Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 12

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 - Đọc được: ô, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca.

 - Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khôn lớn.

- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
Ngày soạn: 02/11
Ngày dạy : 07/11 Môn: Học vần
Bài 46: ôn - ơn
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: ô, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca.
 - Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khôn lớn.
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
 Tiết 1:
 1. Ổn định lớp. Hát bài “Đàn gà con”
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc và viết: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 - Đọc bài ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.( 2em)
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ôn , ơn – Ghi bảng.
b. Dạy vần:
*. Dạy vần ôn:
- Nhận diện vần: Vần ôn được tạo bởi: ô và n
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôn và on?
- Phát âm vần:
Đọc tiếng khoá và từ khoá: chồn, con chồn
- Đọc lại sơ đồ:
 ôn
 chồn 
 con chồn
*.Dạy vần ơn: ( Qui trình tương tự)
 ơn
 sơn
 sơn ca
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con:
+ Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 ôn bài cơn mưa
 khôn lớn mơn mởn
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn”.
 c.Đọc SGK:
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
“Mai sau khôn lớn”.
Hỏi:- Trong tranh vẽ gì?
 - Mai sau khôn lớn em thích làm gì?
 - Tại sao em thích làm nghề đó?
 - Muốn trở thành người như em muốn, em phải làm gì?
 4. Củng cố:
 - Cho học sinh đọc lại toàn bài.
 - Cho hs tìm tiếng có vần vừa học ở ngoài bài.
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị tiết sau: en, ên.
 - Tuyên dương các em học tốt.
 - Nhận xét tiết học.
 - 2 4 học sinh lên bảng đọc và viết bài cũ.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Phát âm 
- Phân tích, ghép bìa cài: ôn
+Giống: kết thúc bằng n
+Khác: ôn bắt đầu bằng ô.
- Đánh vần -Đọc trơn 
-Phân tích và ghép bìa cài: chồn
- Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình.Viết b. con: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. 
- Hs đọc SGK. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn từ ứng dụng
- Đọc (cá nhân– đ thanh)
- Mở sách , đọc cá nhân 10 em
-Viết vở tập viết
- Quan sát tranh và trả lời
- Học sinh đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:26/10
Ngày dạy: 3/11 Môn: Đạo đức
Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 1).
I. Mục tiêu:
 - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
 - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
 - Tôn kính Quốc kì và yêu quí Tổ quốc Việt Nam.
 - Tích hợp TGĐĐHCM.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - 1 lá cờ Việt nam.
 - Bài hát “Lá cờ việt Nam”
 - HS: - Vở BT Đạo đức 1, bút màu giấy vẽ.
III-Hoạt động daỵ-học:
TG
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Tiết trước em học bài đạo đức nào?
 - Là anh chị cần phải như thế nào?
 - Là em phải như thế nào?
 - Nhận xét bài cũ.
 3. Bài mới:
 Giới thiệu bài.
Giới thiệu trực tiếp bài.
 Hs làm BT1.
+ Cho Hs đọc yêu cầu BT .
- Cho HS quan sát tranh bài tập 1 và KL.
+Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang tự giới thiệu để làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là việt Nam.
+ Cho Hs làm BT2.
 Gv hỏi:
 - Những người trong tranh đang làm gì?
 - Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
 - Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ?
 - Vì sao họ sung sướng khi nâng lá cờ tổ quốc?
+Kết luận:
- Chào cờ là thể hiện tình cảm trang trọng và thiêng liêng của mình giành cho tổ quốc.
- Quốc kỳ tượng trưng cho một đất nước.
- Quốc kỳ Việt nam có màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Quốc ca là bài hát chính thức khi chào cờ. 
- Khi chào cờ phải: Bỏ mũ nón, đầu tóc áo quần phải chỉnh tề, đứng nghiêm trang, mắt hướng nhìn về quốc kỳ.
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ và tình yêu đối với tổ quốc.
+ Làm BT 3.
+ Yêu cầu Hs đọc Y/c BT3→ hướng dẫn làm BT theo nhóm 2 em .
+Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.
4. Củng cố: 
 - Các em học được gì qua bài này?
 - Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài và tập hát bài “Lá cờ Việt Nam” 
 - Chuẩn bị màu tô để tiết sau học tiếp.
 - Nhận xét tiết học.
2 học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu BT1.
- Thảo luận nhóm.
- Trả lời câu hỏi của Gv.
- Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận.
- Hs làm BT theo hướng dẫn của Gv. Hai Hs quan sát hoạt động của nhau rồi điều chỉnh cho đúng.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
THỨ BA
Ngày soạn: 02/11
Ngày dạy: 08/11 Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Làm bài tập 3: (Điền dấu , = ) (1 HS nêu yêu cầu)
 4 + 1  4 ; 5 - 1  0 ; 3 + 0  3
 4 + 1  5 ; 5 - 4  2 ; 3 - 0  3
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
*Bài tập1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Cho HS làm vở Toán.
 - Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
Gọi hs nêu kết quả.
Gv nhận xét chốt lại.
*Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 - Cho hs làm việc cá nhân.
 - HD HS làm bài, chẳng hạn: 3+1+1=, ta tính 3+1= 4 trước, sau đó lấy 4+1= 5, viết 5 sau dấu =,vậy ta có 3+1+1=5.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 - Làm bảng con.
 - Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4+ = 4, vì 4+0=4 nên ta điền số 0 vào ô trống.
 - GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
*Bài 4: Cho hs quan sát tranh và nêu thành bài toán.
HD HS nêu cách làm bài: 
4. Củng cố:
 Tuyên dương các em học tốt.
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị: Giấy, bút để làm bài kiểm tra.
 - Nhận xét tuyên dương.
 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Lớp theo dõi nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài1: “Tính”.
4+1=5; 5-2=3; 2+0=2; 3-2=1; 1-1= 0
2+3=5, 5-3=2 , 4-2=2, 2-0=2; 4-1=3
- 1HS đọc yêu cầu: “Tính”.
- 3HS lần lượt làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở toán rồi đổi vở để chữa bài, - HS đọc KQ vừa làm được:
3+1+1 =5; 2+2+0 =4 ; 3-2-1=0
5- 2 -2 =1; 4 -1 -2 =1 ; 5-3-2=0
- 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Điền số”.
- HS tự làm bài và chữa bài, đọc KQ vừa làm được.
- HS đọc yêu cầu bài 4: “Viết phép tính thích hợp”.
- HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- HS làm bài, chữa bài. Đọc các phép tính: a. 2 + 2 = 4.
 b. 4 - 1 = 3.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 02/11
Ngày dạy: 08/11 Môn: Tự nhiên xã hội 
 BÀI : NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU:
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được một số đồ dùng trong nhà của mình.
- Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.
- Tích hợp KNS (Thảo luận)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh minh hoạ.
 - HS:	Vở bài tập và SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Tg 
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trẻ em có quyền gì? Có bổn phận gì?
- Gv nhận xét .
3. Bài mới:
Làm việc với SGK
GV cho lớp quan sát SGK nhóm 2 người nói cho nhau nghe nội dung từng bức tranh.
- Trang này có mấy bức tranh?
 - Đây là nhà của Nam xem nhà em có giống nhà Nam không? Và quan sát những ngôi nhà ở vùng nào?
 - Bạn thích tranh nào? Vì sao?
 - GV hướng dẫn HS quan sát 
 Thảo luận chung:
 - GV chỉ vào tranh thứ nhất vẽ gì?
 - Nhà em giống nhà Nam không? Nhà em ở nông thôn hay thành phố?
 - HS quan sát bức tranh còn lại.
 - Tranh 2 : Tranh vẽ gì? Ở vùng nào?
 - Tranh 3: Dãy phố
 - Tranh 4: Vẽ gì?
 - Nhà ở vùng nào?
GV chốt lại: Nhà ở Thành phố mọc san sát, có số nhà, đường có vỉa hè. Nhà cao tầng gọi là khu nhà tập thể hay còn gọi là khu chung cư. 
- GV cho HS thảo luận nhóm. 
 - GV chia nhóm quan sát nội dung tranh vẽ gì? Liên hệ quê em có những địa danh nào? Có giống các địa danh ở SGK không? 
Nhóm 1: Quan sát tranh 1. Nhóm 2: Quan sát tranh 2
Nhóm 3: Quan sát tranh 3 . Nhóm 4: Quan sát tranh 4
 - GV theo dõi, sau đó cho lớp thảo luận chung.
 - Tranh 1 vẽ gì? Nhà em có phòng khách giống tranh không?
 - Các tranh khác tương tự.
GV chốt lại: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt. Việc mua sắm đồ dùng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của gia đình.
 Thi vẽ ngôi nhà
 HS tập vẽ ngôi nhà của mình, sau đó từng cặp thảo luận.
- GV quan sát HS vẽ
Cho HS thảo luận theo cặp giới thiệu về ngôi nhà của mình .
 - GV tuyên dương những bạn giới thiệu hay.
KL: Trong gia đình các em có trách nhiệm phụ giúp cha mẹ và người thân làm việc, biết nghe lời người lớn, chăm ngoan học giỏi để cha mẹ vui lòng. 
4. Củng cố:
 - Ở nhà các con đã làm gì cho ngôi nhà của mình thêm đẹp .
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Công việc ở nhà.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS tiến hành thảo luận
- Vẽ nhà, cây, sân rơm
- Không
- Thành phố
- Tranh vẽ nhà sàn, ở vùng miền núi .
- Nhà cao tầng
- Thành phố
- HS tiến hành quan sát.
- HS thảo luận và nêu nội dung tranh vẽ.
- Phòng khách
- Nhà các em có những đồ dùng khác như: ( HS nêu)
- Từng cặp thảo luận
- Học sinh vẽ và giới thiệu ngôi nhà.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 02/11
Ngày dạy: 08/11 
 Môn: Học vần
 Bài: en - ên
I. Mục tiêu:
- Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
- Luyện nói từ 2 – 4 con theo chủ đề : Bên phải, bên trái, bên ... .
- Cho cả lớp làm việc bảng con.
- Gv theo dõi nhắc nhở học sinh cách trình bày đặt tính.
*Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm phiếu học tập.
HS khá – giỏi làm cả bài.
HS TB – Yếu làm 2 cột của bài.GV có thể cho HS quan sát các phép tính ở môt cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
*Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs nêu cách tính.
 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
*Bài 4: GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
- Nhận xét tuyên dương.
3 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”
- HS tự nêu câu trả lời: “ Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác”.
- 6 bớt 1 còn 5.
- HS đọc :“Sáu trừ một bằng năm” .
- HS đọc (cn- đt). (nt)
- HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
-1HS làm bài trên bảng cả lớp làm bảng con.
- Đọc kết quả vừa làm được.
 6 6 6
- - -
 3 4 1
- HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
- 3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, HS đọc kq phép tính:
5 + 1 = 6 ; 4 + 2 = 6 ; 3 + 3 = 6 
6 – 5 = 1 ; 6 – 2 = 4 ; 6 - 3 = 3 
6 – 1 = 5 ; 6 – 4 = 2 ; 6 - 6 = 0 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
- 3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính:
6 - 4 - 2 =0; 6 - 1 - 2 =3; 6 -3 - 3 = 0 6 - 2 - 4 =0; 6 - 1 - 2 =3; 6 - 6 = 0
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
a. 6 - 1 =5 ; b. 6 - 2 = 4 
  - Vài học sinh đọc lại bảng trừ.
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
THỨ SÁU
Ngày soạn: 04/11
Ngày dạy: 11/11 Môn: Thủ công
Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG I – KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
( tiết1) 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy.
 - Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Gv: Các hình mẫu đã chuẩn bị ở các bài 4,5,6,7,8,9 để cho học sinh xem lại.
 - Hs: Giấy thủ công các màu, bút chì, giấy trắng làm nền, hồ dán , khăn lau tay.
III.Hoạt động dạy và học:
Tg 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định định tổ chức.
2. KTBC: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài (1’): Ghi đề bài.
Hoạt động1: Nội dung ôn tập:
- Mục tiêu: Chọn giấy màu và ôn xé , dán một số nội dung sau:
+ Xé , dán hình quả cam
+ Xé , dán hình cây đơn giản
+ Xé , dán hình con gà con
- Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ôn tập 
+ Cho HS xem lại một số hình mẫu
+ Hướng dẫn HS chọn màu sao cho phù hợp
+ Cho HS làm bài
+ Nhắc HS giữ trật tự khi làm bài, khi dán cần thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra vở, quần áo
+ Khi làm xong bài , hướng dẫn HS thu dọn giấy thừa và rửa sạch tay
+ Gv nhận xét bài Hs. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đánh giá sản phẩm:
+ Hoàn thành:
Chọn màu phù hợp với nội dung bài
Đường xé đều, hình vẽ cân đối
Cách ghép, dán và trình bày cân đối
Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp
+ Chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, hình xé không cân đối
Ghép, dán hình không cân đối
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
5. Dặn dò
 - Chuẩn bị giấy màu để học bài qui ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
- Học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Hs quan sát mẫu.
- Hs làm và dán vào vở.
- Dọn vệ sinh và lau tay.
- Học sinh tự chọn sản phẩm đẹp, trình bày trước lớp.
- 2 Hs nhắc lại.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 04/11
Ngày dạy: 11/11 Môn: Học vần
 Bài: uôn - ươn
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: chuồn chuồn, vươn vai
 - Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu , cào cào.
 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
 Tiết 1:
 1.Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng: cá biển, viên phấn, yên nhựa, yên vui ( 2 – 4 em đọc) 
 - Đọc bài ứng dụng: “Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá ”
 - Viết bảng con: đèn điện, con yến ( 2 em ,cả lớp viết
 bảng con) 
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: uôn, ươn – Ghi bảng
b. Dạy vần:
 + Mục tiêu: nhận biết được: uôn, ươn, chuồn chuồn,
1. Dạy vần: uôn
 - Nhận diện vần : Vần uôn được tạo bởi: u, ô và n
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh uôn và iên?
 - Phát âm vần:
 - Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuồn,chuồn chuồn
 - Đọc lại sơ đồ:
 uôn
 chuồn
 chuồn chuồn
2. Dạy vần ươn: ( Qui trình tương tự)
 ươn
 vươn
 vươn vai
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con:
+ Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cuộn dây con lươn
 ý muốn vườn nhãn
Tiết 2:
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn 
 thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn nhơ bay lượn”. 
 c. Đọc SGK:
 d. Luyện viết:
 e. Luyện nói:
 + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Chuồn chuồn, châu chấu , cào cào”.
Hỏi: - Em biết những loại chuồn chuồn nào?
- Em đã trông thấy những loài những loại cào cào, châu châu nào?
- Em đã làm nhà cho cào cào, châu châu ở bao giờ chưa? Bằng gì?
- Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế nào?
- Ra giữa nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào, tối về bị bệnh, mai không đi học được, có tốt không?
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Ôn tập.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
 - 2 – 4 học sinh lên bảng đọc và viết bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Phát âm : uôn, ươn
- Phân tích và ghép bìa cài:uôn
+ Giống: kết thúc bằng n
+ Khác: uôn bắt đầu bằng uô
- Đánh vần ,đọc trơn 
- Phân tích và ghép bìa cài: chuồn.
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đthanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) 
- Theo dõi qui trình
- Viết b.con: uôn, ươn,chuồn chuồn, vươn vai.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
- Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc c nhân 10 em
- Hs đọc SGK.
- Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
- Học sinh đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 04/11
Ngày dạy: 11/11 Môn: Toán
 Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
 1.Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 5 + 1 =  4 + 2 =  3 + 3 =  
 6 - 5 =  6 - 2 =  6 - 3 =  
 6 - 1 =  6 - 4 =  6 - 6 =  
GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
*Bài tập1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc .
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cả lớp làm phiếu học tập.
 - Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:1 + 3 + 2 =, ta lấy 1 + 3 = 4, lấy 4 + 2 = 6, viết 6 sau dấu =, ta có:1 + 3 + 2 = 6) 
- GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
*Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS nhắc lại cách tính, chẳng hạn: “muốn tính 
2 + 3  6, ta lấy 2 cộng 3 bằng 5 , rồi lấy 5 so sánh với 6 ta điền dấu < vào chỗ chấm”.
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 4: Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
HD HS cách làm: chẳng hạn:  + 2 = 5 . vì 3 + 2 = 5 nên ta điền 3 vào chỗ chấm: 3 + 2 = 5..
GV chấm vở và nhận xét kết quả của phép
 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
Làm bài tập 5: Cho hs nêu cầu bài tập.
HD HS nêu cách làm bài: 
4. Củng cố:
 - Vừa học bài gì?
5. Dặn dò:
 - Xem lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 7”.
 - Nhận xét tuyên dương.
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Đọc yêu cầu bài1: “Tính”.
- Học sinh làm bài tập 1. Viết các số thẳng cột.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
- 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài.
- 1HS đọc yêu cầu: “Điền dấu”
- HS tự làm bài và chữa bài.
2 + 3 < 6; 2 + 4 = 6;
3 + 3 = 6; 3 + 2 < 6
- 1HS nêu yêu cầu bài 4: “Điền số”.
3 + 2 = 5 ; 3 + 3 = 6; 
3 + 2 < 6 ; 3 + 1 = 4
HS đọc yêu cầu bài 5: “Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: 6 - 2 = 4
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I Mục tiêu
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học.
- Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học.
- Nhắc nhở các em vệ sinh phòng bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay, chân miệng.
- Nhắc nhở HS việc học tập.
II. Nội dung.
- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được.
- Giáo viên tổng kết lại:
- Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần.
- Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. 
- Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau.
- Phải biết phòng các bệnh sốt xuất huyết, và tay, chân miệng.
III. Phương hướng tới: 
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Chuẩn bị đồ dụng học tập đầy đủ.
 - Không nói tục chữi thề, không giởn trong giờ học.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. Chuẩn bị làm bài đầy đủ.
 - Đạt nhiều điểm 10.
 - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Thực hiện an, uống giữ vệ sinh để bảo vệ sức khỏe.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc12.doc