Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 9

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 9

Tập đọc:

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2011 
Tập đọc:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
* HĐ1: HD luyện đọc: (10’)
 - GV đọc cả bài.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
- Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
- Đoạn 3 : Còn lại.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
 - Cho HS đọc Đ1+2.
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
+ Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
(Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu).
- Cho HS đọc Đ3: 
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+ Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
* ý : Người lao động là quý nhất.
* HĐ3: Đọc diễn cảm (8’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đọan.
- GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn văn.
- Cho HS đọc theo nhóm 3. 
- Cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Củng cố-dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau.
- 2 HS (Danh, Phượng). HS khác theo dõi. 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc từ.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS đọc cả baì.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghĩa từ.
- HS đọc lướt.
- Hùng quý nhất là lúa gạo.
- Quý: Vàng quý nhất.
- Nam: Thì giờ là quý nhất.
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.
- HS rút ý ghi vở.
- Một số HS đọc đoạn trên bảng.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Toán:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, ...	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: (30’) Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm.
 Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 1.
- Chấm 5-7 vở.
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét- sửa sai.
- Nhận xét - ghi điểm. 
Bài 4 a,c: 
- Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.
- Nhắc HS làm bài ở nhà.
- 1HS (Khương) lên bảng viết: 
6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm
- Theo dõi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Tự thực hiện như bài 1.
- HS làm vào vở.
- 1HS lên làm.
- HS tự làm bài cá nhân
3km 245m = 3,245km; 
5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km.
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS đọc kết quả.
- Nhận xét sửa bài.
- Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
- Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS nêu.
- Học bài, làm bài.
Khoa học:
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình 36,37 SGK.
 - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bị nhiễm HIV".
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Bệnh HIV /AIDS là gì ?
+ Cách phòng bệnh?
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua " (8’)
+ Chia lớp thành 3 đội –nêu yêu cầu.
- Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV, và hành vi không có nguy cơ lây nhiễm.
- Cho 3 nhóm chơi.
- Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều đội thắng.
- Nhận xét kết quả chung của HS trên bảng.
- KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, 
HĐ2: Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV" (9’)
- Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử.
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Các em nghĩ thế nào về cách ứng xử ?
+ Các em thấy người bị nhiễm HIV cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống (Câu này nên hỏi người nhiễm HIV trước)
- Tổng kết- nhận xét.
HĐ3: Quan sát thảo luận (9’)
+ Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
- Nội dung của từng hình?
- Theo bạn các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ NTN? Tại sao ?
- Nhận xét tổng kết chung.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi
+ HS chơi trò chơi (thành 3 nhóm)
- Nhóm trưởng thảo luận cách thực hiện.
- Thực hiện chơi theo sự điều khiển của giáo viên.
- Theo dõi kết quả nhận xét.
- 3 - 4 HS nêu lại kết luận.
- Các HS đóng vai thể hiện.
- Lần lượt các HS nêu hành vi ứng xử.
- Nhận xét hành vi ứng xử của các bạn.
- Quan sát các hình trang 36,37 SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi.
- Thuyết trình và trả lời theo nội dung các bức tranh.
- Nhận xét các nhóm trả lời.
- 3 HS nêu lại ND.
- Liên hệ thực tế hành vi ứng xử người bị nhiễm HIV.
Đạo đức:
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
 - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 .Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Nêu những việc làm thể hiện việc biết giữ gìn các truyền thống về gia đình, dòng họ, tổ tiên.
- Nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: (27’)
* HĐ1:Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? em biết điều đó từ đâu?
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi.
* Nhận xét rút kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. 
* HĐ2: Tìm hiểu ND truyện đôi bạn
* GV đọc 1 lần truyện đôi bạn.
- Mời 2 HS đóng vai theo truyện Đôi bạn.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17
- Yêu cầu HS trả lời.
* Nhận xét, rút kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
* HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. 
- Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể.
* Nhận xét rút kết luận:
 a: chúc mừng bạn; b: an ủi động viên giúp đỡ bạn; c: bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn giúp đỡ; d: khuyên ngăn bạn. 
* HĐ4 : Củng cố
+ Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Ghi các ý kiến lên bảng.
- Cho HS nhận xét
- Tổng kết rút kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau, ...
- Cho các liên hệ liên hệ ở trường lớp, với bạn xung quanh.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
3. Tổng kết - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài–Chuẩn bị bài (tiếp theo) 
- 1HS (Thuỷ) lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
+ Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp.
+ Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta.
- Có quyền, từ quyền của trẻ em.
- HS trả lời, nhận xét.
+ 3, 4 HS nêu lại kết luận.
- HS theo dõi.
- Nêu tên nhân vật có trong truyện và những việc làm của bạn.
- 2 HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
- HS trả lời.
- Nhận xét rút kết luận.
- 3HS nêu lại kết luận.
- Trao đổi việc làm của mình cùng bạn.
- 4 HS nêu cách xử trong mọi tình huống.
- HS nhận xét.
+ Nêu những việc làm cụ thể của bản thân em đối với các bạn trong lớp, trường, ở nơi em ở.
+ 3 HS lần lượt lên bảng trình bày các tình bạn đẹp.
- Nêu lại các tình bạn đẹp ở trên.
- Nhận xét liên hệ thực tế với các bạn.
- Nêu lên các tình bạn đẹp bằng các việc làm cụ thể.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS cùng nhận xét.
- Sưu tầm thơ, chuyện kể cho bài sau
Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2011
 Chính tả (Nhớ- viết):
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đ ... .
- 1HS đọc to
- HS thực hiện viết các số đo dưới dạng m2 
a) 7km2 = 7 000 000m2 
 4ha = 40 000 m2 
 8,5ha = 85 000 m2 
- 1HS đọc lại yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng tóm tắt nêu cách giải và giải bài toán.
- Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1-2HS nhắc lại.
- Về nhà làm bài ở nhà, chuẩn bị bài.
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1; BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – ghi điểm.
 2. Bài mới:
* HĐ1: Nhận xét (12’)
 - Cho HS đọc bài 1.
- Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b, được dùng làm gì?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV chốt lại ý đúng.
- HDHS làm bài 2.
- GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* HĐ2: Luyện tập (18’)
 Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? 
Bài 2.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm việc GV dán lên bảng lớp tờ giấy khổ to đã viết sẵn câu chuyện.
- Gọi 2 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau.
- 2-3 HS 
- Theo dõi. 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm 2.
- 2-3 HS nêu.
- HS nhận xét.
- 4-5 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại không nhìn SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi nhận xét.
- Đọc lại câu chuyện vui.
- Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột.
- 2 HS nhắc lại.
- Thực hiên theo yêu cầu GV.
 Khoa học:
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
 - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Hình 38 ,39 SGK. Một số tình huống để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cần có thái độ đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ NTN?
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
 *HĐ1:Quan sát thảo luận (9’)
- Quan sát các hình SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Tổng kết rút kết luận
*HĐ2: Đóng vai ứng phó người bị xâm hại (10’)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?
- Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
- Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chiụ đối với bản thân ?
+ Nhóm trưởng điều khiển hoạt động
- Nhân xét tình huống rút kết luận:
 + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp 
 HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy (7’)
- Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày.
* Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK )
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo tranh các tình huống.
- Làm việc ghi ý kiến theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét nhóm bạn rút kết luận.
- Nêu lại kết luận.
- Liên hệ thực tế nơi các em đang ở.
- Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận để đóng tình huống.
- Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống 
- Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống.
- Liên hệ thực tế trên địa phương nơi các em đang ở.
- Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy.
- Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong.
- Trao đổi 2 bạn, tranh luận cùng nhau.
- 2,4 HS lên trình bày.
- Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK.
- 3-4 HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 25 tháng 10 năm 2011
 Tập làm văn:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1; BT2).
- Có thái độ tranh luận đúng đắn.
* GD BVMT (Khai thác gián tiếp): GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1).
 - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
 - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét – ghi điểm. 
2. Bài mới: (30’)
* HĐ1: HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.
* Liên hệ GD BVMT.
* HĐ2: HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
- 2-3 HS lên 
- Theo dõi.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một vài HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.
- HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm: B1; 3; 4.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 1.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: (30’)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
 Tương tự bài 3 thay đơn vị tính.
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Nhắc lại kiến thức.
- Nhắc HS về nhà làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
3m 4cm = 3,04m
2m2 4dm2 = 2,04m2 
2kg 15g = 2,015kg
- 1HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài vào vở.
a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ;
c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m
 - Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở.
a) 42dm 4cm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56,9cm ; .........
- Nhận xét bài làm trên bảng.
a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
- 3 HS nhắc lại.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường; kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh ảnh, về một số cảnh đẹp ở địa phương.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi một số HS lên bảng kể chuyện tiết trước.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: (30’)
* HĐ1: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về bảo vệ môi trường mà em tham gia hoặc được chứng kiến. 
- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Gọi HS đọc bài và gợi ý.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
- Cho HS đọc gợi ý 2.
* HĐ2: Cho HS kể chuyện.
- GV viết dàn ý lên bảng.
- Cho HS kể chuyện.
- Nhận xét và khen những HS kể hay.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Học bài, chuẩn bị bài.
- 2 HS (Quý, Sương) lên kể.
- Theo dõi. 
- 2 HS lần lượt đọc đề bài.
- 1 HS đọc gợi ý 1.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.
- 1 HS đọc, HS đọc thầm.
- 2 HS lần lượt kể – HS theo dõi .
- HS lần lượt kể chuyện.
- HS nhận xét.
- HS viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp; chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau
- Nhận xét tiết học
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS thấy được ưu và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
 - HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát 1 bài.
2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 9:
*Ưu điểm:
- Đa số các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. 
- Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài.
- Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng.
- HS tiêu biểu: Nhật, Quý, Quân, Trinh, Thuỷ, Huyền, Mỹ Nga...
*Nhược điểm:
- Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả.
- HS chưa được khen: Hậu, T. Long, Tú, D. Long, Việt, Phúc...
3. Kế hoạch tuần 10:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động.
-Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên.
- Chuẩn bị tâm thế, ôn tập tốt để kiểm tra giữa HKI
- Cả lớp hát một bài. 
- Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp.
- Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung.
- Nghe GV phổ biến để thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 920112012.doc