Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 14

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 14

I.Mục tiêu:

 - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống , chiêng; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi xẻng, trống, chiêng.Tranh câu ứng dụng

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Ao, hồ, giếng.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI
Ngày soạn: 18/11
Ngày dạy: 21/11 Môn: Học vần
Bài 55: eng - iêng
I.Mục tiêu:
 - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống , chiêng; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi xẻng, trống, chiêng.Tranh câu ứng dụng 
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Ao, hồ, giếng.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng và viết bảng con:cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) 
 - Đọc bài ứng dụng: Không sơn mà đỏ( 2 em).
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: eng, iêng – Ghi bảng.
b. Dạy vần:
+ Mục tiêu: nhận biết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
*Dạy vần: eng
-Nhận diện vần : Vần eng được tạo bởi: e và ng
 GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh eng và ong?
- Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : xẻng, lưỡi xẻng
- Đọc lại sơ đồ:
 eng
 xẻng
 lưỡi xẻng
*Dạy vần iêng: ( Qui trình tương tự)
 iêng 
 chiêng
 trống, chiêng
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cái xẻng củ riềng
 xà beng bay liệng
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng:
 “ Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” 
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
“Ao, hồ, giếng”.
+Cách tiến hành:
Hỏi: 
 - Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu?
 - Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
 - Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những lợi ít gì?
 - Em cần giữ gìn ao, hồ giếng như thế nào đê có nguồn nước sạch, hợp vệ sinh?
Gv kết luận và giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Củng cố:
- Cho hs đọc lại toàn bài.
- Hs tìm tiếng có vần vừa học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: uông, ương.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- 2 – 4 học sinh lên bảng đọc và viết bài cũ.
- Lớp viết bảng con.
- Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bìa cài: eng
+Giống: kết thúc bằng ng
+Khác: eng bắt đầu bằng e, ong bắt đầu bằng o.
- Đánh vần, đọc trơn ( c nh - đ th)
- Phân tích và ghép bìa cài: xẻng
- Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ.
- Học sinh nêu cấu tạo vần iêng.
- So sánh iêng và eng.
- Hs phân tích tiếng chiêng.
- Hs đọc: iê – ngờ – iêng
- Chờ – iêng – chiêng.
 Trống chiêng
- Theo dõi qui trình
- Viết b.con: eng, iêng, lưỡi xẻng,
 trống, chiêng.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
- Đọc (cá nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
- Viết vở tập viết
- Quan sát tranh và trả lờivề nước
Giống: đều có nước.
Khác: về kích thước, về địa điểm, về những thứ cây, con vật sống ở đấy, về độ trong và độ đục, về vệ sinh và mất vệ sinh.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 18/11
Ngày dạy: 21/11 
 Môn: Đạo đức.
 Bài 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 1).
I. Mục tiêu:
 - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
 - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
 - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
 - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
 - Tích hợp KNS sau khi thảo luận bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Tranh BT 1, BT 4, Điều 28 công ước quốc tế quyền trẻ em.
- Bài hát “Tới lớp tới trường”
 - HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
TG
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
5p
30p
5p
1. Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Tiết trước em học bài đạo đức nào?
 -Y/c Hs làm động tác chào cờ.
 - Khi chào cờ phải ntn? Vì sao?
 .Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài.
Hoạt động 1: 
+ Hs làm BT1.
+ Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT, giới thiệu các nhân vật của câu chuyện và hướng dẫn Hs làm BT→Gv hỏi:
- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạm lại đi học đúng giờ?
- Qua câu chuyện này em thấy bạn nào đáng khen và vì sao?
- Gv sửa bài .
- GV giáo dục các em phải biết sắp xếp mọi việc để tranh thủ thời gian đi học đúng giờ.
Hoạt động 2: 
+ Cho Hs làm BT2: Đóng vai theo tình huống.
+ Cách tiến hành: Gv cho Hs đọc yêu cầu BT.
 Phân công & chọn vai theo tình huống đã cho
 → Hs làm BT theo Y/c của Gv. 
- Gv hỏi:
 - Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
4. Củng cố: 
 - Các em vừa học bài gì ?
 - Bạn nào luôn đi học đúng giờ ?
 - Em cần phải làm gì để đi học đúng giờ ?
 - Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà thực hiện bài vừa học.
 - Chuẩn bị BT 4 để tiết sau học tiếp.
2 học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu BT1.
- Hs quan sát tranh & thảo luận → làm BT1.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
- Hs sửa BT.
-2Hs ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp để đóng vai hai nhân vật trong tình huống→ diễn trước lớp→ cả lớp xem và cho nhận xét.
-Trả lời câu hỏi của Gv.
-Hs liên hệ bản thân.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
THỨ BA 
Ngày soạn: 18/11
Ngày dạy: 22/11 
 Môn: Toán 
 TIẾT53: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình vẽ giống SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 2.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 8) - 1HS trả lời.
 - Làm bài tập 3/72:(Tính) ( 2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài trực tiếp.
HD HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 8.
a. Hướng đẫn HS học phép trừ : 8 - 1 = 7 và 8 – 7 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS.
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
 GV chỉ vào hình vẽ và nêu: “Tám trừ một bằng mấy?”
-Bước 3: Ta viết 8 trừ 1 bằng 7 như sau: 8 - 1 = 7 
* Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 8 – 7 = 1.
b. Hướng dẫn HS học phép trừ : 8 –2 = 6 ; 8 – 6 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 8 - 1 =7 và 8 – 7 = 1.
c. Hướng dẫn HS học phép trừ 8 - 3 = 5 ; 8 - 5 = 3. (Tương tự như phép trừ 8 - 1 = 7 và 8 - 7 = 1).
d. Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức
 8 -1 = 7 ; 8 - 2 = 6 ; 8 - 3 = 5 ; 
 8 - 7 = 1; 8 - 6 = 2 ; 8 - 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 
 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
- GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệng VD: Tám trừ một bằng mấy? Tám trừ mấy bằng hai?
 Thực hành trừ trong pv 8 
*Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 Cả lớp làm trên bảng con.
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
KL: Cho HS nhận xét kq của một cột tính để thấy được mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
*Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
 Làm vở Toán.
Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
KL: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0, một số cộng hoặc trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
 *Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS nhìn vẽ tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
4. Củng cố:
Cho hs đọc lại bảng trừ.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài: luyện tập.
Tuyên dương các em học tốt.
Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao. Hỏi còn lại mấy ngôi sao?”
- HS tự nêu câu trả lời: “ Có tất cả 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao” “Tám bớt một còn bảy”
- HS đọc “Tám trừ một bằng bảy” .
- HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. 
- HS trả lời
HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bảng con.
Đọc kết quả vừa làm được.
HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm trong SGK, rồi đổi sách để chữa bài, HS đọc kq phép tính:
1 + 7 = 8; 2 + 6 = 8 ; 4 + 4 = 8,
- 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Tính”
- 3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính:
8 - 4 = 4 ; 8 - 5 = 3 ; 8- 8 = 0,.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
a. 8 - 4 =4 ; b. 5 - 2 = 3
c. 8 - 3 = 5 ; d. 8 - 6 = 2 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 18/11
Ngày dạy: 22/11 
 Môn: Tự nhiên xã hội
 BÀI 14: AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu:
 - Kể tên một số vật trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
 - Biết gọi người lớm khi có tay nạn xảy ra.
 - Tích hợp KNS (phần kết luận hoạt động 1, 2).
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:	Sưu tầm 1 số câu chuyện cụ thể về những tai nạn đã xãy ra đối với các em nhỏ.
 - HS:	SGK	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Hôm trước các em học bài gì?	
 - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm gì? 
(HS trả lời lần lượt)
- Em hãy kể tên 1 số công việc em thường giúp gia đình?
- Nhận xét bài cũ	
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới 
Hoạt động1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay
Cách tiến hành:
- Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát
Chỉ cho các bạn thấy nội dung của mỗi hình
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
GV kết luận: Khi phải dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận đề phòng đứt tay, chân, bỏng, điện giật.
Hoạt động2: Quan sát hình ở SGK và đóng vai 
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thể hiện giọng nói phù hợp nội dung từng hình. Sau đó GV cho các em lên đóng vai, GV nhận xét tuyên dương, lớp bổ sung.
 - Em có suy nghĩ gì về hành động của mình khi đóng vai?
 - Các bạn khác có nhận xét gì về vai diễn của bạn?
 - Nếu là em, em có cách ứng xử nào khác không?
 - Trường hợp có lửa cháy, các đồ vật trong nhà em phải làm gì?
 - Em có nhớ sự điện thoại gọi cứu hoả không?
Kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
 - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
 - Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm ổ điện.
 - Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi cháy.
 - Cần gọi điện thoại số 114 để đến cứu.
GV cho một số em nhắc lại.
4. Củng cố: 
- Vừa rồi các con học bài gì?
- GV cho 1 ... tập.
- GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
4. Củng cố:
-Cho hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng cộng.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- 4 học sinh lên bảng làm bài tập. Lớp làm bảng con.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát hình để tự nêu bài toán:
 Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi có tất cả mấy cái mũ? 
- HS tự nêu câu trả lời: “Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ là 9 cái mũ”.
- Trả lời: 8 thêm 1 là 9. 
Nhiều HS đọc: 8 cộng 1 bằng 9.
- HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
- HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả. 
- HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”
- 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm Sgk toán, rồi đổi vở để chữa bài. 
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “Tính”
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
 4+5=9 ; 4+1+4=9 ; 4+2+3=9 - 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “Viết phép tính thích hợp”.
Ghép phép tính :
a.8 + 1 = 9. b. 7 + 2 = 9.
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 THỨ SÁU
Ngày soạn: 19/11
Ngày dạy: 25/11 
 Môn: Thủ công
Bài : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
 - Gấp các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ, các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Mẫu gấp các nếp gấp cách đềy có kích thước lớn.
 + Qui trình các nếp gấp.
 - HS: + Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy và học:
Tg 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn định định tổ chức.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của học sinh.
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động1: 
Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Mục tiêu: Cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Cách tiến hành: Hs quan sát mẫu, nhận xét.
 + Em nhận xét gì về khoảng cách giữa các nếp gấp? So le hay chồng khít lên nhau?
Hoạt động 2: 
 Hướng dẫn mẫu cách gấp.
- Mục tiêu: Cho Hs quan sát cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Cách tiến hành: Hướng dẫn mẫu. 
 + Gấp nếp thứ nhất:
 = Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào bảng.
 = Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
+ Gấp nếp thứ hai:
 = Lật mặt màu ra phía ngoài.
 = Gấp tiếp nếp thứ hai vào 1ô.
 + Gấp nếp gấp tiếp theo:
 = Phải gấp đúng 1ô.
 =Phải lật mặt giấy mỗi lần gấp vào.
- Kết luận: Nêu lại cách gấp các đoạn thẳng đều.
Hoạt động 3 :
Thực hành:
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS biết cách gấp được các đoạn thẳng đều.
- Cách tiến hành:
 + Gv nhắc lại cách gấp theo qui trình, có thể gấp đều vào 2ô để dễ gập.
 + Gv theo dõi, nhắc nhở các Hs yếu.
 + Hướng dẫn HS dán vào vở.
 + Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
 5. Dặn dò: 
Chuẩn bị giấy vở Hs, giấy màu, hồ dán, 1 sợi chỉ để học bài: “ Gấp cái quạt”.
- Quan sát và trả lời câu hỏi (2Hs) 
-Quan sát trên tờ giấy màu được ghim trên bảng.
- Hs theo dõi các kĩ năng cách gấp.
- Hs rèn kĩ năng gấp trên giấy nháp, khi thành thạo thì gấp trên giấy màu.
- Trình bày sản phẩm vào vở.
- Dọn vệ sinh, lau tay.
- 2 Hs nhắc lại.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 19/11
Ngày dạy: 25/11 Môn: Học vần
 Bài 59: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng ng/ nh; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
 - Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
 - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
 - Tranh minh hoạ phần truyện kể : Quạ và công 
 - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
30p
5p
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương ( 2 em)
 - Đọc câu ứng dụng: 
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra. ( 2 em)
 - Nhận xét bài cũ.
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 - Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 - GV gắn Bảng ôn được phóng to
Ôn tập:
a. Các vần đã học:
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV chỉnh sửa phát âm
 - Giải thích từ: 
 bình minh nhà rông nắng chang chang
d. Hướng dẫn viết bảng con:
-Viết mẫu ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2: 
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Trên trời mây trắng như bông
 Ở dưới cánh đồng, bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
 Đội bông như thể đội mây về làng” . 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Kể chuyện:
 +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện:“Quạ và Công”
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo.
 Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xoẽ đuôi phơi cho thật khô.
 Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn.
 Tranh 4: Cả bộ lông của Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc.
+ Ý nghĩa: 
Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
4. Củng cố:
- Cho hs đọc lại toàn bài.
- Cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: om, am.
- Tuyên dương các em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu 
- HS lên bảng chỉ và đọc vần
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
- Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình Viết b. con: bình minh , nhà rông 
 ( cá nhân - đồng thanh)
- Đọc (c nhân - đthanh)
- Quan sát tranh. Thảo luận về cảnh thu hoạch bông trong tranh.
- HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 
- Viết vở tập viết
- HS đọc tên câu chuyện
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
- Học sinh đọc lại toàn bài và tìm tiếng có vần vừa học.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 19/11
Ngày dạy: 25/11 
 Môn: Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu:
 -Thuộc bảng trừ biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1.Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 9) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3: ( 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
 - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 9 
a. Hd HS học phép trừ: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS:
- Bước 2: Gọi HS trả lời:
 GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy?
-Bước 3: Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 9- 1 = 8 
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1.
b. Hướng dẫn HS học phép trừ : 9 –2 = 7 ; 9 – 7 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 9 - 1 =8 và 9 – 8 = 1.
c. Hướng dẫn HS học phép trừ 9-3 = 6 ; 9-6 = 3. (Tương tự như phép trừ 9 - 1 = 8 và 9 - 8 = 1).
d. Hướng dẫn HS học phép trừ 9–4 =5; 9–5 = 4 
( Tương tự như trên)
đ. Sau các mục, trên bảng nên giữ lại các công thức:
 9 -1 = 8 ; 9 - 2 = 7 ; 9 - 3 = 6 ; 9 – 4 = 5 
 9 - 8 =1 ; 9 - 7 = 2 ; 9 - 6 = 3 ; 9 – 5 = 4
 Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
 Thực hành trừ trong pv 9.
+ Biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
+ Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp làm vở BT Toán.
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
 Cho hs làm việc cá nhân.
- Gv theo dõi và giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc kết quả phép tính.
- Gv nhận xét chốt lại. - GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
*Bài 3: Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
Làm phiếu học tập. HD HS làm bảng 1.
 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
 *Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
4. Củng cố:
- Cho hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bảng trừ.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
- Nhận xét tuyên dương.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bảng con.
- Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?”
- HS tự nêu câu trả lời: “Có 9 cái áo bớt 1 cái áo. Còn lại 8 cái áo?’ 
“9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). 
- HS đọc (cn- đt):
- HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
- HS đọc yêu cầu bài 1: “Tính”
- 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở Toán rồi đổi vở chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được.
- HS đọc yêu cầu bài 2: “Tính”.
- 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. HS đọc kq phép tính:
8+1 = 9 ; 7+ 2= 9 ; 6+3 =9 ; 5+4 = 9
 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số”
- 3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở .
- HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, rồi ghi phép tính ở SGK: 9- 4= 5.
- Học sinh đọc lại bảng trừ.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I Mục tiêu
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học.
- Tiếp tục nhắc nhở HS an toàn giao thông trên đường đi học.
- Nhắc nhở các em vệ sinh phòng bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay, chân miệng.
- Nhắc nhở HS việc vắng học, đi học đúng giờ.
II. Nội dung.
- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được.
- Giáo viên tổng kết lại:
- Khen những tổ làm tốt công việc của mình trong tuần.
- Phê bình các em thường mang thiếu đồ dùng học tập của khi đến lớp. 
- Nhắc các em vắng học phải xin phép, các ngày phụ đạo phải đi học đầy đủ.
- Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, không được chạy giỡn với nhau.
- Phải biết phòng các bệnh sốt xuất huyết, và tay, chân miệng.
III. Phương hướng tới: 
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Đồng phục sạch đẹp đến lớp.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài.
 - Đạt nhiều điểm 10.
 - Nhắc các em đi học đúng giờ.
 - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc14.doc