Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 19

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 19

TẬP ĐỌC

 Người công dân số Một

 *******

I. Mục đích, yêu cầu

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải thích lí do).

- HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn: Từ đầu đến nghĩ đến đồng bào không ?

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 19
Lớp 5A3
THỨ NGÀY
MÔN
ĐẦU BÀI
THỨ HAI
31/ 12 /2012
TẬP ĐỌC
Người công dân số Một
TOÁN
Diện tích hình thang
LỊCH SỬ
Chiến thắng Điện Biên Phủ
ĐẠO ĐỨC
Em yêu quê hương
THỨ BA
1/ 1/2013
KT
Nuôi dưỡng gà
LTVC
Câu ghép
TOÁN
Luyện tập 
KH. HỌC
Dung dịch
CHÍNH TẢ
Nguyễn Trung Trực
THỨ TƯ
2/1 / 2013
TẬP ĐỌC
Người công dân số Một (tt)
TLV
Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
TOÁN
Luyện tập chung
THỨ NĂM
3 /1/ 2013
KC 
Chiếc đồng hồ 
LTVC
Cách nối các vế câu ghép
TOÁN
Hình tròn. Đường tròn
KH. HỌC
Sự biến đổi hóa học
ĐỊA LÝ
Châu Á
THỨ SÁU
4/ 1 / 2013
TLV
Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
TOÁN
Chu vi hình tròn
SHTT
Sinh hoạt cuối tuần 19
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 31-12-2012
TẬP ĐỌC
 Người công dân số Một
 *******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải thích lí do). 
- HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). 
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi đoạn: Từ đầu đến nghĩ đến đồng bào không ?
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới
- Giới thiệu: 
 + Treo tranh và giới thiệu về chủ điểm Người công dân.
 + Vở kịch Người công dân số Một là vở kịch viết về Chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi còn là một thanh niên trăn trở tìm đường cứu dân, cứu nước. Đoạn trích trên nói về những năm tháng người thanh niên Nguyễn Tất Thành chuẩn bị ra đi nước ngoài để tìm đường cứu nước.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lời giới thiệu, nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch. 
- Đọc mẫu với giọng diễn cảm.
- Cho xem tranh.
- Ghi bảng các từ ngữ: phắc-tuya, Sa-xô-lu Lơ-ba, Phú Lãng Sa để lớp luyện đọc.
- Yêu cầu chia đoạn cho bài văn.
- Bài văn được chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến  Sài Gòn làm gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến  Sài Gòn.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại vở kịch.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
 + Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? 
+ Tìm việc ở Sài Gòn.
 + Những câu nói nào cho thấy anh Thành luôn nghĩ đến dân, đến nước ?
+ Chúng ta là đồng bào; cùng màu đỏ da vàng với nhau. Nhưng  nghĩ đến đồng bào không ? Vì anh với tôi  chúng ta là công dân nước Việt.
 + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập gì với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó; yêu cầu HS khá giỏi giải thích lí do.
- Nhận xét và giải thích: Câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn cách đọc: đọc giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lơi tác giả với lơi nhân vật; phân biệt lơi hai nhân vật, thể hiện được tâm trạng khác nhau của từng người:
 + Giọng anh Lê hồ hởi, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp, đơn giản.
 + Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự trăn trở suy nghĩ về vận nước.
- Yêu cầu HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
- Đọc mẫu .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- GDHS: Với quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã lái con tàu đất nước đi đến bến bờ độc lập, đem lại cuộc sống thanh bình, ấm no cho toàn dân tộc Việt Nam.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài phần tiếp theo của bài Người công dân số Một 
- Hát vui.
- Chuẩn bị sách TV lớp 5 tập 2.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- Luyện đọc đúng các từ ngữ ghi bảng.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 + HS khá giỏi tiếp nối nhau giải thích lí do. 
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- Chú ý.
- HS khá giỏi được chỉ định phân vai đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
TOÁN
Diện tích hình thang
******
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình thang (BT1a).
- Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan (BT2a).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bộ đồ dùng học Toán lớp 5.
	- Hình thang bằng giấy, kéo, thước.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS:
 + Vẽ hình thang và nêu đặc điểm nhận biết hình thang cùng các yếu tố của nó.
 + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Diện tích hình thang sẽ giúp các em cách tính diện tích hình thang cũng như biết vận dụng quy tắc, công thức tính vào các bài tập liên quan.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành công thức tính diện tích hình thang - Đính hình thang ABCD lên bảng với các kích thước và yêu cầu tính diện tích hình thang.
: B
 A 
D H C
A 
 M
D H C K
- Hướng dẫn hình thành công thức:
 + Xác định trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời tam giác ABC.
 + Ghép MB với MC sao cho B trùng với C, ta được tam giác ADK.
 + Yêu cầu nêu nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK, đồng thời tính diện tích hình tam giác ADK rồi so sánh số đo diện tích của hai hình với nhau.
 + Yêu cầu nhận xét về cạnh đáy và chiều cao của tam giác ADK với hai cạnh đáy và chiều cao của hình thang ABCD để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng quy tắc và công thức tính diện tích hình thang:
 Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho hai.
S = 
 S : diện tích
 a, b: cạnh đáy
 h : chiều cao
* Thực hành
- Bài 1a : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang 
 + Yêu cầu đọc bài 1a.
 + Hướng dẫn HS viết các số đo theo dạng công thức và ghi bảng: a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
 + Yêu cầu nhắc lại quy tắc và công thức rồi tính vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
S = = 50cm2
b/ S = (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2) 
- Bài 2a : Rèn kĩ năng vận dụng vào giải các bài tập liên quan 
 + Nêu yêu cầu và vẽ hình bài 2a.
 + Yêu cầu nêu các kích thước của hình. 
 + Yêu cầu thực hiện vào bảng con. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
a. S = = 32,5cm2
* b/ S = (7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm2)
Bài 3 :Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3. (HS khá , giỏi giải ) 
Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
Diện tích hình thang là :
( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đáp số : 10020,01 m2
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống để tính diện tích hình thang. 
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu rồi nêu kết quả.
- Quan sát, chú ý và thực hiện theo yêu cầu
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu và quan sát hình.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
Xác định yêu cầu và quan sát hình.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
ĐẠO ĐỨC
Em yêu quê hương
(tiết 1)
******
I. Mục tiêu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- HS khá giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
Trình bày một phút.
- Dự án.
 IV. Đồ dùng dạy học
	- Hình minh họa trong SGK.
- Bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương, đất nước.
- Thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu những việc cần làm khi hợp tác với những người xung quanh.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Ai cũng có quê hương. Tình yêu hương được mỗi người thể hiện bằng những việc làm cụ thể nhằm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương. Đó cũng chính là nội dung bài Em yêu quê hương.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em 
- Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể hiện tình yêu quê hương. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu đọc truyện Cây đa làng em.
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:
 . Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?
 . Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? Vì sao bạn Hà làm như vậy ?
 + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bạn Hà đóng góp tiền để chữa bệnh cho cây đa. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ 
- Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. 
 ... ề địa hình, khí hậu của châu Á.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn 
- Yêu cầu quan sát hình 1 SGK, chia lớp thành nhóm 4, thảo luận các câu hỏi sau: 
 + Nêu tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất.
 + Nêu tên các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp.
 + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích các châu lục khác.
- Yêu cầu chỉ trên quả Địa cầu và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trên Trái Đất có 6 châu và 4 đại dương. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; 1 phía giáp với châu Âu và 3 phía giáp với biển, đại dương. Châu Á có diện tích lớn nhất so với các châu lục khác. 
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
- Chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu quan sát hình 2, tìm trên lược đồ các chữ a, b, c, d, e để biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở khu vực nào của châu Á.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.
- Yêu cầu quan sát lược đồ châu Á, đọc chú giải và đọc tên một số một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). 
- Yêu cầu chỉ một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét, kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
4/ Củng cố 
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
- Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng:
 + Phát lược đồ trống, yêu cầu HS khá giỏi ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
 + Sau 1 phút, yêu cầu treo lược đồ trên bảng.
 + Nhận xét và tuyên dương HS thực hiện nhanh và đúng.
- Biết được vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Á, các em phần nào sẽ lí giải được đặc điểm khí hậu của châu Á. 
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Châu Á.
- Hát vui.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trả lời: Việt Nam thuộc châu Á.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát hình 1 SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả kết hợp chỉ bản đồ.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Quan sát hình, lược đồ, thảo luận và thực hiện theo nhóm đôi.
- Ttếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát lược đồ và tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS được chỉ định tham gia trò chơi.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 04-01-2013
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- HS khá giỏi làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng.
- Bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trình bày hai kiểu mở bài đã viết lại hoàn chỉnh.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ tiếp tục được củng cố kiến thức về hai kiểu kết bài cho bài văn tả nười qua các bài tập trong tiết Luyện tập tả người .
- Ghi bảng tựa bài.
* Củng cố kiến thức về hai kiểu kết bài 
- Yêu cầu nêu hai kiểu kết bài đã học.
- Nhận xét, treo bảng phụ ghi hai kiểu kết bài.
* Hướng dẫn luyện tập 
- Bài 1: Nhận biết được hai kiểu kết bài 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu trình bày ý kiến đồng thời chỉ ra sự khác nhau giữa kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. 
 + Nhận xét, kết luận:
 . Kết bài không mở rộng: Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
 . Kết bài mở rộng: Sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận vai trò của người nông dân với xã hội.
- Bài 2: Viết được hai đoạn kết bài 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 4 đề bài trang 2 SGK.
 + Hỗ trợ:
 . Chọn lại đề đã viết đoạn mở bài để viết đoạn kết bài.
 . Viết hai đoạn kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng theo đề đã chọn.
 + Yêu cầu giới thiệu đề đã chọn.
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày.
 + Nhận xét, ghi điểm cho HS viết tốt hai đoạn kết bài và chọn để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh đoạn văn đã viết trên bảng nhóm viết tốt.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng.
- Với hai kiểu kết bài đã học, các em có thể chọn kiểu bài thích hợp để viết cho bài văn của mình.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn BT3:
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hỗ trợ:
 . Suy nghĩ để ra đề bài cho bài văn tả người.
 . Viết đoạn kết bài theo hai kiểu với đề đã cho.
 + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà.
- Những đoạn văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị cho tiết Kiểm tra viết.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung và đọc tiếp nối.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.
TOÁN
Chu vi hình tròn
*****
I. Mục tiêu
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn (BT1a,b; BT2c; BT3). 
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình tròn bằng bìa có bán kính 2cm.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Chu vi hình tròn sẽ giúp các em nắm được quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Ghi bảng tựa bài.
* Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình tròn 
- Hướng dẫn thực hiện đo chu vi hình tròn có bán kính 2cm:
 + Đánh dấu điểm A bất kì trên đường tròn.
 + Đặt điểm A ngay vạch 0 của thước kẻ và lăn hình tròn trên thước, khi điểm A của đường tròn dừng ngay số nào trên thước thì ta được số đo của đường tròn.
- Nhận xét, giới thiệu: 
 + Độ dài đường tròn gọi là chu vi hình tròn, hình tròn có bán kính 2cm có chu vi hình tròn khoảng 12,5cm đến 12,6cm.
 + Để tính chu vi hình tròn, người ta nhân bán kính hoặc đường kính với số 3,14
- Ghi bảng quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Hỗ trợ cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính hình tròn: đường kính bằng hai lần bán kính.
- Lưu ý HS: Tính chu vi hình tròn cần nhớ số 3,14 A
 C = MN 3,14
 M N C = 2 OA 3,14
 O
- Nêu lần lượt từng ví dụ và vận dụng công thức tính để minh họa.
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
C = d 3,14
(C: chu vi hình tròn, d: đường kính hình tròn)
Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy hai lần kính nhân với số 3,14
C = 2 r 3,14
(C: chu vi hình tròn, r: bán kính hình tròn)
* Thực hành
- Bài 1 : Vận dụng tính chu vi hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính hình tròn.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu a, b; yêu cầu HS tính vào bảng con.
 + Nhận xét và sửa chữa.
a) C = 0,6 3,14 = 1,884cm
b) C = 2,5 3,14 = 7,85dm
* c/ = 0,8 x 3,14 = 2,512 m 
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính hình tròn.
 + Ghi bảng từng câu c yêu cầu HS tính vào bảng con.
 + Nhận xét sửa chữa.
*a/ 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27,cm 
*b/ 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
 c/ = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
- Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
 + Hỗ trợ: Đề bài cho biết gì ?
 + Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
 Chu vi của bánh xe là
0,75 3,14 = 2,355(m)
 Đáp số: 2,355m
4/ Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính chu vi hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn.
- Chú ý.
- Nối tiếp nhau nêu 
- Chú ý. 
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM
TUAÀN 19
 I.Muïc tieâu: - HS bieát ñöôïc nhöõng öu ñieåm, nhöõng haïn cheá veà caùc maët trong tuaàn 20, bieát ñöa ra bieän phaùp khaéc phuïc nhöõng haïn cheá ñoù.
- Giaùo duïc HS thaùi ñoä hoïc taäp ñuùng ñaén, bieát neâu cao tinh thaàn töï hoïc, töï reøn luyeän baûn thaân.
II. Ñaùnh giaù tình hình tuaàn qua:
 * Neà neáp: - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
- Duy trì SS lôùp toát.
- Nề nếp lớp trong giôø hoïc .
 * Hoïc taäp: 
- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi ñua học tập.
- HS yeáu tieán boä chaäm. 
- Phụ đạo bạn HS yếu trong caùc tieát hoïc haøng ngaøy.
- Vaãn coøn tình traïng queân saùch vôû vaø ñoà duøng hoïc taäp.
 * Vaên theå mó:
- Thöïc hieän haùt ñaàu giôø, giöõa giôø 
- Thöïc hieän veä sinh haøng ngaøy trong caùc buoåi hoïc.
- Veä sinh thaân theå
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Thöïc hieän phong traøo
- Ñoùng keá hoaïch nhoû cuûa tröôøng ñeà ra.
Tuyeân döông nhöõng toå, nhöõng em thöïc hieän toát phong traøo thi ñua trong tuaàn 
III. Keá hoaïch tuaàn 14:
 * Neà neáp:
- Tieáp tuïc duy trì SS, neà neáp ra vaøo lôùp ñuùng quy ñònh.
- Nhaéc nhôû HS ñi hoïc ñeàu.
 * Hoïc taäp:
- Tieáp tuïc phaùt ñoäng phong traøo thi ñua hoïc taäp .
- Tieáp tuïc daïy vaø hoïc theo ñuùng PPCT – TKB tuaàn .
- Toå tröïc duy trì theo doõi neà neáp hoïc taäp vaø sinh hoaït cuûa lôùp.
- Tieáp tuïc boài döôõng HS gioûi, phuï ñaïo HS yeáu qua từng tiết dạy.
- Thi ñua hoa ñieåm 10 trong lôùp.
 * Veä sinh:
- Thöïc hieän VS trong vaø ngoaøi lôùp.
- Tieáp tuïc thöïc hieän trang trí lôùp hoïc.
 * Hoaït ñoäng khaùc:
- Nhaéc nhôû HS tham gia ñaày ñuû caùc hoaït ñoäng ngoaøi giôø leân lôùp 
- Tập luyện thể thao .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 19 nam 2012 2013.doc