Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần số 25 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần số 25 (chuẩn)

Tiết 2:

Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

A. Mục tiêu :

- Củng cố ôn tập về các số đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.

- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian để vận dụng giải toán đúng và nhanh.

- Có ý thức học bài và làm bài.

B. Đồ dùng dạy học:

- Viết sẵn bài tập 2 lên bảng, bảng dơn vị đo thời gian chưa có kết quả.

- Vở ghi, sgk.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần số 25 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tiết 2: 
Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu : 
- Củng cố ôn tập về các số đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian để vận dụng giải toán đúng và nhanh.
- Có ý thức học bài và làm bài.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Viết sẵn bài tập 2 lên bảng, bảng dơn vị đo thời gian chưa có kết quả.
- Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét chung về bài kiểm tra của HS tiết trước.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Nội dung : 
a) Ôn tập về các đơn vị đo thời gian : 
? Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ? 
- Gọi HS lên bảng điền kết quả vào bảng đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu một số năm nhuận cho HS biết.
- Gọi HS đọc nối tiếp lại bảng đơn vị đo thời gian.
? Những tháng nào có 31 ngày ? 
? Những tháng nào có 30 ngày ?
? Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày ? 
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian : 
- Gọi HS nêu kết quả, nêu rõ cách đổi.
- Nhận xét chữa bài.
3. Luyện tập : 
Bài 1(30) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2(131) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp làm 3 dãy tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức ( 2 dãy tham gia chơi trò chơi và một dãy làm trọng tài )
- Phổ biến luật chơi.
- 4HS nối tiếp nhau nêu.
- 1em lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
1 thế kỉ = 100 năm.
1 năm = 12 tháng
1 năm = 365 ngày
1năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
1 tuần = 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
- Tư, sáu, chín, mười một.
- Tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.
- Một số HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.
 1năm rưỡi = 1,5 năm 12 tháng 
 = 18 tháng 
giờ = 60 phút = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút
216 phút = 216 : 60 = 3,6 giờ.
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
Phát minh
Năm
Thế kỉ
Kính viễn vọng
Bút chì
Đầu máy xe lửa
Xe đạp
Ô tô
Máy bay
Máy tính điện tử
Vệ tinh nhân tạo
1671
1794
1804
1869
1886
1903
1946
1957
XVII
XVIII
XIX
XIX
XIX
XX
XX
XX
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Nghe – tham gia trò chơi.
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
 giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
 phút = 30 giây
1giờ = 3600 giây
- Yêu cầu nhóm trọnh tài nhận xét.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3(131) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nhận mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm trọng tài nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi đọc thầm.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) 72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
b) 30 giây = 0,5 phút 
135 giây = 2,25 phút
- 3 – 4 HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng.
Tiết 3: 
Tập đọc 
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
A. Mục tiêu : 
- Đọc lưu loát, đúng các từ khó : dập dờn, xoè hoa, sừng sững, sóc sơn, xâm lược.
- Đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và sau các cụm từ, nhấn mạnh ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm, với giộng trang trọng tha thiết.
- Hiểu các từ ngữ : Đền Hùng, Nam quốc Sơn Hà, bức hoàng phi, Ngã Ba Hạc.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của Đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với Tổ tiên.
- GDHS lòng yêu quê hương đất nước.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Trang minh hoạ sgk, viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài Hộp thư mật và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a. Luyện đọc : 
- Gọi HS đọc bài.
? Bài có thể chia thành mấy đoạn ? 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi cuối bài.
? Bài văn tả cảnh gì ở đâu ? 
? Em hãy kể lại những điều em biết về các vua Hùng ? 
? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên ở Đền Hùng ? 
? Những từ ngữ đã gợi cho em thấy phong cảnh thiên nhiên ở Đền Hùng ntn ? 
? Bài văn gợi cho em nhớ đến truyền thống nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ta ? 
? Em hãy kể tóm tắt một trong các truyền thống trên ? 
? Em hiểu câu ca dao : “Dù ai đi .... mùng mười tháng ba” như thế nào ? 
? Nêu nội dung chính của bài ? 
c. Luyện đọc diễn cảm : 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 2, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em đọc nối tiếp bài, 1 em nêu nội dung chính, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc toàn bài, lớp theo dõi đọc thầm bài.
- Bài chia làm 3 đoạn : 
+ Đoạn 1 : Đầu đến chính giữa.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến xanh mát.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp hai lần: 
+ Lần 1: Đọc kết hợp với luyện phát âm.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Nghe – theo dõi sgk.
- Đọc như yêu cầu và lần lượt tarlời câu hỏi : 
+ Tả cảnh Đền Hùng và cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các Vua Hùng, Tổ tiên của dân tộc ta.
+ Vua Hùng là người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu Phú Thọ. Cách đây khoảng 4000 năm, vua Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương.
+ Đó là những khónm hỉa đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc những cành hoa đại toả hương thơm ngát, những gốc cây thông già che mát giếng ngọc trong xanh.
+ Thật tráng lệ và hùng vĩ.
+ Đó là truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng, Bảng trưng, bánh giày.
+ Một số HS kể.
+ Câu ca dao nhắc nhở mọi người dù bất cứ ở đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ tổ, phải luôn nhớ về cội nguồn của dân tộc.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của Đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên.
- 3 em đọc nối tiếp bài.
- Nghe – theo dõi bảng phụ.
- Luyện đọc cặp đôi.
- 3 - 5 em tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
Tiết 4 
Khoa học 
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A Mục tiêu
Giúp HS : 
- Ôn tập và củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng 
- Rèn kĩ năng quan sát , tự làm thí nghiệm 
- Rèn kĩ năng về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng
- Luôn yêu thiên nhiên , có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học , có lòng ham tìm tòi , khám phá làm thí nghiệm
B.. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cá nhân
- Hình minh họa 1 trang 101 SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS trả lời câu hỏi
? Làm thế nào để tiết kiệm điện ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
III.. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
? Em đã tìm hiểu về những vật liệu nào? 
- GV phát phiêú học tập , yêu cầu HS tự đọc , hoàn chỉnh những câu hỏi 
- Gv theo dõi hướng dẫn HS gặp khó khăn 
Hát 
1 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét 
- Chỉ dùng điện khi thật cần thiết. Khi không dùng nữa thì tắt ngay , vào giờ cao điểm nên hạn chế dùng điện
- Những vật liệu: sắt, gang, thép, đồng, nhôm, thuỷ tinh, cao su, xi-măng, tơ sợi...
- HS đọc và hoàn thành phiếu bài tập
PHIẾU BÀI TẬP : ÔN TẬP VỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Đồng có tính chất gì?
a. cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cững nhưng dễ vỡ.
c. Có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt không gỉ, tuy có thể bị một số a xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn
b. Trong suốt không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng , nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. không bị gỉ ...
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng, kéo thành sợi và dẫn điện dẫn nhiệt tốt.
3. Nhôm có tính chất gì?
a. Cứng có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn
b. Trong suốt không gỉ cứng nhưng dễ vỡ.
 c. Có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt không gỉ, tuy có thể bị một số a xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
4. Thép được dùng để làm gì?
a. Làm các đồ điện, dây điện
b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, đường ray, máy móc.
 5. Sự biến đổi hoá học là gì?
a. Sự chuyển thể của một số chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
b. Sự biến đổi của chất này sang chất khác 
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?
a. Nước đường
b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội
c. Bột sắn pha sống 
- Gọi HS trình bày
- GV ghi câu trả lời đúng lên bảng
- GV thu phiếu học tập của HS
- yêu cầu hS quan sát hình minh hoạ trang 101 SGK và thực hiện các yêu cầu 
+ Mô tả thí nghiệm được minh hoạ trong hình
+ Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra trong điều kiện nào?
- Nhận xét kết luận: Qua trò chơi vừa rồi các em đã được nắm chắc những tính chất hóa học của một số chất thì khi sử dụng chúng ta cần chú ý phát huy tốt nhất những ưu điểm của chất và hạn chế tối đa những khiếm khuyết của chất đó.
IV. Củng cố - dặn dò.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài,chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
câu1: d, câu 2: b; câu 3: c; Câu 4: b; Câu 5: b; Câu 6: c.
- Hs quan sá ... 2.
? Vì sao có thể nói cách diễn đạt đoạn văn ở bài tập 1 hay hơn cách diễn đạt ở bài tập 2 ? 
- Kết luận : Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa đẻ liên kết câu như ở 2 đoạn văn trên gọi là phép thay thế từ ngữ.
* Ghi nhớ : ( sgk / 77 ) 
- Gọi HS đọc.
3. Luyện tập : 
Bài 1(77) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2(77) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Trong đoạn văn trên có những từ nào lặp lại ? 
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn đã thay thế.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét bổ xung.
IV. Củng cố dặn dò :
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng đặt câu như yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Toản. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Toản là Hưng đạo Vương ; Ông vì Quốc công Tiết chế, vị chỉ tướng tài ba Hưng đạo Vương, Ông, Người.
- Một số nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- 1 em đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Vì đoạn văn ở bài tập 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Toản còn đoạn văn ở bài tập 2lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- Nghe.
- 2HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1em đọc, lớp đọc thầm.
- Từ anh thay thế cho từ Hai Long ; cụm từ người liên lạc thay thế cho người đặt hộp thư.
- Từ đó thay thế cho những vật gợi ra hình chữ V.
- Cách thay thế các từ trong đoạn văn có tác dụng liên kết câu tránh lặp từ.
- Một số nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vợ, An Tiêm.
- Tự viết lại đoạn văn.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn vừa viết lại, lớp theo dõi nhận xét.
- 1em đọc lại ghi nhớ của bài.
Thứ sáu ngày 02 tháng 3 năm 2012
Tiết 3: 
Tập làm văn : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS viết tiếp lời đối thoại theo gợi ý để hoàn thành chỉnh đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Có ý thức học bài và làm bài.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ.
- Sách vở.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : Không.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. HDHS làm bài tập: 
Bài 1(77)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Các nhân vật trong đoạn trích là ai ? 
? Nội dung đoạn trích nói về điều gì ? 
? Em hãy hình dung xem dáng điệu, cử chỉ, thái độ của họ lúc đó ntn ? 
Bài 2 (78) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn kịch.
- Nhận xét chữa bài.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Thái sư Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu và chấu của bà.
- Vợ ông muốn xin cho chấu lên chức câu đương. Ông đồng ý nhưng yêu cầu phải chặt một ngón chân ... người ấy sợ hãi xin ông tha cho.
- Trần Thủ Độ nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.
- 4 HS đọc nối tiếp bài : 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc nhận vật, 1 em đọc cảnh trí, 1em đọc thời gian.
- 1 em đọc gợi ý.
- Thảo luận nhóm đôi ( 2 em viết vào bảng phụ gắn bảng trình bày kết quả, các bạn khác theo dõi nhận xét ).
Tiết 3 
Chính tả ( nghe - viết )
 AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
A. Mục tiêu : 
- HS nghe viết chính xác, đẹp bài Ai là thuỷ tổ loài người.
- Làm đúng bài tập viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Có ý thức rèn chữ viết.
B. Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài ra bảng phụ.
- Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, GV đọc cho HS viết.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. HDHS viết chính tả : 
a. Tìm hiểu bài viết : 
- Gọi HS đọc bài viết.
? Bài văn nói về điều gì ? 
b. HDHS viết từ khó.
- Đọc cho HS viết : truyền thuyết, chúa trời, A – đam, Ê – va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ.
- Nhận xét chữa lỗi cho HS.
? Em hãy nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài ? 
- Treo bảng phụ qui tắc viết hoa tên, người tên địa lý nước ngoài.
c. HDHS viết chính tả : 
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
3. Luyện tập : 
Bài 2(70) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ, 1em đọc mục cú giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viêt hoa tên riêng đó.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
Các tên riêng có trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửa Phủ. Những tên riêng này đều được viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt.
? Em có nhận xét gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ ? 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2em lên bảng viết : Hoàng Liên Sơn. Phan – xi – păng, Sa Pa, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc, lớp theo dõi sgk, đọc thầm.
- Nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người (Loài người sinh ra từ đâu) và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối.
- Có một số tên người, tên địa lý nước ngoài viết giống như tên riêng VN, đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.
- 2 HS đọc. 
- Viêt bài vào vở.
- Soát lỗi chính tả.
- Đổi chéo vở cho bạn soát lỗi.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Là người gàn dở, mù quáng hễ thấy ai đó nói đấy là đồ cổ là mua ngay không cần biết đồ thật hay giả. Anh ta bán hết ruộng vườn, nhà cửa, cửa cải và phải đi ăn mày nhưng anh chàng ngốc vẫn không chụi xin cơm, xin gạo mà đòi xin tiền cổ cửa phủ từ thời nhà Chu.
Tiết 4 
Lịch sử 
 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
A. Mục tiêu : 
Sau bài học HS nêu được: 
- Vào dịp tết Mậu Thân 1968 quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy , trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn
- Cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân đã gây cho địch nhiều thiệt hại , tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
- GDHS lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc làm nên nền độc lập dân tộc như ngày hôm nay.
B. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
I. Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu bài học tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động : 
* Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dạy tết Mậu Thân
- Chia nhóm phát phiếu học tập cho các nhóm.
Hát
- 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
PHIẾU HỌC TẬP
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở MN nước ta?
2. Thuật lại cuộc tổng tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn , quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân MN vào tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- Nhận xét kết quả thảo luận và KL: 
Đáp án: các câu 1, 2, 3 như SGK
Câu 4: Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì : 
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa
+ Bất ngờ về địa điểm: tại các TP lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch
+ Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có qui mô lớn: Tấn công vào nhiều nơi , trên một diện rộng vào cùng một lúc
* Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
? Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968?
- Tổng kết các ý chính về kết quả và ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
- Ghi bảng nội dung bài: Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968 khi BH vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn , cả MN đồng loạt nổ súng. Trận công phá vào toà đại sứ mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện tết Mậu Thân 1968.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân đã gây nỗi kinh hoàng cho Đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây CM VN sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn.
 IV. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS đọc bài học : 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Thảo luận theo nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi 
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt , khiến chúng rất hoang mang lo sợ , những kẻ đứng đầu nhà trắng , lầu năm góc và cả thế giới phải sửng sốt.
+ Sau đòn bất ngờ tết MT , Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước . Chấp nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. ND yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.
- 3 – 5 HS nhắc lại 
- 1 – 2 em đọc.
Tiết 5 : 
Sinh hoạt : TUẦN 25
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS nắm được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Đưa ra phương hướng tuần tới để HS nắm được và phấn đấu trong học tâp.
B. Nhận xét chung : 
1. Đạo đức : 
Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, kính trọng thầy cô và người lớn, đoàn kết hoà nhã với bạn bè.
2. Học tập : 
- Đa số các em đều có ý thức trong học tập thể hiện như đi học đều đúng giờ, về nhà học bài và làm bài đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: .........................
- Song bên cậnh đó vẫn còn lại một số em ý thức học tập chưa cao còn đi học muộn, trong lớp chưa chú ý nghe giảng về nhà chưa chịu khó học tập như : ......
3. Các mặt hoạt động khác: 
- Ý thức đội viên tốt.
- Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Tham gia lao động vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ.
C. Phương hướng tuần tới : 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, sửa chữa khuyết điểm còn tồn tại.
- Phát huy học tập tốt để chào mừng Ngày Thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 / 3.
- Tham gia đầy đủ mọi hoạt động của trường của lớp đề ra.
- Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh....

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP TUAN 25.doc