Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 22

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 22

Tập đọc $ 43:

Lập làng giữ biển

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lư¬u loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

2- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển(Trả lời đ¬ược các câu hỏi 1,2,3)

II/Đồ dùng:

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hư¬ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tập đọc $ 43:
Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
2- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
II/Đồ dùng: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+)Rút ý 2: 
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
+)Rút ý 3:
-HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK.
+)Rút ý 4: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
-HS nêu.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
ND: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
 ------------------------------------------
Toán
$106: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết tính diện tích xq và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
Yêu cầu học sinh làm được bài tập 1,2/110 sgk
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS : nháp
III./Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:B 1, 2
*Bài tập 1 (110): 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): 
-GV lưu ý HS : 
+thùng không có nắp, như vậy tính diện tích phần quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- GV chấm chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (110): (Đ/với lớp có thể làm tại lớp)
-Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
 17 11
b)Sxq = m2 ; Stp = m2
 30 10
-1 HS nêu yêu cầu.
Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
 *Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
336 + 15 x 6 = 426 (dm2) = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) Đ b) S c) S d) Đ
--------------------------------------------------------
Tiếng việt: Ôn
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau :
a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang
Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau.
b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ.
H: Em hãy cho biết :
- Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên.
- Các vế câu chỉ kết quả.
- Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau:
a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành một vận động viên giỏi.
b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về.
c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn.
d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài làm:
a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân:
Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời mưa to
Ví dụ:
a) Nếu ....thì...
b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì...
c) Nếu ....thì...
d) Khi ....thì....; Hễ ...thì....
****************************************************************
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Toán $ 107:
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu: 
 Biết :
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 -Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 /111 sgk
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Mô hình hình lập phương
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS chữa bài 2 trang 110
2.Bài mới
*Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.1-Kiến thức:
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD (Trang 111) HDHS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính DTxq và DTtp của HLP
-Đều là hình vuông bằng nhau.
- HS chỉ 
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
DTXQ của hình lập phương đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
DTTP của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2)
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (111): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (111): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Chấm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: HS nêu lại cách tính DTXQ, DTTP của HLP
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức 
- Đọc đề bài
- Làm bài vào nháp
 Bài giải
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
- Đọc đề bài
- làm bài vào vở – 1HS làm bảng nhóm
 Bài giải
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
--------------------------------------------------
Chính tả $ 22 (nghe – viết):
HÀ NỘI
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ ; không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV :- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, phủ Tây Hồ, Ba Đình.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Chữa bài
3-Củng cố dặn dò:- Nhận xét giờ, nhắc HS về nhà luyện chữ viết.
 - GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về nhà luyện chữ viết.
- Nêu yêu cầu – Nêu miệng
*Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR
- Nêu yêu cầu – Làm VBT
- 1 HS làm bảng nhóm
(Viết hoa tên người, tên địa lí)
---------------------------------------------------	
Luyện từ và câu $ 43:
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu: 
- Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2 Luyện tâp:
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm bài
- Chữa bài.
3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- Nhận xét giờ học, VN làm lại BT.
- Nêu yêu cầu – Làm nháp
* lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ)
b)Hễthì(GT-KQ)
c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) 
- Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng nhóm
*Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
------------------------------------------
Toán: Ôn
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS ...  kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc.
- Đọc yêu cầu
*Lời giải: 
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c)Ý nghĩa của câu chuyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
Tiếng việt: ôn
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn kể chuyện..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập 1: Em hãy viết một đoạn văn nói về tình bạn?
- GV cho HS thực hiện 
- Cho HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ xung.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu của GV
- HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ xung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
***************************************************************
 Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
	Toán $ 109 :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
-Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,3 /113 sgk
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (113): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (113): HDVN
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
*Bài tập 3 (114): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò:GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, làm BT2, trang113.
- Nêu yêu cầu
- Làm nháp
Đáp số:
Sxq = 3,6 dm2
Stp = 9,1 dm2
Sxq = 8,1 m2
Stp = 17,1 m2
- Nêu yêu cầu 
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
4m
cm
0,4dm
Chiều rộng
3m
0,4cm
0,4dm
Chiều cao
5m
cm
0,4dm
CV mặt đáy
14m
2cm
1,6dm
DTXQ
70m2
cm2
0,64dm2
DTTP
94m2
cm2
0,96dm2
- Nếu gấp cạnh của hình vuông lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng 9 lần.
 --------------------------------------------
	Luyện từ và câu $ 44:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu:
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
22 Luyện tâp:
*Bài tập 1(Trang 44):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một học sinh trình bày bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (45):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
- Chấm bài
- Mời một số HS trình bày.
- Chữa bài.
*Bài tập 3 (45): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
3-Củng cố dặn dò: Cho HS ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
- VN làm lại các BT trên.
- Nêu yêu cầu – Làm VBT
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng C V
 C 
không thể đoàn kết, tiến bộ. 
 V
 b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân 
 C V C
đã đến bên bờ sông Lương.
 V
- Làm bài vào vở
*VD về lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Trao đổi theo cặp – làm vở BT
*Lời giải:
Mặc dù tên cướp rất, gian xảo 
 C V 
nhưng cuối cùng hắn vẫn số 8.
 C V 
Toán: Ôn
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2)
 Đáp số: 256 cm2, 384 cm2
 	 144 cm2, 216 cm2
- HS chuẩn bị bài sau.
***************************************************************
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Toán $110: 
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu: 
-Có biểu tượng về thể tích của một hình.
-Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
-Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1,2 /114 sgk
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:B1,2
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
-Hình 1: 
+So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
-Hình 2: 
+Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
-Hình 3:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình Mvà N không? 
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (115): 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (115): 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (115): (Đ/với lớp có thể làm trên lớp)
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp. HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
-Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
-Hình B có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
*Bài giải:
-Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
-Hình A có thể tích lớn hơn.
-1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .
Tập làm văn $ 39:
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật, ý nghĩa : lời kể tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể chuyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
-Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài. 
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề bài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
---------------------------------------------------------
Kể chuyện $ 22 :
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I/ Mục tiêu.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV :-Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : - SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia (tiết trước)
2- Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2-GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: giọng kể hồi hộp 
 viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu
- GV kể lần 2: Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 
( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 3-Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 22 CKTKN.doc