Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 31

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 31

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I.Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ

 dũng cảm muốn làm việc lớn. đóng góp công sức cho cách mạng.( trả lời được các

câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy- học

 * Tranh minh hoạ trang 126

 * Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 53 trang Người đăng hang30 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31 
 Ngày soạn: 17/ 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011
	Tiết 1: Chào cờ
	Tập trung toàn trường
	 	 Tiết 2: Tập đọc
 Tiết 61: Công việc đầu tiên
I.Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ 
 dũng cảm muốn làm việc lớn. đóng góp công sức cho cách mạng.( trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy- học
 * Tranh minh hoạ trang 126
 * Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc.
b, Tìm hiểu bài
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chi út là gì?
+ Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này?
+ Những chi tiết nào cho em biết diều đó?
+ Chị út đã nghĩ ra cánh gì để rải đơn?
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?
+ Nội dung chính của bài văn là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c, Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nội tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “ Anh ấy từ mái nhà Không biết giấy gì”
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
- Y/c HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS đọc và nêu lại nội dung bài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Một hôm không biết giấy gì.
+ HS 2: Nhận công việc chạy rầm rầm.
HS 3: Về đến nhà nghe anh!
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn(đọc 2 vòng).
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp.
- Theo dõi.
- HS trong nhóm đọc thầm.
- Câu trả lời:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn.
+ Chị út hồi hộp, bồn chồn.
+ Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi hôm.Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần.Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng 
+ Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- ND: Bài văn kể về lòng nhiệt thành của bà Nguyễn Thị Định. Bà là một phụ nữ yêu nước,dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- 3 HSnối tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi để tìm cách đọc hay.
+ Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
 Tiết 3: 	Toán
Tiết 151: Phép trừ
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
- HS K,G làm thêm bài 4.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài làm ở nhà của hs
3. Bài mới.
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B, Bài mới
- GV hướng dẫn hs tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi, các thnàh phần và kết quả, dấu phép tính, một số phép tính của phép trừ.
 a- b = c
Chú ý: a- a = o
 a- a = a
C, Thực hành:
Bài 1: Tính rồi thử lại
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
4, Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Chú ý nghe và nhận xét
- Nêu yêu cầu 
- HS làm bài
a, 8923 TL: 4766 27069 TL: 18532
 4157 4157 9537 9537
 4766 8923 1 8532 27069
 TL: 
 TL: 
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài
a,x + 5,84 = 9,16 
 x = 9,16- 5,84 
 x = 3,32 
b, x- 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
- HS đọc đề bài toán.
- 1 HS làm bài, lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8- 385,5= 115,3(ha)
 Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3= 696,1(ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
 Tiết 4: 	Thể dục
Tiết 61: Môn thể thao tự chọn- Trò chơi
“ Nhảy ô tiếp sức”
 ( GV chuyên biệt dạy)
	Tiết 5: Đạo đức
Tiết31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( Tiết 2)
 I. Mục tiêu
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. 
 II. Tài liệu và phương tiện
 - Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
 III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
3. Bài mới
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B, Các hoạt động
a, Hoạt động1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên( bài 2, SGK)
* Mục tiêu: Hs có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
* Cách tiến hành:
Y/C HS thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
Kết luận:Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
b, Hoạt động2: Làm bài tập 4, SGK
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Kết luận:
- (a),(đ), (e) là các việc làm bảo về tài nguyên thiên nhiên.
- (b),(c),(d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
c, Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
* Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên( tiết kiệm nước, điện, chất đốt.
Kết luận:
Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo về tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1, 2 em
- HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận, bổ sung.
 Nội dung dạy buổi chiều
Toán: 
Bài 1: Tính rồi thử lại
 a, 7,284 TL : 1,688 
 5,596 5,596 
 1,688 7,284
 Bài 2: Tìm X
 a, x + 5,84 = 9,16 b, x- 0,35 = 2,55
 x = 9,16- 5,84 x = 2,55+ 0,35
 x = 3,32 x = 2,9
 2. Tiếng việt: Đọc bài- Những công việc đâu tiên
 3. Tiếng Anh. ( GV chuyên biệt dạy )
 Ngày soạn: 18/ 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011
	Tiết 1 :	Toán
 Tiết 152: Luyện tập( TR. 161)
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán.
- HS khá,giỏi làm thêm bài 3.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài ở nhà của hs.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B. Luyện tập
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét
Bài 2:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
b, 578,69 + 281,78 = 860,47
 594,72+ 406,38- 329,47 = 671,63
- 2 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở.
c, 69,78 + 35,97 + 30,22 = 75,51
d, 93,45 - 30,98 - 42,47= 0
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - 1 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là:
 ( tiền lương)
a, Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 ( tiền lương)
b, Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4000000 : 100 x 15= 600000( đồng)
 Đáp số: a, 15% 
 b, 600000 đồng
	Tiết 2:	Luyện từ và câu
Tiết 61: Mở rộng vốn từ : Nam và Nữ
I. Mục tiêu
- Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục 
ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ( BT2) và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2( BT3)
II. Đồ dùng dạy-học
 - Chuẩn bị từ điển HS.
 - Bảng nhóm kẻ sẵn bảng ở bài 1, mục a thành 2 cột: Từ/ nghĩa của từ.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu tương ứng với 1 dấu phẩy.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới.
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng:
a,
b, Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, ngường nhịn. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS phát biểu: GV chỉ bổ sung khi 
Bài 3;
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn mình đặt.
- Nhận xét, sửa chữa cho từng HS.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài, đặt câu với 2 câu tục ngữ còn lại và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét bài bạn làm đúng /sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài, 1 cặp HS làm vào bảng nhóm.
- HS nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận giải thích nghĩa của từng câu, nêu phẩm chất của người phụ nữ ở từng câu.
a, Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
+ Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.
+ Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b, Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
+ Nghĩa: Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.
+ Phẩm chất: Phụ nữ  ... đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi - chi - gân, nước Mĩ.
để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
Để có thể, đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 61: Ôn tập: Thực vật và động vật
I. Mục tiêu
- Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loại động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vặt thông qua một số địa diện. 
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125, 126 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
3. Bài mới
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B, Ôn tập:
* Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Cho hs quan sát các hình 124, 125, 126 SGK và làm theo nhóm.
- Tổ chức cho hs thi trả lời nhanh, đúng. Nhóm nào được nhiều điểm nhất nhóm đó thắng.
- Nhận xét, phân đội thắng.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1, 2 em
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS tham gia chơi trò chơi.
Đáp án:
Bài 1: 1- c ; 2- a; 3 - b ; 4 - d
Bài 2: 1- Nhuỵ 2- Nhị
Bài 3:
- Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Hình4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1- e; 2- d; 3- a; 4- b; 5- c.
Bài 5
- Những động vật đẻ con:Sư tử(H.5), hươu cao cổ(H.7).
- Những động vật đẻ con: Chim cánh cụt (H.6), cá vàng(H.8).
 Tiết 5: Thể dục
Tiết 62: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “ Chuyển đồ vật”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phơng tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: Chuyển đồ vật
 Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học
6-10p
18-22ph
4-6ph
 x x x x
 x x x x
 x
 x x
 x x
 x
- Tập theo tổ
 x x x x
 x x x x
 X X
 Tiết 6: HDNGLL
 Mua hat tap the 
 Nội dung dạy buổi chiều
Toán: Tính
 a, 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125+ 4,15
 = 7,285.
 b, (3,125+ 2,075) x 2 = 5,2 x 2 
 = 10,4
 2. Luyện từ và câu:Ôn tập về dấu phẩy (Dấu phẩy)
3.Chính tả: Nghe- viết: Bầm ơi( Viết khổ thơ đầu)
 Ngày soạn: 21/4/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011.
Tiết 1:Toán
Tiết 155: Phép chia
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- HS K,G làm được tất cả các bài tập trong sgk.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài làm ở nhà của hs.
3. Bài mới.
A. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
B. Phép chia
GV hướng dẫn hs tự ôn tập những hiểu biết về phép chia: tên gọi, các thành phần, kết quả, một số tính chất.
C. Thực hành
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
4, Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Chú ý nghe và nhận xét.
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
a, 25: 0,1=250 48:0,01= 4800
 25 x 10= 250 48x100= 4800
 95:0,1= 950 72: 0,01= 7200
- HS làm bài vào vở. 
hoặc: 
b,(6,24+ 1,26):0,75 = 6,24: 0,75+1,26: 0,75
 = 8,32+ 1,86
 = 10.
.
 Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
 - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh.
 -Thực hành kĩ năng trình bày miệng dàn ý của bài văn tả cảnh. Yêu cầu HS trình bày rõ ràng, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học
 Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả cản hem đã học trong kì I.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
- Em chọn cảnh nào để lập dàn ý?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Bài văn có đủ bố cục không?
+ Các phần có mối liên kết không?
+ Các chi tiết, đặc điểm của vật đã được sắp xếp hợp lí chưa?
+ Đó đã phải là những cảnh tiêu biểu chưa?
+ Trình bày có lưu loát, rõ ràng không?
- Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
- Hát
- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS giới thiệu về cảnh mình chọn.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS trình bày HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 đến 5 HS trình bày dàn ý trước lớp.
- Nhận xét.
 Tiết 3: Khoa học
Tiết 62: Môi trường
I. Mục tiêu:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên những động vật đẻ trứng, động vật đẻ con.
3. Bài mới.
A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài
B, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho hs khái niệm ban đầu về môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước 2: làm việc theo nhóm.
Bước 3: làm việc cả lớp
- Theo cách hiểu của em môi trường là gì?
* Kết luận:
Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái đấthoặc những gì tác động lên Trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: môi trường tự nhiên( Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên..) và môi trường nhân tạo(làng mạc, thành phố, nhà máy..).
C. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Hs nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi hs sống.
* Cách tiến hành:
- Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
- Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lai nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
- Hát
1, 2 em
- HS chia nhóm 4 và thảo luận, nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình theo hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm nêu đáp án:
Hình 1-c; hình2- d; hình 3- a; hình 4- b
- HS trả lời
- Chú ý nghe
- HS trả lời
Tiết 4 : Âm nhạc
Tiết 31: ôn bài hát
Dàn đồng ca mùa hạ - nghe nhạc
I. Mục tiêu
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của hai bài hát.
- HS có những cảm nhận về hai bài hát.
II. Chuẩn bị
 Nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu: 
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động
a. Nội dung 1: ôn tập bài hát
Hoạt động 1: Bài: Dàn đồng ca mùa hạ.
Hỏi:
+ Hãy kể tên một vài bài hát của nhạc sỹ Lu Hữu Phớc.
+ Nói cảm nhận em về bài hát Dàn đồng ca mùa hạ.
Hoạt động 2: Nghe nhạc
Hỏi:
+ Trong bài hát, hình ảnh nào tượng trưng cho hoà bình.
+ Hãy hát một câu trong bài hát khác về chủ đề hòa bình.
3. Phần kết thúc
- Hát lại 1 trong 2 bài đã ôn tập.
- Tập hát đối đáp và đồng ca.
- Tập biểu diễn hát theo hình thức tốp ca.
- HS tự nêu
- HS tự nêu
- Tập hát rõ lời, thể hiện khí thế của bài hát theo nhịp đi.
- Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca, đến đoạn 2 có lời ca la la la,  vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 Tiết 5:Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 31
I. Yêu cầu 
 - Nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 31
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
 II. Lên lớp
 1/ Nhận xét chung:
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần.
 - Về thực hiện nề nếp của trường, lớp.
 - Về vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
	 - Khen ngợi những học sinh đi học đều, có ý thức học tập tốt.
 2/ Phương hướng tuần tới
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 31
 - Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng tính toán cho HS . 
Nội dung dạy buổi chiều
Toán: Tính
 a, 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125+ 4,15
 = 7,285.
 b, (3,125+ 2,075) x 2 = 5,2 x 2 
 = 10,4
 2. Tập làm văn : Ôn tập về tả cảnh
3.HĐTT: Múa hát tập thể.
 Tổ CM duyệt
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Hiệu trưởng duyệt
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 31(2).doc