Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần số 27

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần số 27

TẬP ĐỌC.

TRANH LÀNG HỒ

I-MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm bài vă với giọng ca ngợi tự hào.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi và biết ơn các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3

II-ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1-Bài cũ:(5p)

- Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

- Bài văn nói lên điều gì?

2 -Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài( 1p)

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần số 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tập đọc.
Tranh làng Hồ
I-Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài vă với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi và biết ơn các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3
II-Đồ dùng
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ:(5p)
- Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
- Bài văn nói lên điều gì?
2 -Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài( 1p)
Hoạt động 2 : Luyện đọc và tỡm hiểu bài ( 28p)
a) Luyện đọc.
- HS đọc bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về mỗi bức tranh làng Hồ.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
Đoạn 1: Từ đầu...tươi vui.
Đoạn 2: Tiếp theo....gà mái mẹ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Luyện đọc từ ngữ: Chuột, ếch, lĩnh...
- HS đọc trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
 HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK
 Lớp trưởng điều hành tìm hiểu bài
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ).
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp).
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giã đối với tranh làng Hồ? (Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên, tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế, màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ)
- (Dành cho HS khá-giỏi)Vì sao tác giả biết ơn những ngệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi)
- GV củng cố nội dung bài.
c) Đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ chép doạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS thi đọc.
- GVnhận xét, khen những HS đọc hay.
3 -Củng cố, dặn dò: ( 1p)
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn?
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------
Toán.
 Luyện tập.
I-Mục tiêu 
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
II-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ:(5p)
- Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc.
- Một HS chữa bài 3 SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
Hoạt đông 1: Thực hành –luyện tập.
Bài 1: ( 7p) HS làm bài các nhân vào vở
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- HS chữa bài, cả lớp và GV nhận xét bài làm của bạn.
 Giải
 Vận tốc của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050m/phút
Bài 2: ( 8p) Tương tự bài 1
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- Các HS khác nhận xét và chữa bài.
- Vận tốc 35 m/giây cho biết điều gì?
Bài 3: ( 10p) HS tự làm
- Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm thế nào?
- Quãng đường người đó đi ô tô tính bằng cách nào?
- Thời gian đi bằng ô tô là bao nhiêu?
 Giải
 Quãng đường đi ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40(km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá giỏi) (10p)
- Gọi 2 hS lên bảng tính: 1 HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 HS tính bằng m/phút.
- GV nhận xét,cho điểm.
 Giải
 Thời gian ca nô đi là:
 7giờ45phút- 6giờ30phút = 1giờ15phút= 1,25giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp sô: 24 km/giờ
3 Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc.
- Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm thế nào?(lấy vận tốc nhân với 60).
-Vận tốc của một chuyển động cho biết điều gì?
- Nhận xét tiết học,
_____________________________
Khoa học. 
Cây con mọc lên từ hạt
I- Mục tiêu 
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm:vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II-Đồ dùng
- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
- GV chuẩn bị: Ngâm hạt lạc qua một đêm.
III-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ(5p)
-Thế nào là sự thụ phấn?
-Thế nào là sự thụ tinh?
- Hạt và quả hình thành như thế nào?
- Em có nhận xét gì về các loài hoa thụ phấn nhờ gió và các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
2-Bài mới:
Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt ( 10p)
- HS hoạt động theo nhóm 4.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua một đêm.
- GV hướng HS bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi,chất dinh dưỡng.
- HS lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt.
- GV kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận: bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.
- HS đọc bài tập 2 trang 108 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
Hoạt động2: Quá trình phát triển thành cây của hạt ( 10p)
- GV cho HS hoạt động trong nhóm 4: Quan sát hình minh họa trang7 trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo hạt xuống đất cho đến khi mọc thành cây,ra hoa,kết quả.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét,khen ngợi các nhóm tích cực làm việc,trình bày rõ ràng.
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt( 8p)
- GV kiểm tra việc HS gieo hạt ở nhà như thế nào?
- HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo từng phần: 
+Tên hạt được gieo.
+Số hạt được gieo.
+Số ngày gieo hạt.
+Cách gieo hạt.
+Kết quả.
3 Củng cố, dặn dò( 1p)
- Hạt gồm những bộ phận nào?
- Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt.
_____________________________
Đạo đức
Em yêu hòa bình.(Tiết 2)
I-Mục tiêu
- Yêu hoà bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
* KNS : Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình
II-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
-Vì sao chúng ta cần yêu hòa bình,chống chiến tranh?
-Chúng ta cần thể hiện lòng yêu hòa bình như thế nào?
2-Bài mới:
Hoạt động1: Trưng bày tranh.
Vẽ “ Cây hoà bình”
* Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho HS.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS theo nhóm vẽ “ Cây hoà bình” lên giấy khổ to.
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đại diện các nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình.
-Một số em giới thiệu bức tranh của mình trước lớp.
+Trong tranh em vẽ gì?
+Tại sao em vẽ như vậy?
+Em mong muốn thực hiện điều gì, nói gì với mọi người bức tranh của mình?
- GV nhận xét chung về nội dung từng bức tranh.
- GV nhận xét và tuyên dương, khen những tranh vẽ đẹp.
Hoạt động 2: Thế giới bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh.
- Các tổ trưng bày tranh ảnh sưu tầm về những hoạt động ở VN và trên thế giới vì hòa bình,phản đối chiến tranh.
- Đại diện các tổ lần lượt trình bày, HS khác có thể nêu ý kiến mà mình quan tâm.
- GV tổng kết.
Hoạt động3: Chúng em ca ngợi hòa bình.
- Các tổ sưu tầm bài thơ ca ngợi hòa bình, phản đối chiến tranh và yêu cầu các em trình bày trước lớp.
- Các tổ lần lượt trình bày.
- GV khen ngợi kết quả trình bày của HS.
3 Củng cố, dặn dò:
-Tích cực tham gia những hoạt động vì hòa bình được tổ chức ở địa phương.
-Theo dõi các phương tiện thông tin đại chúng để biết các hoạt động vì hòa bình được tổ chức ở các nước khác nhau trên thế giới.
_____________________________	
Thứ ba,ngày 19 tháng 3 năm 2013
Thể dục
Môn thể thao tự chọn.Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I-Mục tiêu
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể)
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
II-Địa điểm,phương tiện
- Trên sân trường.
- Chuẩn bị bóng ném,cầu
III-Hoạt động dạy học
Hoạt động1: Phần mở đầu( 5- 7p)
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Hướng dẫn HS thực hiện các động tác khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi khởi động.
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS tập các động tác của bài TD phát triển chung một lượt.
Hoạt động2: Phần cơ bản ( 18-22p)
Môn thể thao tự chọn.
Đá cầu:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS luyện tập.
- GV kiểm tra, sửa sai cho HS.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: GV nêu tên động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho HS tự quản tập luyện.
b, Trò chơi “ chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
+ GV nêu tên trỏ chơi, phổ biến cách chơi.
+ Chia các đội chơi đều như nhau.
+ GV giám sát chặt chẽ, động viên, nhắc nhở
Hoạt động3: Phần kết thúc ( 5p)
- Đi thường theo 2- 4 hàng dọc và hát.
- GV nhận xét kết quả bài học.
- Bài về nhà: Tập đá cầu 
_____________________________
Toán.
 Quãng đường
I-Mục tiêu 
- Biết tính quảng đường đi được của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm:Bài 1,2
II-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ:( 5p)
- HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- Gọi 1 HS làm bài tập 1 SGK.
2-Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm quãng đường
Bài toán 1: 
- GV nêu bài toán trong SGK lên bảng.
- Bài toán hỏi gì?
- HS nêu cách tính và tính.
- Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào?
- GV ghi bảng: S = v x t.
Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán.
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
- Một HS lên bảng chữa bài, Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Lưu ý: HS có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ.
Hoạt động2: Thực hành- luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- HS làm và chữa bài.
Giải
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp sô: 45,6km
Bài 2: HS làm bài cá nhân
- Hướng dẫn HS đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 km
 Đáp số : 3,15 km
Bài 3: ( HS khá giỏi)
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 11 giờ – 8 giờ 20 phút.
3 Củng cố,dặn dò:
- Nêu lại cách tính và công thức tính quảng đường.
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I-Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi  ... a lí của châu Mĩ.
- HS mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới,cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu?
- GV kết luận.Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm Bắc Mĩ,Trung Mĩ , Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
Hoạt động2: Thiên nhiên châu Mĩ.
- HS hoạt động theo nhóm 6: quan sát các hình ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Nam Mĩ hay Trung Mĩ.
ảnh minh họa
Vị trí
Mô tả đặc diểm thiên nhiên
Núi An-đét(pê-ru)
Đồng bằng Trung tâm
Thác Ni-a-ga-ra
Sông A-ma-dôn
Hoang mạc A-ta-ca-ma
Bãi biển vùng Ca-ri-bê.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.
Hoạt động3: Địa hình châu Mĩ
- GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào?Độ cao địa hình thay đổi như thế nào từ Tây sang Đông?
- Kể tên và vị trí của các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các cao nguyên lớn.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . HS khác bổ sung.
Hoạt động4: Khí hậu châu Mĩ
-Lãnh thổ châu Mĩ trải dài tren các đới khí hậu nào?
-Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên?
- Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn đối với khí hậu các nước châu Mĩ?
- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam,vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới ôn đới đến nhiệt đới, Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọngtrong việc điều tiết khí hậu, không chỉ của châu Mĩ mà còn cả cả thế giới.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc phần bài học
- Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú
- GV nhận xột tiết học.
Buổi chiều
Luyện toán
 Quãng đường- Vận tốc
I-Mục tiêu 
- Biết tính vận tốc và quãng đường qua một số Bài tập mở rộng.
II-Hoạt động dạy học
Hoạt đông1: Luyên tập
Bài 1: ( 10p) HS tự làm bài
 Quãng đường AB dài 135 km.Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút.Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
 Giải
 Đổi 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc củ ô tô là:
 135 : 2,5 = 54 ( km/ giờ)
 Đáp số: 54km/giờ
Bài 2: ( 10p) HS thảo luận nhóm đôi trình bày
 Cùng trên quãng đường 24 km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu phút?
- GV hướng dẫn HS : Đổi 24 phút = 0,4 giờ; 36phút = 3,6 giờ
- HS tự làm, chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3( 10p) HS làm bài cá nhân vào vở
 Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ.Tính quảng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 48 km/giờ.
 Giải
 Thời gian ô tô đi là:
 10 giờ – 7 giờ 15 phút = 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ
 Quãng đường AB là:
 48 x 2,75 = 132 ( km)
 Đáp số : 132 km
Bài 4( HS khá giỏi) Thi giải toán nhanh
 Bác Tùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/giờ và đi hết 1 giờ 15 phút thì đến ga xe lửa.Sau đó bác Tùng đi tiếp bằng xe lửa mất 2 giờ 30 phút thì đến tỉnh A.Hỏi quãng đường từ nhà bác Tùng đến tỉnh A dài bao nhiêu km?(Biết vận tốc xe lửa là 40 km/giờ)
 Giải
 Quãng đường bác Tùng đi xe đạp là:
 12 x 1,25 = 15 (km)
 Quãng đường bác Tùng đi xe lửa là:
 48 x 2,5 = 120 (km)
 Quáng đường từ nhà bác Tùng đến tỉnh A là:
 120 + 15 = 135( km)
 Đáp số: 135 km
Hoạt động 2: HS chữa bài.
3 -Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài làm của HS
- Ôn kĩ năng tính quãng đường.
_____________________________
TIẾNG ANH
GV BỘ MễN DẠY
KĨ NĂNG SễNG
 BÀI 4: KIấN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI
I MỤC TIấU
- HS biết kiờn điịnh và từ chối sẽ trỏnh được những tỡnh huống tiờu cực trong cuộc sống
II ĐỒ DÙNG
- Vở TB kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Giới thiệu bài:
 - GV nờu mục tiờu, nhiệm vụ bài học
2 Cỏc hoạt động
Hoạt động 1: Quan sỏt và nhận biết
- HS quan sỏt cỏc bức tranh ở BT1 chỉ ra những hoạt động mà em khụng muốn tham gia và giải thớch tại sao
- HS nờu và giải thớch 
- GV chốt lại lời giải đỳng: Ngồi ăn ở vỉa hố ( mất vệ sinh, lấn chiếm vỉa hố)
 Đỏ búng dưới lũng đường ( cản trở giao thụng, cú thể dẫn đến tai nạn)
 Trờu chọc, bắt nạt em nhỏ( việc làm đỏng chờ trỏch khụng xứng đỏng là anh ,chị)
 Đốt phỏo( vi phạm phỏp luật, cú thể gõy nguy hiểm)
Hoạt động 2: Xử lớ tỡnh huống
- GV cho HS thảo luận xử lớ cỏc tỡnh huống sau
Tỡnh huống 1: Vào ngày tổng kết học kỡ, cả lớp được nghỉ học sớm hơn thường lệ. Một nhúm bạn nam trong lớp rủ nhau đi bơi. Cỏc bạn đú rủ em đi cựng nhưng em khụng muốn đi. Em sẽ.
Tỡnh huống 2: Một số bạn nữ lập thành một nhúm riờng và bàn nhau sẽ cụ lập một bạn nữ khỏc trong lớp. Cỏc bạn ấy đề nghị em cựng tham gia. Em khụng đồng tỡnh với việc làm đú của cỏc bạn. Em sẽ
Tỡnh huống 3: Trước khi đi làm mẹ dặn em ở nhà trụng em bộ. Mẹ đi rồi thỡ cú bạn rủ em sang nhà bạn ấy chơi điện tử. Em khụng muốn nhận lời. Em sẽ
- GV gợi ý cho HS cỏch từ chối
Hoạt động 3: Hoàn thành đoạn đối thoại và Đúng vai
- Đoạn đối thoại: Minh cú người anh họ tờn là Tuấn, học lớp 9 sống ở thành phố. Minh rất quý và thớch chơi với anh Tuấn. Hố này hai anh em lại gặp nhau. Minh vui lắm. hai anh em tõm sự khụng thiếu chuyện gỡ cả, Một lỳc sau Tuấn đưa cho Minh một điếu thuốc lỏ và bảo minh hỳt thử. Em hóy hoàn thành đoạn đối tghoaij cũn thiếu lời của Minh
 Tuấn: Dựng thử đi, anh đó dựng rồi nú chẳng cú hại gỡ đõu. Minh..
 Tuấn: Em phải thử một lần đi chứ khụng thỡ phớ cả đời đấy.
Tuấn: Cú ai ở nhà đõu tại sao em khụng thử dựng đi?
Tuấn : Sợ à! Anh thấy tiếc cho em đấy
- Đúng vai: Cho HS đúng vai Tuấn và Minh theo nhúm rồi trỡnh bày trước lớp
3 Củng cố, dặn dũ:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Cỏch từ chối hay nhất
- Dặn HS thực hiện tốt kĩ năng từ chối	 
 Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2013	
Luyện từ và câu.
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
I-Mục tiêu
-Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
II-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ(5p)
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu ca dao tục ngữ trong BT 2 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
Hoạt động1: Phần nhận xét:
Bài 1:
 (chỉ tìm và nối 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối). 
- HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn, GV nhắc nhở HS đánh số thứ tự hai câu văn.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. HS nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì.GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
GV: Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nối giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên.
- HS phát biểu ý kiến, Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác.
Hoạt động2: Phần ghi nhớ
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS lấy ví dụ.
Hoạt động3: Phần bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập.(chỉ làm một phần)
- Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.
- HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu chuyện vui.
-Tìm chỗ dùng sai từ đã nối,chữa lại cho đúng.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Thay từ nhưng bằng từ vậy hoặc vậy thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ nối khi viết câu,đoạn,bài,tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.
_____________________________
Toán
Thời gian
I-Mục tiêu 
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều
- Bài tập cần làm:Bài 1(cột 1,2),bài 2
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ(5p)
-HS nhắc lại công thức tính vận tốc và quãng đường.
-Một HS ghi công thức trên bảng lớp.
2- . Bài mới:
Hoạt động1: Hình thành cách tính thời gian ( 10p)
Bài toán 1:
- Gọi một HS đọc đề bài,cả lớp tự giải.
- Đề bài hỏi gì?
- Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
- Vậy để biết ô tô đi quảng đường trong mấy giờ ta làm thế nào?
- Dựa vào cách làm trên hãy nêu cách tính thời gian của một chuyển động?
- GV nêu công thức: t = S : v.
- Gọi HS nhắc lại và viết vào vở.
Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán;yêu cầu một HS đọc lại.
- HS dựa vào công thức giải và trình bày bài giải.
- Từ công thức tính vận tốc hãy suy ra công thức tính vận tốc và quảng đường?
- HS nêu,GV viết lên bảng.
V = S : t
S = v x t t = S : v
Hoạt động2: HS làm bài tập ( 28p)
Bài1:Viết số thích hợp vào ô trống( Cả lớp làm 2 cột,HS khá giỏi làm hết)
- GV hướng dẫn HS sử dụng công thức tính quãng đường và điền kết quả vào ô trống
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét – GV đánh giá
Bài 2: Giải
 Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ) = 1giờ 45 phút
 Đáp số: 1giờ 45phút
Bài 3 : HS khá giỏi 
 Giải 
 Thời gian máy bay đi là:
 2150 : 860 = 2,5 giờ= 2giờ 30 phút
 Máy bay sẽ đến nơi vào thời gian:
 8 giờ45phút + 2giờ30phút = 11giờ15phút
 Đáp số: 11giờ15phút 
Hoạt động3: HS chữa bài. 
3 -Củng cố, dặn dò
- Ôn lại cách tính vận tốc.
THỂ DỤC
Cễ HÀ SOẠN VÀ DẠY
Chính tả(nhớ- viết)
 Cửa sông
I-Mục tiêu
-Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2)
II-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
- HS nhắc lại cách viết hoa tên người,tên địa lí VN.
- GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho HS viết: Mao Trạch Đông,Tây Ban Nha,An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a...
- GV nhận xét,cho điểm.
2-Bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc bài Cửa sông,cả lớp đọc thầm.
- Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài.
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ,tôm rảo,lưỡi sóng,lấp lóa...
- HS viết chính tả.
- GV chấm,chữa một số bài.
Hoạt động 2: HS làm bài tập.
-HS làm bài tập và trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán-Việt thì viết như tên riêng VN.
3-Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 27(1).doc