Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 35

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 35

THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM

I. Mục tiêu:

- Học sinh được củng cố để nhớ lại kiến thức đạo đức đã học từ bài 9- bài 14. Nhớ lại những kĩ năng thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm và xử lí tình huống đã cho sẵn.

- Học sinh xử lí các tình huống chính xác, sắm vai tự nhiên, thể hiện được các hành vi đạo đức trong bài tập cho sẵn để từ đó áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

- Thể hiện đúng mực các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, dụng cụ sắm vai, một số tranh ảnh về các hoạt động hợp tác.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 35
Ngµy so¹n: 15/5/2010
Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 17/5/2010
Tiết 1 §¹o ®øc
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. Mục tiêu: 
- Học sinh được củng cố để nhớ lại kiến thức đạo đức đã học từ bài 9- bài 14. Nhớ lại những kĩ năng thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm và xử lí tình huống đã cho sẵn.
- Học sinh xử lí các tình huống chính xác, sắm vai tự nhiên, thể hiện được các hành vi đạo đức trong bài tập cho sẵn để từ đó áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
- Thể hiện đúng mực các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, dụng cụ sắm vai, một số tranh ảnh về các hoạt động hợp tác.
IIICác hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Đạo đức dành cho địa phương
Gọi vài nhóm sắm vai. GV nhận xét sửa sai
3. Bài mới: 
_ Giới thiệu bài: thực hành cuối kì II.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
_ Giáo viên cho học sinh thảo luận cả lớp nhắc lại tên các bài đạo đức đã học.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên cho học sinh thảo luận một số câu hỏi . trình bày theo nhóm.
_ Giáo viên nhận xét- chốt ba
Hoạt động 3 : Sắm vai
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm- sắm vai một trong các tình huống mà các em đã học thuộc hai chủ đề trên. Giáo viên nhận xét chung. 
4. Củng cố – dặn dò.
_ Dăïn học sinh về xem lại bài.
_ Nhận xét tiết học.
_ Hát
_ 2 nhóm sắm vai một số tình huống tự chọn. Cả lớp nhận xét
- Học sinh thảo lụân cả lớp, vài học sinh nhắc lại tên các bài đã học. Nhận xét.
_ Học sinh thảo luận câu hỏi. Trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét – bổ sung.
Nhóm 1: Hãy nêu những việc cụ thể mà học sinh lớp 5 cần làm.
Nhóm 2: trình bày một số bài hát , bài thơ ca ngợi quê hương , đất nước.
Nhóm 3: Trình bày các bài hát, thơ về quê hương, đất nước Việt Nam.
Nhóm 4: Hãy kể về một lễ hội mà em biết thể hiện tinh thần nhớ ơn tổ tiên của dân tộc ta.
Nhóm 5: Em có suy nghĩ gì về nét văn hóa cồng chiêng nói riêng và văn hóa Việt Nam nói chung?
Nhóm 6: Vẽ một bức tranh về đề tài : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
_ Lớp chia thành 3 nhóm thảo luận và sắm vai. Các nhóm trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
.
Tiết 2 To¸n
 luyƯn tËp chung
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hành tính và giải tốn cĩ lời văn.
- Làm được các BT : 1(a,b,c) ; 2(a) ; 3.
- Thích học tốn.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng con 
III. Các Hoạt Động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3
Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Bài mới :
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm vào nháp
Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 2: Giáo viên nhắc lại cho học sinh cách rút gọn phân số. Sửa sai cho học sinh.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài . hướng dẫn làm vào vở. Giáo viên chấm điểm , nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài , hướng dẫn làm vào vở. Chấm điểm – nhận xét – sửa sai.
4. Củng cố – dặn dò:
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại bài
Hát
- Học sinh sửa bài tập ở bảng lớp.
Học sinh làm bài 1 vào nháp - sửa bài ở bảng lớp.
Đáp án: a - 7/9, b – 15/12
c- 24,6, d- 43,6
Học sinh làm vào bảng con.
A. 3/ 8 B. 1/ 5
- Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở.
Bài giải: 
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 X 19,2 = 432 ( m2 )
Chiều cao mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 ( m ) 
Chiều cao của bể bơi là: 
0,96 X 5 : 4 = 1,2 ( m )
Đáp số: 1,2m
Học sinh đọc đề bài làm vào vở.
Bài giải:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/ giờ )
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 X 3,5 = 30,8 ( Km )
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng
7,2 – 1,6 = 5,6 ( Km / giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dịng được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ )
Đáp số: a) 30,8 Km b) 5,5 giờ
Tiết 3 TËp ®äc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học (HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật) ; thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu để học sinh bốc thăm đọc bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
a) Kiểm tra tập đọc - Học thuộc lòng.
Giáo viên tổ chức cho HS thực hiện kiểm tra Đọc thành tiếng theo Đề KTĐK của trường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng.
Giáo viên nhận xét – bổ sung
4. Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm và thành phần của kiểu câu: Ai làm gì ?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà làm nhẩm lại BT2.
Nhận xét tiết học
Hát 
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ. (khoảng 6 đến 8 em)
Học sinh nêu miệng:
- Cả lớp nhận xét.
..
Tiết 4 : Thể dục 
(Đ/c Cường dạy)
..
Ngµy so¹n: 16/5/2010
Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 18/5/2010
Tiết 1 To¸n
luyƯn tËp chung
I. Mơc tiªu: 
- Biết thực hành tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được các BT : 1 ; 2(a) ; 3.
- Thích học tốn.
 II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 5
Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Bài mới :
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm vào nháp
Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 2: Học sinh tự làm nháp – giáo viên hướng dẫn sửa bài
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài . hướng dẫn làm vào vở. Giáo viên chấm điểm , nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Bài 4 ( làm thêm )
- Gọi học sinh đọc đề bài , hướng dẫn làm vào vở. Chấm điểm – nhận xét – sửa sai.
4. Củng cố – dặn dò:
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Nhận xét tiết học.
Về làm bài 5
Hát
- Học sinh sửa bài tập ở bảng lớp.
HS làm bài 1 vào nháp- sửa bài ở bảng lớp.
Đáp án: a) 6,08, b) 9 giờ 39 phút
Học sinh làm nháp – sửa bài tập.
Đáp án: a/ 33 b/ 3,1
Học sinh làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh gái của lớp đó:
19 + 2 = 21 ( học sinh )
Số học sinh của cả lớp:
19 + 21 = 40( học sinh )
Tỉ số phần trăm của học sinh trai và học sinh cả lớp:
19:40 = 0,475 = 47,5 %
Tỉ số phần trăm của học sinh gái và học sinh cả lớp:
21 : 40 = 0,525 = 52,5 %
Đáp số: a/ 47,5 % b/ 52,5 %
- Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở. (Làm thêm)
Bài giải: 
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 : 100 X 20 = 1200 ( quyển )
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
6000 + 1200 = 7200 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là:
7200 : 100 X 20 = 1440 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 ( quyển )
Đáp số : 8640 quyển 
Tiết 2 ChÝnh t¶
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Hồn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt, say mê học hỏi và khám phá.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu để học sinh bốc thăm đọc bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài ôn tập:
Hoạt động 1: KT tập đọc
Tiến hành tương tự tiết ôn tập 1
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lạicác loại trạng ngữ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm nhẩm lại BT2.
Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh nhắc lại bài tập 2.
Học sinh đọc yêu câu bài tập 2.
Làm bài vào vở.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: 
+ Câu hỏi: Ở đâu. 
VD: Ngoài đường xe cộ qua lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian:
+ Câu hỏi: Khi nào ? Mấy giờ ?
VD: Sáng tinh mơ, nông dân đã ra đồng
- Học sinh nhắc lại. Cả lớp nhận xét.
Tiết 3 ¢m nh¹c
(đ/c Lanh dạy )
Tiết 4 Khoa häc
¤n tËp : m«i tr­êng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn
I. Mơc tiªu 
Ơn tập kiến thức về nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường và một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
* GDBVMT (Tồn phần) : GD HS ý thức BVMT và TNTN, cách thức làm sạch nước, kiết kiệm nước ; bảo vệ bầu khơng khí.
II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, vật phát ra âm thanh.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
Gọi học sinh trả lời câu hỏi – Giáo viên nhận xét – chấm điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* HS hiểu về khái niệm mơi trường.
Giáo viên cho lớp chia thành 3 đội thi.
Giáo viên đọc câu hỏi
Hoạt động 2: Thi trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Giáo viên nhận xét – sửa sai.
4. Củng cố – dặn dò:
-Tuyên dương – Nhận xét tiết học 
Hát
Học sinh trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét- bổ sung.
Học sinh chia nhóm thi đoán ô chữ.
- Học sinh trả lời.
Dòng 1: Bạc màu Dòng 4: Tài nguyên
Dòng 2: Đồi trọc Dòng 5: Bị tàn phá
Dòng 3 : rừng Dòng khóa : Bọ rùa
Học sinh dùng bảng con trả lời câu hỏi bằng cách chọn ý đúng ghi vào bảng chữ cái đứng trước đó.
Đáp án: 1 – b ; 2 –c ; 3 – d; 4 - c
Tiết 5: Kỹ thuËt
L¾p ghÐp m« h×nh tù chän
I. Mơc tiªu
- Chọn được chi tiết lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được 1 mơ hình tự chọn .
- HS khoé tay: Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn; cĩ thể lắp được mơ hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK.
TTCC 1,2,3 của NX 10: Cả lớp.
II.Chuẩn bị: - 1 hoặc 2 mô hình đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
3. Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh thực hành:
Cho học sinh chọn chi tiết – giáo viên kiểm tra
Cho học sinh thực hành lắp ghép mô hình tự chọn.
 * Đánh giá sản phẩm: GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá
 - GV nhận xét đánh gia. Ghi nhận xét cho những học sinh còn nợ.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá
 - GV nhận xét đánh giáù
- Hát
Học sinh chọn chi tiết
- Học sinh lắp ghép theo nhóm.
- Trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- 2-3 học sinh dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn
- Học sinh tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
-Nhận xét tiết học.
..
 Ngµy so¹n: 16/5/2010
 Ngµy d¹y Thø t­, ngµy 19/5/2010
Tiết 1: To¸n
luyƯn tËp chung
A. Mơc tiªu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải tốn về tỉ số phần trăm ; tính diện tích, chu vi của hình trịn.
- BT cần làm : Phần 1 : bài 1 ; 2. Phần 2 : bài 1. HS khá, giỏi làm thêm các bài cịn lại.
- Thích học tốn.
II.Chuẩn bị : - Bảng phụ, ...
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng sửa bài 5. Giáo viên nhận xét- sửa sai.
3. Bài mới:
Phần 1: 
cho học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên nhận xét.
Phần 2: Làm bài tập vào vở.
Bài 1
Bài 2: 
Giáo viên chấm điểm – chữa bài tập.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Hát
- Học sinh lên bảng sửa bài 5.
- Cả lớp nhận xét. Sửa sai.
Học sinh làm việc độc lập. Dùng bảng con ghi đáp án đúng của từng câu.
 Đáp án: 1- c 2 – c 3 – D
Học sinh giải bài tập vào vở.
 Bài giải:
a/ Diện tích của phần đã tô màu:
10 X 10 X 3,14 = 314 ( cm2 )
b/ Chu vi của phần không tô màu:
10 X 2 X 3,14 = 6,28 ( cm )
Đáp số: a/ 314cm2 b/ 6,28 cm.
Bài giải:
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau:
5 + 6 = 11( phần )
Số tiền mua cá là:
88000 : 11 X 6 = 48000 ( đồng )
 Đáp số: 48000 đồng.
Tiết 2: LÞch sư
KiĨm tra ®Þnh k×
( Phßng GD ra ®Ị )
Tiết 3: LuyƯn tõ vµ c©u
 ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II(T3).
I.Mục tiêu : 
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diên cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của bài tập 2,3
 Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy học :
+G/V : Giấy khổ to ,bút dạ .
+ H/S : Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng:
-Thực hiện tương tự tiết 1.
3.Bài tập:
- Giao nhiệm vụ :
+ Lập mẫu thống kê .
+Điền số liệu vào bảng thống kê.
-Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục Tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào ?
-Lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc ?
-Bảng thống kê cĩ mấy hàng ngang ?
-So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong sách giáo khoa,các em thấy cĩ điểm gì khác nhau?
Bài tập 3:
-Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập .
5.Củng cố -Dặn dị:
-Nhận xét giờ học .
-Về nhà ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
-Hai h/ s nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
-Kẻ bảng thống kê vào vở bài tập .
-1 học sinh đọc nội dung bài tập.
-làm bài tập vào vở,trình bày kết quả.
.
Tiết 4: KĨ chuyƯn
 ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II(T3).
I.Mục tiêu : 
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diên cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của bài tập 2,3
 Học sinh khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy học :
+G/V : Giấy khổ to ,bút dạ .
+ H/S : Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng:
-Thực hiện tương tự tiết 1.
3.Bài tập:
- Giao nhiệm vụ :
+ Lập mẫu thống kê .
+Điền số liệu vào bảng thống kê.
-Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục Tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào ?
-Lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc ?
-Bảng thống kê cĩ mấy hàng ngang ?
-So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong sách giáo khoa,các em thấy cĩ điểm gì khác nhau?
Bài tập 3:
-Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập .
5.Củng cố -Dặn dị:
-Nhận xét giờ học .
-Về nhà ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
-Hai h/ s nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
-Kẻ bảng thống kê vào vở bài tập .
-1 học sinh đọc nội dung bài tập.
-làm bài tập vào vở,trình bày kết quả.
..
Tiết 5 : Thể dục 
(Đ/c Cường dạy)
.
 Ngµy so¹n: 16/5/2010
 Ngµy d¹y: Thø n¨m, ngµy20/5/2010
Tiết 1: Tốn
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết giải bài tốn về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
- BT cần làm : Phần 1. HS khá, giỏi làm thêm Phần 2.
- Thích học tốn.
II.Chuẩn bị : - Sách giáo khoa, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phần 1: 
Cho học sinh làm nháp. Giáo viên nhận xét.
Phần 2: Làm bài tập vào vở.
Bài 1:
Bài 2: 
Giáo viên chấm điểm – chữa bài tập.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị luyện tập.
Hát
Học sinh làm việc độc lập. Dùng bảng con ghi đáp án đúng của từng câu.
 Đáp án: 1- C 2 – A 3 – B
Học sinh giải bài tập vào vở.
 Bài 1: Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi con gái và con trai là:
¼ + 1/5 = 9/ 20 ( tuổi của mẹ )
Vậy tuổi của mẹ là:
18 x 20 : 9 = 40 ( tuổi )
Đáp số: 40 tuổi 
Bài 2 Bài giải:
Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2657 x 921 = 2419467 ( người )
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810 ( người )
Tỉ số phần trăm của số dân Sôn La và số dân Hà Nội là:
866810 ; 2419467 = 0,3582= 35,82 %
Mật độ dân số của Sơn La tăng thêm:
100 – 61 = 39( người )
Dân số của Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 ( người )
 Đáp số:a/ 35,82% b/ 554190 người
 .
Tiết 2: Tập đọc 
 ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ II(T5)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diên cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Mĩ Sơn, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ
 Học sinh khá giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
II.Đồ dùng dạy học:
+G/v: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc + HTL
- Giấy khổ to, bút dạ.
+H/s: SGK, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định lớp.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Kiểm tra tập đọc và HTL:
-Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, ghi điểm.
3.Bài tập 2:
4.Củng cố:
-Nhắc lại các câu thơ vừa đọc.
-Nhận xét giờ học.
5.Dặn dị:
-Về nhà học thược lịng những hình ảnh thơ em thích trong bài trẻ con ở Sơn Mỹ.
-Từng học sinh lên bốc thăm chon bài.
-Học sinh đọc bài.
-2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-1 học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-1 học sinh đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.
Tiết 3: Tập làm văn
 ÔN TẬP CUỐI HKII (TIẾT 6.)
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
- Giáo dục học sinh yêu thích tiếng Việt.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 5.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nghe – viết: Trẻ con ở Sơn Mỹ.
Giáo viên đọc cho học sinh viết 11 dòng đầu của bài thơ 
- Giáo viên chấm bài- sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn tả người.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị bài KT đọc – hiểu.
-Nhận xét tiết học. 
Hát 
- Vài học sinh đọc lại bài thơ
- Học sinh viết bài thơ vào vở.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh sửa bảng.
.
Tiết 4 : ĐỊA LÝ 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II.
( Phịng GD ra đề)
Tiết 5 : 	KHOA HỌC 
KIỂM TRA CUỐI HKII.
 Ngµy so¹n: 17/5/2010
 Ngµy d¹y: Thø sáu, ngµy21/5/2010
Tiết 1: TOÁN 
 KIỂM TRA CUỐI HKII
 (Phịng GD ra đề)
 ..
Tiết 2 :	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 KIỂM TRA CUỐI HKII. (Đọc)
	(Phịng GD ra đề)
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN 
KIỂM TRA CUỐI HKII. (VIẾT)
 ( Phịng GD ra đề )
 ..
Tiết 4 : Mĩ thuật :
 TỔNG KẾT NĂM HỌC: TRƯNG BÀY CÁC BÀI VE,Õ BÀI NẶN ĐẸP.
I. Mục tiêu :
 - HS chọn và trưng bày các bài vẽ , bài nặn đẹp.
 - GD học sinh yêu thích mơn học.
II.Chuẩn bị :
HS đem đến lớp các sản phẩm đã làm trong năm học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 35 ckt gd mt.doc