Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 31

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 31

TẬP ĐỌC

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. Mục tiêu:

Bit ®c diƠn c¶m bµi v¨n ph hỵp víi ni dung vµ tÝnh c¸ch nh©n vt.

Hiểu nội dung: Nguyện vọng v lịng nhiệt thnh của một phụ nữ dũng cảm muốn lm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng ( trả lời các cu hỏi).

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: Xem trước bài.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 lớp 5A1
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
8.04
Tập đọc
Công việc đầu tiên 
Toán
Phép trừ 
Lịch sử
Lịch sử địa phương
Chính tả
 Tà áo dài việt nam.
Thứ 3
9.04
L.từ và câu
 MRVT : Nam và nữ
Toán 
Luyện tập 
Khoa học 
Ôn tập: Thực vật, Động vật.
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 4
10.04
Tập đọc
 Bầm ơi 
Toán
Phép nhân 
Làm văn 
Oân tập về tả cảnh
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Thứ 5
11.04
L.từ và câu
 Ôn tập về dấu câu (dấư phẩy ).
Toán
Luyện tập 
Khoa học
Môi trường
Thứ 6
12.04
Địa lí 
Địa lí địa phương 
 Toán 
Phép chia 
Làm văn 
Oân tập tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng)
Kĩ thuật
Lắp rơ-bốt
SHTT
Thứ hai ngày 8/4/2013
TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n phï hỵp víi néi dung vµ tÝnh c¸ch nh©n vËt.
Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lịng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho cách mạng ( trả lời các câu hỏi).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 bài” Tà áo dài VN”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn Thị Định. Bà Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là trích đaọn hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho cách mạng.
Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Vì sao muốn được thoát li?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:
Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi hỏi to: //
Út có dám rải truyền đơn không?// 
Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, / em mới làm được chớ! //
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. // Cuối cùng anh nhắc: // 
Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không biết giấy gì. //
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: “Bầm ơi.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
Học sinh chia đoạn.
1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo.
Rải truyền đơn.
Cả lớp đọc thầm lại.
Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
TOÁN
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
Bài 1, 2,3
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
® Ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
4: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2	C. 40,808
B. 40,88	D. 40,208
2) – có kết quả là:
A. 1	C. 
B. 	D. 
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301	C. 71201
B. 70300	D. 71301
	5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C
*****************************************
Lịch sử;
Lịch sử địa phương
************************
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam
A. MỤC TIÊU – NHIỆM VỤ:
Nghe – viÕt ®ĩng bµi CT.
-ViÕt hoa ®ĩng tªn c¸c danh hiƯu, gi¶i th­ëng, huy ch­¬ng, kØ niƯm ch­¬ng(BT2, BT3a 
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2.
	- Bốn tờ giấy khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương được in nghiêng ở BT3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
Kiểm tra sĩ số.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ sau: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
- GV nhận xét + cho điểm.
III. BÀI MỚI: 
A. Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ viết chính tả một đoạn trong bài Tà áo dài Việt Nam. Sau đó các em luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
B. Hướng dẫn nghe - viết
HĐ 1: Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Đoạn văn kể điều gì?
- GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai.
HĐ 2: HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết.
HĐ 3: Chấm, chữa bài
- GV đọc lại toàn đoạn chính tả một lượt.
- Chấm bài.
- GV nhận xét chung.
C. Làm BT 
HĐ 1: HS làm BT2
- Cho HS đọc BT2.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hóa, văn nghệ, thể thao:
+ Giải nhất: Huy chương Vàng.
+ Giải nhì: Huy chương Bạc.
+ Giải ba: Huy chương Đồng.
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
+ Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
+ Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm:
+ Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
+ Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
HĐ 2: HS làm BT3
- Cho HS đọc BT.
- Cho HS làm bài. 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen nhóm làm đúng, làm nhanh và chốt lại kết quả đúng:
a. + Nhà giáo Nhân dân.
+ Nhà giáo Ưu tú.
+ Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục.
+ Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b. + Huy chương Đồng.
+ Giải nhất tuyệt đối.
+ Huy chương Vàng.
+ Giải nhất về thực nghiệm.
- 2 HS lên bảng để viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- Kể về đặc điểm của hai loại áo dài của Việt Nam.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở BT.
	IV. CỦN ... ªu t¶.
-Tr×nh bµy miƯng bµi v¨n dùa trªn dµn ý ®· lËp t­¬ng ®èi râ rµng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Giới thiệu bài mới: 
	Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau)
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
 Sau đây là ví dụ về dàn ý bài văn tả cảnh trường trước buổi học:
Mở bài:
Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà 3 tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả mát bóng râm.
Cảnh trường trước buổi giờ học buổi sáng thật sinh động.
b) Thân bài:
	Vài chục phút nữa mới tới giờ học. Trước mỗi cửa lớp lác đác 1, 2 học sinh đến trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảy Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
Cô Hiệu trưởng nhìn bao quát ngôi trường kiểm tra sự chuẩn bị, là Quốc kỳ bay trên cột cờ ,những bồn hoa dưới chân cột
Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở, nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống.
c) Kết bài:
Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.
Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Mái trường này chứng kiến những năm đầu đi học của em.
 v	Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
 Hát 
Học sinh trình bày 
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu lại
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp.
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
TOÁN
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm
Bài 1;Bài 2;Bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 4 / SGK.
Giáo viên chấm một số vở
GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”.
Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ.
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?
Yêu cầu học sinh giải vào vở
Bài 4:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?
4: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6	C. 1,006
B. 1,06	D. 16
2) : có kết quả là:
A. 	C. 
B. 	D. 
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6	C. 120
B. 24	D. 240
	5. Tổng kết – dặn dò:
- làm bài 4/ SGK 164
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.
Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Một tổng chia cho 1 số.
Một hiệu chia cho 1 số.
Học sinh nêu.
Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
 A
 C
 B
LẮP RƠ - BỐT (TIẾT 2)
I- MỤC TIÊU:
 HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rơ- bốt.
 - Lắp từng bộ phận và ráp rơ- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rơ- bốt.
II- CHUẨN BỊ:
 - Mẫu rơ - bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: “Lắp rơ-bốt
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay các em sẽ lắp rơ- bốt đây là sản phẩm gần gũi với tuổi thiếu nhi (đị chơi) và đây cũng là sự tiến bộ của khoa học. Hơm nay các em sẽ học bài lắp rơ- bốt.
b- Bài dạy: 
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV trưng bày rơ- bốt mẫu.
- Gọi HS dựa câu hỏi nêu ra các bộ phận chính của rơ- bốt.
Câu hỏi: 
+ Để lắp được rơ- bốt, theo em cần mấy phải lắp mấy bộ phận? kể tên các bộ phận đĩ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a- Hướng dẫn chọn các chi tiết;
- GV chọn HS lên chọn các chi tiết và giới thiệu trước lớp.
- GV nhận xét các chi tiết của HS đã chọn.
b- Lắp từng bộ phận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a và cử 1 HS lên bảng lắp.
- GV hỏi: Để lắp chân rơ- bốt ta chọn các chi tiết nào? Vị trí lắp.
- Cho cả lớp quan sát nhận xét bộ phận đã lắp xong.
- GV hướng dẫn lắp 2 mặt trước hai chân rơ- bốt.
- Lưu ý HS gắn vít phía trong trước.
* Lắp thân rơ- bốt.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 (SGK) và trả lời câu hỏi.
- GV cử 1 em lắp mẫu.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS lắp cho đúng.
c- Lắp rơ- bốt.
- Cho HS quan sát lại H1 và tiến hành lắp từng bộ phận để hồn chỉnh rơ- bốt.
- GV theo dõi nhắc nhở HS:
+ Khi lắp rơ- bốt và giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ.
+ Lắp ăng ten vào thân rơ- bốt phải dựa vào hình 1b.
- Kiểm tra sản phẩm.
d- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết xếp vào hộp.
- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và lắp vào hộp.
IV- Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại cách lắp ráp.
- Chuẩn bị tiết sau: “Lắp rơ- bốt (tiết 3)”
- Hát vui.
- 2 HS nhắc lại quy trình lắp 
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Lắp 6 bộ phận: chân, tay, đầu, thân ăng ten và trcụ bánh xe.
- 2 HS lên chọn.
- HS cả lớp quan sat, 1 HS lên bảng lắp.
- 2 HS nêu.
- HS quan sát.
- HS quan sát và trình bày.
- 1 HS lắp mẫu:
+ Lắp đầu rơ- bốt.
+ Lắp tay rơ- bốt.
+ Lắp ăng ten.
+ Lắp trục bánh xe.
- HS quan sát hình 1.
- HS tháo rời chi tiết.
______________________________________________________________
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 31
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần31.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần 19:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 32.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 31 nam 2013.doc