Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 13

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 13

I.Mục tiêu:

 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, các câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng

 - Tranh minh hoạ phần truyện kể: Chia phần.

-HS: - SGK, vở tập viết.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THỨ HAI
 Ngày soạn: 08/11
 Ngày dạy: 14/11 Môn: Học vần
 Bài 51: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, các câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
 - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần truyện kể: Chia phần.
-HS: - SGK, vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Viết và đọc từ ngữ ứng dụng: cuộn dây, ý muốn, con
 lươn, vườn nhãn ( 2 em).
 - Đọc câu ứng dụng: 
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. 
 - Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 - Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 - GV gắn Bảng ôn được phóng to.
Ôn tập:
 Ôn các vần đã học 
a. Các vần đã học:
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV chỉnh sửa phát âm
 - Giải thích từ: 
 cuồn cuộn con vượn thôn bản
 d. Hướng dẫn viết bảng con:
- Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
- Đọc lại bài ở trên bảng.
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
 “ Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi
 vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun” . 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Kể chuyện:
+ Kể lại được câu chuyện: “Chia phần”
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 +Tranh1: Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ.
 +Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau đó đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
 +Tranh 3: Anh lấy củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia.
 +Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
+ Ý nghĩa: 
Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
4.Củng cố:
Cho học sinh đọc lại bảng ôn.
Cho học sinh tìm một số tiếng có vần vừa ôn.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: ong, ông.
Tuyên dương các em học tốt.
Nhận xét tiết học.
- HS nêu 
- 2 Hs thực hiện.
- HS lên bảng chỉ và đọc vần
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình
Viết b. con: cuồn cuộn
 ( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc (cá nhân 10 em – đthanh)
- Hs đọc bài.
- Quan sát tranh. Thảo luận về tranh cảnh đàn gà.
HS đọc trơn (cá nhân– đthanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
- HS đọc tên câu chuyện.
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
- Vài học sinh đọc bảng ôn.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 08/11
Ngày dạy : 14/11 Môn: Đạo đức
Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết được tên nước,nhận biết được Quốc, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam..
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II-Đồ dùng dạy học:
 - GV: - 1 lá cờ Việt nam.
 - Bài hát “Lá cờ việt Nam”
 - HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút màu giấy vẽ.
III-Hoạt động daỵ-học:
TG
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
5p
30p
5p
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết trước em học bài đạo đức nào?
 - Trẻ em có quyền gì?
 - Quốc tịch của chúng ta là gì?
 .Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: 
+Cả lớp tập chào cờ.
+ Gv hướng dẫn cả lớp chào cờ.
 .Gv chào mẫu cho Hs xem.
 .Sau đó hướng dẫn các em chào cờ.
 Gv cho hoạt động theo tổ, cho thi đua giữa các tổ.
Hoạt động 2: 
+ Hs làm BT4, vẽ và tô màu lá quốc kỳ.
+ Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT→vẽ và tô màu lá quốc kỳ không quá thời gian quy định.
- Gv thu bài và chấm và chọn ra hình vẽ đẹp nhất.
- Gv hướng dẫn Hs đọc câu thơ cuối bài.
+Kết luận:
-Trẻ em có quyền có quốc tịch.
-Quốc tịch của chúng ta là Việt nam.
-Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
4. Củng cố: 
 .Các em học được gì qua bài này?
 .Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
5. Dặn dò: 
 .Về nhà xem lại bài đã học và hát bài “Lá cờ Việt Nam” 
 . Xem trước bài “Đi học đều và đúng giờ”
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét tiết học.
- Hs theo dõi Gv.
- Hs làm theo→cả lớp tập chào cờ.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các tổ khác theo dõi và cho nhận xét.
- Hs vẽ và tô màu lá quốc kỳ.
- Hs đọc câu thơ.
- Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận.
- 2Hs nhắt lại kết luận.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
THỨ BA
Ngày soạn: 08/11
Ngày dạy: 15/11 Môn: Toán
 TIẾT 49 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi loại có số lượng là 7 cái.
 Phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 3/ 67: (Điền dấu , =).1HS nêu yêu cầu.
 (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài trực tiếp.
- Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
+ Củng cố khái niệm về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
a.Giới thiệu lần lượt các phép cộng 6 + 1 = 7; 
 1 + 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7. 
- Hướng dẫn HS quan sát số hình tam giác trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
 - GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 6 thêm một là mấy?.
-Ta viết:” sáu thêm một là bảy” như sau: 6 + 1 = 7. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 6= 7 theo 3 bước tương tự như đối với 6 + 1 = 7.
*Với 7 hình vuông HD HS học phép cộng 5 + 2 = 7; 
 2 + 5 =7 theo3 bước tương tự 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7.
*Với 7 hình tròn HD HS học phép cộng 4 + 3 = 7; 
 3 + 4 = 7 (Tương tự như trên).
b. Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 6 + 1 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 4 + 3 = 7 ;
 1 + 6 = 7 ; 2 + 5 = 7 ; 3 + 4 = 7 ;
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
Thực hành:
*Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
 HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
- Làm phiếu học tập.
HD HS cách làm: (chẳng hạn 5 + 1 + 1 = , ta lấy 5 cộng 1 bằng 6, rồi lấy 6 cộng 1 bằng 7, ta viết 7 sau dấu bằng, như sau: 5 + 1 + 1 = 7 )
- GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
*Bài 4: GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
- Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán.
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Phép trừ trong phạm vi 7”. 
 - Nhận xét tuyên dương.
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 67.
- Lớp nhận xét.
Quan sát hình tam giác để tự nêu bài toán:” Có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?” 
HS tự nêu câu trả lời: “Có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác”.
Trả lời: “Sáu thêm một là bảy”. 
Nhiều HS đọc: “6 cộng 1 bằng 7” .
- HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
- 1HS làm bài, cả lớp làm vở BT Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
- 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán.
7+0=7 ;1+6=7 ; 3+ 4=7 ; 2+5=7
0+7=7 ;6+1=7 ; 4+ 3=7 ; 5+2=7
- 1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính”
- 3HS làm ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập.
5+1+1=7; 4+2+1=7; 2+3+2=7 3+2+2=7; 3+3+1=7; 4+0+2=6 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “Viết phép tính thích hợp”.
a.6 + 1 = 7. b. 4 + 3 = 7.
- Vài học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 08/11
Ngày dạy: 15/11 
 Môn: Tự nhiên xã hội
 Bài: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
 - Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
- Tích hợp KNS hoạt động 2 (thảo luận nhóm) hoạt động 3 (cá nhân tranh luận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh minh hoạ cho bài dạy.
 - HS:	SGK	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Tuần trước các con học bài gì?	(Nhà ở)
 - Em phải làm gì để bảo vệ nhà của mình?
 - Nhận xét bài cũ	
3. Bài mới:
Hoạt động1: Làm việc với SGK
Kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình. Nói rõ nội dung từng hình.
GV cho HS lấy SGK quan sát tranh 
 Theo dõi HS thực hiện 
 - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp và nêu tác dụng của từng công việc.
 - GV kết luận: Những việc làm ở SGK thể hiện làm cho gia đình nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể hiện mối quan tâm của những người trong gia đình với nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Biết kể được tên của 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình và kể những việc em thường làm giúp bố mẹ.
Câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận
 +Trong nhà bạn, ai đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo? Ai quét dọn? Ai giúp đỡ bạn học tập?
 +Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình?
- GV quan sát HS thực hiện 
- GV gọi 1 vài em nói trước cả lớp
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà, tuỳ theo sức của mình.
Hoạt động3: Quan sát tranh
Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp
Cách tiến hành
Bước 1: GV theo dõi, HS quan sát câu hỏi gợi ý
Câu hỏi gợi ý: Hãy tìm ra những điểm giống nhau, khác nhau của 2 hình ở trang 29
 - Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao?
Để có được nhà cửa gọn gàng, sách sẽ em phải làm gì giúp ba mẹ?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận:
 -Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì n ... kí hiệu qui ước về gấp hình.
 -HS: Giấy nháp, bút chì, vở thủ công
III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
- Nhận xét kiểm tra
3. Bài mới:
 Hoạt động 1:
Giới thiệu các qui ước về gấp hình và gấp hình mẫu:
- Hướng dẫn Hs biết các qui ước cơ bản về gấp hình và gấp hình mẫu.
- Cách tiến hành: Gv giới thiệu từng mẫu kí hiệu:
 1. Kí hiệu đường giữa hình:
+ Cho Hs quan sát tranh và hỏi:
 . Kí hiệu được vẽ ở đâu?
 . Đường dấu giữa hình có nét vẽ như thế nào?
+ Hướng dẫn Hs vẽ.
 Kí hiệu đường dấu gấp: 
+ Cho Hs quan sát và hỏi:
 Đường dấu gấp có nét như thế nào?
+ Hướng dẫn HS vẽ.
Kí hiệu đường dấu gấp vào:
+ Cho Hs quan sát tranh và hỏi:
 . Em thấy gì trên đường gấp vào?
 Hướng dẫn Hs vẽ.
Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau:
+ Cho Hs quan sát tranh và hỏi:
 - Em nhận xét gì qua hình mũi tên?
 - Hướng dẫn HS vẽ.
Hoạt động 2: Thực hành.
GV nhắc nhở, theo dõi HS vẽ đúng kí hiệu
4. Củng cố:
- Yêu cầu một số Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp để học bài: 
“ Gấp các đoạn thẳng cách đều”
- Học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Hs quan sát.
- Kí hiệu được vẽ trên đường kẻ ngang, kẻ dọc của vở.
- Hs vẽ trên giấy nháp.
- Đường dấu gấp là đường có dấu đứt.
- Hs vẽ trên giấy nháp.
- Hình vẽ tên cong là kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
- Hs vẽ.
- Hs thực hành vẽ lại các kí hiệu cơ bản vào vở
- 2HS nhắc lại
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 10/11
Ngày dạy: 18/11 Môn: Tập viết
 Bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, 
 cuộn dây, vườn nhãn
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây,kiểu chữ thường, cỡ vừa theo Tập viết 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
- Nhận xét , ghi điểm
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Bài 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn
 dây, vườn nhãn 
. - Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 - Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: 
 nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn 
 nhãn .
 - GV đưa chữ mẫu 
 - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 - Giảng từ khó
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 - GV viết mẫu 
 - Hướng dẫn viết bảng con:
 - GV uốn nắn sửa sai cho HS
 Thực hành 
 Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 - Cho xem vở mẫu
 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 - Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 - GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
 - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
4. Củng cố:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 4 HS đọc và phân tích
- HS quan sát
- HS viết bảng con:
nền nhà, nhà in
cá biển, yên ngựa 
- 2 HS nêu
- HS quan sát
- HS làm theo
- HS viết vở
- 2 HS nhắc lại
[
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 10/11
Ngày dạy: 18/11
 Môn: Tập viết
Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, 
cây sung, củ gừng, rặng dừa
I. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng,kiểu chữ thường, cỡ vừa theo Tập viết 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
- HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Biết tên bài tập viết hôm nay 
 Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, 
 củ gừng, rặng dừa.
. - Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
 - Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ riềng, củ gừng.
 - GV đưa chữ mẫu 
 - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 - Giảng từ khó
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 - GV viết mẫu 
 - Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 Thực hành 
 Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 - Cho xem vở mẫu
 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 - Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét 
 với nhau ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
 - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
4. Củng cố:
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Về luyện viết ở nhà
 - Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
2 học sinh lên bảng viết.
Lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát
- 4 HS đọc và phân tích
- HS quan sát
- HS viết bảng con:
con ong, cây thông 
vầng trăng, cây sung 
- 2 HS nêu
- HS quan sát
- HS làm theo
- HS viết vở
- 2 HS nhắc lại
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 10/11
Ngày dạy: 18/11 Môn: Học vần
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình vẽ như SGK, phiếu học tập BT 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- (3 HS lên bảng lớp làm bài tập 2, cả lớp làm bảng con). 
 - Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp.
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8.
+ Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 8.
+ Cách tiến hành:
a. Giới thiệu lần lượt các phép cộng 
7 + 1 = 8 ; 1 + 7 =8 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 
5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8.
- Hướng dẫn HS quan sát số hình vuông ở hàng thứ nhất trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
- GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 7 thêm một là mấy?.
- Ta viết: 7 thêm 1 là 8 như sau: 7 + 1 = 8. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 7= 8 theo 3 bước tương tự như đối với 7 + 1 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 =8 theo3 bước tương tự 7 + 1=8, 1 + 7 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 (Tương tự như trên).
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 4 + 4 = 8.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 =8
 1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8; 4 + 4 = 8.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
Thực hành cộng trong P V 8. 
+Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
*Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 Cả lớp làm vở Toán .
Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
- Hs khá – giỏi làm cả bài.
- Hs Tb – yếu làm 2 cột của bài.
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Làm phiếu học tập.
- HD HS cách làm:
KL: Nêu tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
*Bài3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho hs làm việc bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 1 + 2 + 5 = , ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 5 bằng 8, ta viết 8 sau dấu bằng, như sau: 1 + 2 + 5 = 8 )
 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
*Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
4. Củng cố:
 -Vừa học bài gì?
 - Cho hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8.
5. Dặn dò:
 - Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán. 
 - Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học “Phép trừ trong phạm vi 8”. 
- Nhận xét tuyên dương.
- 3 hs lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm bảng con.
- Quan sát hình để tự nêu bài toán: Có 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?” 
- HS tự nêu câu trả lời: Có 7 hình vuông thêm 1hình vuông là 8 hình vuông”.
- Trả lời: 7 thêm 1 là 8. 
Nhiều HS đọc: 7 cộng 1 bằng 8.
- HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
- HS đọc yêu cầu bài 1: Tính”
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả. 
- HS đọc yêu cầu bài 2: Tính”.
- 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài:
1 +7=8 ; 2+6=8 ; 3+ 5=8 ; 4+4=8
7 +1=8 ; 6+2=8 ; 5+ 3=8 ; 8+0=8
7 - 3=4 ; 4+1=5 ; 6 - 3=3 ; 0+2=2
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
1 + 2 + 5 = 8 ; 3 + 2 + 2 = 7 
2 + 3 + 3 = 8 ; 2 + 2 + 4 = 8 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
a. 6 + 2 = 8. b. 4 + 4 = 8.
- Vài học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
I Mục tiêu
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học.
- Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học.
- Nhắc nhở các em vệ sinh phòng bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay, chân miệng.
- Nhắc nhở HS việc học tập.
II. Nội dung.
- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được.
- Giáo viên tổng kết lại:
- Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần.
- Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. 
- Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau.
- Phải biết phòng các bệnh sốt xuất huyết, và tay, chân miệng.
III. Phương hướng tới: 
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Đồng phục sạch đẹp đến lớp.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài.
 - Đạt nhiều điểm 10.
 - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.doc