Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học thứ 19

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học thứ 19

Toán.

DIỆN TÍCH HÌNH THANG.

I/ MỤC TIÊU.

 - Nắm được quy tắc tính diện tích hình thang.

 - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.

 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Giáo viên: nội dung bài, hình thang

 - Học sinh: sách, vở, bảng con,

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần học thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 19:
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
 Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tiết 2 
Toán.
Diện tích hình thang.
I/ Mục tiêu.
 - Nắm được quy tắc tính diện tích hình thang.
 - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. 
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, hình thang
 - Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài.
b)Nội dung
* Cắt hình thang.
- GV giới thiệu cách cắt và HD cắt.
* Ghép thành hình tam giác.
- HD ghép hai mảnh vào nhau.
* So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
* Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
* Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang .Gọi HS chữa bảng.
 4c 3cm
5cm 4cm
 9cm 7cm
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
3)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Quy tắc: (Sgk).
* Công thức: S = 
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Chiều cao của hình thang là:
( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m )
Diện tích của thửa ruộng là:
(110+90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 ( m2)
 Đáp số: 10 020,01 m2
Tiết 3
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------
Tiết 4
Tập đọc:
Người công dân số Một ( tiết 1 )
 I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc đúng, phân biệt được các nhân vật ( anh Thành, anh Lê ) đọc đúng ngữ điệu các kiểu câu trong bài .
- Hiểu nội dung : Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Giáo dục HS yêu tổ quốc.
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a/ Luyện đọc
 - Cho 1 HS khá đọc
 - Chia nhóm, luyện đọc theo nhóm
b/ Tìm hiểu bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân đến nước?
- Chi tiết nào cho thấy có lúc anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? 
- Nêu nội dung vở kịch
c/ Đọc diễn cảm. 
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. 
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài Dặn học ở nhà. 
- 1 em đọc giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Đọc từ khó : HS tìm
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc lại đoạn kịch
- Giúp anh tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Các câu nói của anh trong đoạn trích đều liên quan đến vấn đề cứu nước cứu dân.
- Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê.
- Rút ra ý nghĩa vở kịch
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
Bổ sung.
..
Tiết 5
Khoa học.
Dung dịch.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Cách tạo ra một dung dịch. 
Kể tên một số dung dịch.
Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, đồ dùng thí nghiệm.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: 
b) Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo ra một dung dịch ” .
* Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch. Kể tên một số dung dịch.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì ? 
- Dung dịch là gì ?
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
 c)Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch.
* Cách tiến hành.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch ?
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- HS nêu lại cách pha chế dung dịch
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận đồ dùng, thực hành tạo ra dung dịch như HD và ghi chép lại.
+ Đại diện các nhóm báo cáo công thức pha dung dịch của nhóm mình, mời các nhóm khác nếm thử .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc HD, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm rồi làm thí nghiệm.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc mục bạn cần biết.
	Bổ sung ..
.
Tiết 6
Tiếng việt ( ôn)
Rèn chữ
 I/ Mục tiêu
1- Học sinhviết đúng, trình bày đúng đoạn 1+ 2 bài Người công dân số Một
2- HS phân biệt ôc/ôt – ư/ưt
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ. ( 3p)
2/ Bài mới.( 30p)
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài, chấm 
3) Củng cố - dặn dò. ( 2p)
- Viết lại bài chính tả vào vở rèn chữ
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Viết các tiếng phân biệt sao/ xao
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó: Phú Lãng Sa, phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
 - HS làm bài vào vở
Điền vào ô trống các từ ngữ có vần ở dòng đầu tương ứng
ôc
ôt
ưc
ưt
guốc mộc
lá lốt
lọ mực
hộp mứt
thuốc bắc
ngột ngạt
thơm phức
Rút kinh nghiệm.
Tiết 7
Kể chuyện.
Chiếc đồng hồ.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy cô, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được cả câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ : nhiệm vụ nào cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1.
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Kể chuyện giờ trước
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 1
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông ) trong các tình
 huống khác nhau. 
 - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: phấn màu, bảng phụ
 - Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1:Tính.
- Hướng dẫn làm bài cá nhân.
Tính diện tích hình thang có 
a = 14cm ; b = 6cm ; h = 7cm
a = m ; b = m ; h = m
Bài 2:
Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán
Gọi 1 em lên bảng làm
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ kết hợp sử dụng công thức tính diện tích hình thangđể giải bài toán
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
3)Củng cố - dặn dò.
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài 3
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ tìm độ dài đáy bé và chiều cao của hình thang
+Tính diện tích thửa ruộng
+ Tính số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng
 Đáp số : 	 	
	M N
* Đọc yêu cầu bài toán. A B
- Làm vở, chữa bảng.
 a) Diện tích hình thang
AMCD, MNCD, NBCD
bằng nhau D C
 b) Diện tích hình thang AMCD = diện tích hình chữ nhậtABCD 
Bổ sung ..
.
Tiết 2
Tập đọc.
 Người công dân số Một ( phần 2 )
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật , lời tác giả.
- Nắm được ý nghĩa vở kịch : Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm đường cứu nước cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước tầm nhìn xavà quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành
- Giáo dục các em lòng yêu nước và lòng biết ơn Chủ tịch HCM
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tranh minh họa, phấn màu
 - Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét,ghi điểm
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
* Luyện đọc
- Giáo viên phân đoạn.
+ đoạn 1 : Lê- Phải,..say sóng nữa
+ Đoạn 2 : ( có tiếng gõ cửatắt đèn
- Hướng dẫn HS tìm từ khó đọc
- Giáo viên đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Anh Lê và anh Thành có điểm gì khác nhau?
- Quyết tâm của anh Thành được thể hiện qua chi tiết nào?
* Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên ghi điểm.
3/ Củng cố - dặn dò.
-Em hãy nêu ý nghĩa toàn bộ đoạn kịch
- Về nhà học kĩ bài 
-2 em đọc: Người công dân số Một (phần1)
-Học sinh đọc tiếp nối vở kịch
-Đọc tiếp nối lần 2,kết hợp giải nghĩa từ khó
- Tìm từ khó đọc : A-lê-hấp, La-tút-sơTơ-rê-vin, hùng tâm tráng khí
-Luyện đọc nhóm đôi
- Anh Lê tự t ... ê giúp anh Thành việc gì ?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân đến nước?
- Chi tiết nào cho thấy có lúc anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? 
c/ Đọc diễn cảm. 
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. 
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- Đoc thuộc lòng 1 bài thơ
- 1 em đọc giới thiệu nhân vật,cảnh trí,thời gian
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc lại đoạn kịch
- Giúp anh tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Các câu nói của anh trong đoạn trích đều liên quan đến vấn đề cứu nước cứu dân.
- Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê.
- Rút ra ý nghĩa vở kịch
- 4 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
Mĩ thuật.
Vẽ tranh : Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
( giáo viên bộ môn dạy).
Tiết 6
Kĩ thuật.
 Nuôi dưỡng gà.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, 
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- HD học sinh tìm hiểu về những yếu tố giúp gà tồn tại, sinh trưởng và phát triển; nguồn gốc của các chất dinh dưỡng; tác dụng của thức ăn nuôi gà...
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
 - Cho HS chia nhóm thảo luận.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS đọc mục 1 sgk.
- Suy nghĩ tìm thông tin để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS đọc mục 2 sgk.
- Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
Tiết 4
Khoa học (ôn)
Ôn tuần 18
I/ Mục tiêu
Ôn lại cách tạo ra 1 hỗn hợp và dung dịch
Kẻ tên 1 số hỗn hợp và dung dịch.
Hs yêu thích môn khoa học
II/ Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập
III/ Hoạt động trên lớp
Giáo viên
Học sinh
1 – Kiểm tra
 - Để tạo hỗn hợp gia vị, cần có những chất nào ? 
2- Bài mới
 * Hướng dẫn hS trả lời các câu hỏi ôn tập
 1- hỗn hợp là gì ? Kể tên 1 số hỗn hợp khác mà em biết ? 
 2- Theo em không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ? 
 3 - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì ?
 4 – Dung dịch là gì ? Kể tên 1 sô dung dịch mà em biết ? 
 5- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế , người ta sử dụng phương pháp nào ?
- GVKL :
3/ Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau 
- HS làm phiếu bài tập và trả lời
 - Muốn tạo ra dung dịch cần có ít nhất 2 chất trở lên, trong đó 1 chất ở thể lỏng, chất kia phải hoà tan đượcvào trong chất lỏng đó ?
 - Dung dịch là hỗn hợp các chất lỏng hoà tan hoặc phân bố đều trong hỗn hợp,
 - 
Tiết 6
Đạo đức :
Em yêu quê hương (tiết1).
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh nắm được: 
Mọi người cần phải yêu quê hương.
Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
Đồng tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương và không đồng tình với người không xây dựng và bảo vệ quê hương.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (BT1).
* Mục tiêu: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT2).
Mục tiêu: Nhận biết một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- Ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3).
* Mục tiêu: Đồng tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương và không đồng tình với người không xây dựng và bảo vệ quê hương. * Cách tiến hành:
- Nêu từng ý kiến ở bài tập 3.
- GV kết luận từng nội dung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
* HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 2.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
- Dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với từng ý kiến
- HS khác giải thích lí do.
* Đọc phần ghi nhớ (sgk).
Tung và bắt bóng-Trò chơi: Bóng chuyền sáu.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, bằng một tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác...
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, bằng một tay.
- GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “ Bóng chuyền sáu ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng bằng hai tay và một tay.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Sự biến đổi hoá học.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong sự biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, đồ dùng thí nghiệm.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động 1: Thí nghiệm.
* Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác, phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c) Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. 
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
 d)Hoạt động 3: Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học ”.
* Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi háo học.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
đ/ Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin sgk.
* Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra rồi ghi lại.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 và thảo luận các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi trang 80.
* Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với nhóm khác.
* Nhòm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, trả lời các câu hỏi.
* Các nhóm báo cáo kết quả.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Chiều.
Địa lí:
Châu á.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Nhớ tên các châu lục, đại dương.
Biết dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
Nhận biết được sự đa dạng và độ lớn của thiên nhiên châu á.
Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu á.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
* Bước 1: Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; về vị trí giới hạn của châu á.
* Bước 2:
- Rút ra KL(Sgk).
b/ Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp )
* Bước 1: HD học sinh nhận biết diện tích châu á lớn nhất thế giới.
* Bước 2: Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
2/ Đặc điểm tự nhiên.
c) Hoạt động 3: (làm việc cá nhân)
* Bước 1: 
- HD quan sát hình 3.
* Bước 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
d) Hoạt động 3: (làm việc cá nhân và cả lớp)
* Bước 1: HD học sinh tìm hiểu các dãy núi và đồng bằng lớn.
* Bước 2: Cho HS nêu.
- Kết luận: sgk.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời.
- Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung.
* HS quan sát kết hợp chú giải để nhận biết các khu vực của châu á.
- HS kiểm tra chéo để đảm bảo sự chính xác.
- HS trình bày trước lớp
* HS làm việc cá nhân.
- HS diện trình bày kết quả.
+ Tên các dãy núi:
+ Tên các đồng bằng:
----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 19(2).doc