I. Mục tiêu:
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; tứ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học:
THỨ HAI Ngày soạn: 26/10 Ngày dạy: 31/10 Môn: Học vần Bài 42: ưu - ươu I. Mục tiêu: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; tứ và các câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao. - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 30p 5p Tiết 1: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) - Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.( 2em) -Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu gián tiếp: Gv cho học sinh quan sát mô hình trái lựu và con hươu ( bằng nhựa) và hỏi: + Đây là quả gì? + Con này là con gì? Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng Dạy vần: Cho hs nhận biết được: ưu, ươu và trái lựu, hươu sao a. Dạy vần ưu: - Nhận diện vần: Vần ưu được tạo bởi: ư và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ưu và iu? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: lựu, trái lựu - Đọc lại sơ đồ: ưu lựu trái lựu b.Dạy vần ươu: ( Qui trình tương tự) ươu hươu hươu sao - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng - Hướng dẫn viết bảng con: + Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối). - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - Đọc lại bài ở trên bảng. Tiết 2: Luyện đọc: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”. c. Đọc SGK: d. Luyện viết: e. Luyện nói: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”. Hỏi: - Trong tranh vẽ những gì? - Những con vật này sống ở đâu? - Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? - Con nào thích ăn mật ong? - Con nào to xác nhưng rất hiền lành? - Em còn biết con vật nào ở trong rừng nữa? - Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này? 4. Củng cố: - Cho học đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng có vần vừa học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau bài: On tập. - Tuyên dương các em học tốt. - Nhận xét tiết học. - 2 – 4 học sinh đọc và viết bài cũ. - Lớp nhận xét. Quả lựu. Con hươu - Phát âm ( 2 em - đồng thanh) - Phân tích và ghép bìa cài: ưu + Giống: kết thúc bằng u + Khác: ưu bắt đầu bằng ư - Đánh vần: ư – u - ưu - Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: lựu Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ - Học sinh đọc lại sơ đồ trên bảng. - Theo dõi qui trình Viết bảng con: ưu, ươu ,trái lựu, hươu sao. -Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) - Đọc (c nhân – đthanh) - Hs đọc SGK. - Học sinh viết vào vở tập viết đúng qui trình. - Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) - HS mở sách. Đọc (10 em) Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. Chúng sống ở trong rừng. Con voi Con gấu HS nêu - Hs tìm tiếng có vần vừa học và gạch chân. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/10 Ngày dạy: 31/10 môn: Đạo đức Bài: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố thực hành kĩ năng các bài đã học. - Thực hiện theo bài học - Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hệ thống câu hỏi của các bài đã học. - HS: Ôn tập môn đạo đức + SGK. III. Hoạt động daỵ-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30p 5p Hoạt động 1: - Gv lần lượt ôn lại tất cả các bài đã học theo thứ tự. Hoạt động 2: -Liên hệ thực tế. Hoạt động 3: + Củng cố: - Gv nhận xét và tổng kết tiết học. - Hát bài “Rửa mặt như Mèo”. + Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Nghiêm trang khi chào cờ. -Hs ôn tập theo dưới sự hướng dẫn của Gv. - Trả lời liên hệ thực tế. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: THỨ BA Ngày soạn: 26/10 Ngày dạy: 01/11 Môn: toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Làm được các phép tính trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5p 30p 5p 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 – 1 = 1 + 4 = 2 + 3 = 2 + 3 = ... 5 – 2 = 4 + 1 = 3 + 2 = 3 + 2 = 5 – 3 = 5 – 1 = 5 – 1 = 5 – 2 =. 5 – 4 = 5 – 4 = 5 – 4 = 5 – 3 = Gv nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 5 *Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. HS làm vở BT Toán Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 - 1 - 1 =, ta lấy 5 - 1 = 4, lấy 4 – 1 = 3, viết 3 sau dấu =, ta có: 5 - 1 - 1 = 3) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. *Bài 3: Cho hs đọc yêu cầu bài tập. Cho HS nhắc lại cách tính; chẳng hạn: “muốn tính 5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2, rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =”. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. *Bài 4: Gọi Hs nâu yêu cầu bài. Cho hs nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. GV theo dõi và giúp đỡ hs. *Bài 5: HS nêu yêu cầu bài. Làm ở bảng con. 5 - 1 = 4 + GV hướng dẫn làm: Muốn điền số vào chỗ chấm ta tính gì trước? “Sau đó tính nhẩm 4 cộng mấy bằng 4?” “Ta điền số gì vào chỗ chấm?” 4. Củng cố: - Vừa học bài gì? 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài “Số 0 trong phép trừ ”. - Nhận xét tuyên dương. - 2 – 4 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. Học sinh nắm được yêu cầu bài tập và làm được bài tập trong phạm vi 5 - Đọc yêu cầu bài1: “Tính”. - HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. - 1HS đọc yêu cầu: “Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. HS tự làm bài và chữa bài. - Điền dấu (>, <, =) - HS thảo luận làm bài. - HS đọc yêu cầu bài 4” Viết phép tính thích hợp”. - HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a. 5 - 2 = 3. b. 5 - 1 = 4.Lớp làm bảng con. - Điền số vào ô trống. - “Tính 5 - 1 = 4 trước”. “4 + 0 = 4 nên ta điền 0 vào chỗ chấm (5 - 1 = 4 + 0)”. - Luyện tập. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/10 Ngày dạy: 01/11 Môn: Tự nhiên xã hội BÀI 11: GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Kể với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. - Tích hợp KNS (trong phần kết luận ở hoạt động 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài hát: “Cả nhà thương nhau”. - HS: Giấy-Vở bài tập tự nhiên xã hội III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tg Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 5p 30p 5p 1.Ổn định lớp. 2. KTBC: +Em hãy kể lại những công việc vệ sinh mà em đã làm? +Hãy nêu các bộ phận chính của cơ thể? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: GV cho lớp hát bài: Cả nhà thương nhau Hoạt động 1: Quan sát tranh Biết gia đình là tổ ấm của em - Gia đình Lan có những ai? - Lan và mọi người đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì? - GV theo dõi sửa sai. Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình. Hoạt động 2: Vẽ tranh. -GV cho HS vẽ - GV theo dõi Kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Hoạt động 3: Hoạt động chung cả lớp Mọi người được kể các thành viên trong gia đình của mình - GV nêu câu hỏi. - Tranh em vẽ những ai? - Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh. GV quan sát HS trả lời =. Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ. Có quyền được bố, mẹ yêu thương Hoạt động nối tiếp: 4. Củng cố: - Vừa rồi các con học bài gì? - Gia đình là nơi như thế nào? - Các con cần yêu quý gia đình mình? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Nhà ở - Tuyên dương các em học tốt. - Nhận xét tiết học: - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - 2 học sinh nêu, - Lớp nhận xét. - 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi GV. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày. - Từng em vẽ tranh nói về gia đình của mình. - Từng đôi trao đổi. - Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình . -Gia đình - Là tổ ấm của em. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 26/10 Ngày dạy: 01/10 Môn: Học vần Bài 43: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể: Sói và Cừu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần truyện kể: Sói và Cừu. - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 30p 5p 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc từ ngữ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em). - Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ...( 2 em) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? - GV gắn Bảng ôn được phóng to. Ôn tập: + Mục tiêu: Ôn các vần đã học + Cách tiến hành: a. Các vần đã học: b. Ghép chữ và vần thành tiếng c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV chỉnh sửa phát âm - Giải thích từ: ao bèo cá sấu kì diệu d. Hướng dẫn viết bảng con: -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) - Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Luyện đọc bài ở tiết 1 + Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng Kể chuyện: Sói và Cừu GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. c. Đọc SGK: d. Luyện viết: e. Kể chuyện: + Mục tiêu: Kể lại đượ ... êu cầu bài1: “Tính”. - HS làm bài. HS đọc kết quả của phép tính: 5-4=1; 4-0=4; 3-3=0; 2-0=2; 1+0=1 5-5=0; 4-4=0; 3-1=2; 2-2=0; 1 -0=1 -1HS đọc yêu cầu: “Tính”. - 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con rồi chữa bài, HS đọc KQ vừa làm được. - 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Tính”. - HS tự làm bài và đổi phiếu để chữa bài. 2 - 1 - 1 =0 ; 3 -1- 2 = 0; 5-3 -0 =2 4 - 2 - 2 =0 ; 4- 0- 2 = 2; 5- 2-3 =0 - 1HS nêu yêu cầu bài 4: “Điền dấu ,=”. - HS tự làm bài rồi đọc KQ vừa làm được: 5 – 3 = 2 ; 3 – 3 < 1 ; 4 – 4 = 0 5 – 1 > 3 ; 3 – 2 = 1 ; 4 – 0 > 0 - HS đọc yêu cầu bài 5: “Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài. Đọc các phép tính: a. 4 - 0 = 4. b. 3 - 0 = 0. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: THỨ SÁU Ngày soạn : 28/10 Ngày dạy : 04/11 Môn : Thủ công Bài: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình gà con. - Biết cách xé, dán được hình gà con. Đường xé, có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mắt, mỏ, chân gà có thể dùng bút chì để vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. + Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay. - HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay. III.Hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 5p 1. Ổn định lớp. Hát tập thể 2. KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Nhận xét kiểm tra. 3. Bài mới: Dán bài mẫu. HS biết quan sát nhận biết cách xé dán hình con gà. Cho HS xem bài mẫu và đàm thoại. GV dán hình con gà con ở từng phần và hỏi: - Hãy nêu các bước để xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ, chân, mắt gà? Kết luận: GV nhắc lại các bước để xé hình con gà con. Thực hành Mục tiêu: HS thực hành xé hình con gà trên giấy màu . -GV theo dõi, nhắc các em thao tác từng bước: Đánh dấu và vẽ các hình theo qui trình. -Hướng dẫn xé từ từ, ít răng cưa, vừa xé vừa sửa cho giống hình mẫu. -Riêng mắt dùng chì màu để vẽ -GV hướng dẫn cách dán cho cân đối, phẳng, đều và khuyến khích trang trí. Kết luận: Các em đã xé, dán được hình con gà con - Nhắc HS dọn vệ sinh, lau tay. 4. Củng cố: -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại nội dung bài học -Đánh giá sản phẩm, chon vài bài đẹp để khen. -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành “Ôn tập chương 1” - HS quan sát - HS quan sát , trả lời câu hỏi - HS đánh dấu và vẽ các hình trên giấy màu. -HS thực hành xé : trình bày và dán vào vở thủ công, trang trí thêm cảnh vật xung quanh gà con. - HS dọn vệ sinh - 2HS nhắc lại. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 28/10 Ngày dạy: 04/11 Môn: Tập viết Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I. Mục tiêu: - Viết các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to. - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội , vui vẻ ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) - Nhận xét vở Tập viết - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. . Quan sát chữ mẫu và viết bảng con. Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - GV đưa chữ mẫu - Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu - GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS Thực hành - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về luyện viết ở nhà - Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. - Lớp viết bảng con. - HS quan sát - 4 HS đọc và phân tích - HS quan sát - HS viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo - 2 HS nêu - HS quan sát - HS làm theo - Học sinh viết vào vở. 2 HS nhắc lại BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 28/10 Ngày dạy: 04/11 Môn: Tập viết Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I. Mục tiêu: - Viết các chữ: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to. - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. . Quan sát chữ mẫu và viết bảng con Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - GV đưa chữ mẫu - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS Thực hành Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về luyện viết ở nhà - Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. - 2 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 4 HS đọc và phân tích - HS quan sát - HS viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò. - 2 HS nêu - HS quan sát - HS làm theo - HS viết vở - 2 HS nhắc lại BÀI HỌC KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 2810 Ngày dạy: 03/111 Môn: Toán TIẾT: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của hs 5p 30p 5p 1. Ổn định tổ chức. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5 - 3 2 ; 3 - 3 1 ; 4 - 4 0 5 - 1 3 ; 3 - 2 1 ; 4 - 0 0 (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). - GV Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài trực tiếp. - Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. a. Củng cố bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi các số đã học. *Bài tập1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. HS làm phiếu học tập.. Yêu cầu HS viết các số phải thẳng cột. a. b. + - GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vở Toán. - Cho hs làm việc trên bảng con. - Gv theo dõi và giúp đỡ hs. - Củng cố cho HS về tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả như thế nào? - GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4+14, ta lấy 4+1=5 rồi lây 5 so sánh với 4, 5 lớn hơn 4 nên ta điền dấu >, ta có: 4+1 > 4GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. KL: Một số cộng hoặc trừ đi 0 thì chính bằng số đó. *Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.HD HS nêu cách làm bài: - GV theo dõi và giúp đỡ hs yếu. - Gv gọi hs nêu cách làm bài. - Gv nhận xét chốt lại. 4. Củng cố: - Tuyên dương các em làm bài tập tốt. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung. - Nhận xét tuyên dương. - 3 học sinh lên bảng làm bài tập. - Lớp theo dõi nhận xét. - Đọc yêu cầu bài1: “Tính”. - HS làm bài, rồi đổi phiếu để chữa bài: - HS đọc kết quả của phép tính vừa làm được. - 1HS đọc yêu cầu: “Tính”. - 5HS lần lượt làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở toán rồi đổi vở để chữa bài, - HS đọc KQ vừa làm được: 2+3=5; 4+1=5; 1+2=3; 3+1= 4; 4+0=4 3+2=5; 1+4=5; 2+1=3; 1+3 =4; 0+4=4 - 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Điền dấu, =”. - HS tự làm bài và chữa bài, đọc KQ vừa làm được. 4 + 1 > 5 ; 5 – 1 > 0 ; 3 + 0 = 3 4 + 1 = 5 ; 5 – 4 < 2 ; 3 – 0 = 3 - HS đọc yêu cầu bài 4/63: “Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a. 3 + 2 = 5. b. 5 - 2 = 3. Lắng nghe. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I Mục tiêu - Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học. - Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học. - Nhắc nhở các em vệ sinh phòng bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay, chân miệng. - Nhắc nhở HS việc học tập. II. Nội dung. - Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được. - Giáo viên tổng kết lại: - Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần. - Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học: chưa mang đầy đủ dụng cụ khi đến lớp, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. - Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. YCHS phải thực hiện cho đúng. - Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau. - Nhắc nhở học sinh không đùa ngịch với nước, không một mình xuống sông. - Phải biết phòng các bệnh sốt xuất huyết, và tay, chân miệng. III. Phương hướng tới: - Đi học đều và đầy đủ. - Đồng phục sạch đẹp đến lớp. - Không nói tục chữi thề, không giởn trong giờ học. - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. - Đạt nhiều điểm 10. - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Thực hiện an, uống giữ vệ sinh để bảo vệ sức khỏe. BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011 Khối trưởng duyệt . . . .
Tài liệu đính kèm: