 1,2
 3. Chính tả: Nghe- Viết đoạn 2 bài (Cửa sông)
 Ngày soạn: 27/ 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 160: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
Bài giải:
Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000( cm) = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 ( cm ) = 909 m
chu vi sân bóng là:
( 110 + 90 ) x 2 = 400 ( m )
b. Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 ( m 2 )
Đ/s: a: 400 m ; b: 9900 m2
Bài giải:
Cạnh sâb gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 ( m )
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 ( m2 )
Đ/s: 144 m2
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 ( m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 ( m2 )
6 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 ( lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đ/s : 3300 kg
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
11 x 11 = 100 ( cm2 )
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 + 8 ) : 2 = 10 ( cm )
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 ( cm)
Đ/s: 10 cm
 Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 64: Tả cảnh( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả cảnh.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kêt bài.
II. Đồ dùng
Bảng lớp viêt sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy- học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra giấy bút của HS .
3. Bài mới
a. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học 
- Ghi đề bài lên bảng và cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK .
- GV nhắc nhở và lưu ý HS khi làm bài bài viết phải lôgic giữa các đoạn 
b.Thực hành viết bài.
- GV cho hS viết bài.
- Thu và chấm tại lớp một số bài.
- Nêu nhận xét chung .
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Hát.
- HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà.
2 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- HS nghe.
- HS viết bài .
- HS nghe gv nhận xét chung.
Tiết 3 :Khoa học
Tiết 64:Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống 
con người.
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiêm tra bài cũ 
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
3. Bài mới.
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a.Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con ngươi đến tai nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
* cách tiến hành:
Bước 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
- Y/c dại diện các nhóm lên trình bày.
- Hát
- 2 HS nêu.
HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người.
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Chất đốt ( than)
khí thải
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí ( bể bơi )
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn ché sự phát triển của thực vật và động vật.
Hình 4
Nước uống.
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
khí thải của các nhà máy và các phương tiện giao thông.
Hình 6
Thức ăn
* Kết luận: 
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí
+ các nguyên liệu và nhiên liệu dùng cho sản xuất làm cho đời sống con người được nâng cao.
- Môi trường là nơ itiếp nhận nhưng chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong hoạt động của con người.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn”
*. Mục tiêu: củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
Tiết 4: âm nhạc
Tiết 32: Bài hát dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ  ước ngày mai.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ớc ngày mai".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- GV hát mẫu bài hát lần 1.
- GV hát + vận động phụ hoạ.
- GV đọc lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến.
-> GV quan sát + HD thêm.
4.Củng cố - Dặn dò : chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe
- HS đọc đối thoại lời ca.
- HS hát theo HD của GV.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
- HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 32
I. Yêu cầu
- Nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần trước
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp
1/ Nhận xét chung:
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần:
 - Về thực hiện nề nếp của trường, lớp:
 - Về vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân:
	 - Khen ngợi những học sinh đi học đều, có ý thức học tập tốt:
2/ Phương hướng tuần tới
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần trước
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh 
 Kế hoạch dạy buổi chiều
 1. Tập đọc: Con gái
 2. Tập làm văn: Ôn tập
 3. HĐTT: Múa hát tập thể.
 Tổ CM duyệt
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Hiệu trưởng duyệt
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T 32 Minh Khuyen.doc