Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 23

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

 - Tranh ảnh về doanh trại quân đội, về thu hoạch quả (trái cây) ở nông thôn (SGK)

 - Các phiếu ghi các từ: khoanh bánh, đoành đoành, ngã oạch, khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn: 02/02
Ngày dạy: 13/02 Môn: Học
 oanh- oach
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Tranh ảnh về doanh trại quân đội, về thu hoạch quả (trái cây) ở nông thôn (SGK)
 - Các phiếu ghi các từ: khoanh bánh, đoành đoành, ngã oạch, khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
30p
5p
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gắn các chữ bị mất lên bảng:
kêu táng, gió thong, khua, l  quăng
Cho một số em ghép vần: oang, oăng; đọc trơn các từ chứa vần oang, oăng ở bảng con: sáng choang, lấp loáng, hoảng sợ, dài ngoẵng.
Viết: GV đọc cho hs viết bảng con.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
Hôm nay, chúng ta học vần oanh, oach. GV viết lên bảng oanh, oach
- Đọc mẫu: oanh, oach
a. Dạy vần: oanh
- GV giới thiệu vần: oanh
- Cho HS đánh vần. Đọc trơn.
-Để cĩ tiếng hoạch ta cần thêm âm gì, dấu gì?
- Cho hs ghép bìa vần oanh, doanh. 
- Phân tích tiếng doanh?
- Cho HS viết bảng
Cho HS đánh vần tiếng: doanh
GV viết bảng: doanh trại
Cho HS đọc trơn: oanh, doanh, doanh trại
Dạy vần: oach
Tiến hành tương tự vần oanh
* So sánh oanh và oach?
* Đọc từ và câu ứng dụng:
Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đọc trơn tiếng, từ
GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) 
TIẾT 2
 Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
Cho HS xem tranh 1, 2, 3
Cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học 
Cho HS luyện đọc:
+GV đọc mẫu
+HS đọc từng dòng thơ
+Tìm tiếng có chứa vần oanh hoặc vần oach
+Đọc trơn cả bài
b) Luyện viết:
Cho HS tập viết vào vở
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời những câu hỏi sau:
+ Em thấy cảnh gì ở tranh?
+ Trong cảnh đó em thấy những gì?
+ Có ai ở trong cảnh? Họ đang làm gì?
+ Cho HS nói về một cửa hàng hoặc một nhà máy hoặc một doanh trạïi gần nơi ở của em?
- Gợi ý để HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau (cần luyện cho HS nói 1 câu hoàn chỉnh)
- Cho HS đọc nội dung từng bài
4. Củng cố:
Cho hs chơi trò chơi.”Tìm tiếng có vần vừa học”.
Nêu yêu cầu và cách chơi.
-Thực hiện trò chơi.
+Nhận xét công bố kết quả.
+Nêu kiến thức kĩ năng trong bài mà trò chơi thể hiện.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: oat, oăt.
 - Nhận xét tiết học.
+5 HS lên bảng tìm chữ gắn vào đúng với từng chỗ trống, sau đó mỗi em đọc cả từ mình đã hoàn thành
- Viết bảng: oang, oăng, áo choàng, loằng ngoằng
- Đọc theo GV
Đánh vần: o-a-nh-oanh
 Đọc trơn: oanh
- Học sinh ghép bảng cài.
Đánh vần: d-oanh-doanh
Viết: oanh, doanh
Đọc: doanh trại
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
Viết bảng: oanh, doanh, doanh trại
+Giống: mở đầu bằng oa 
+Khác: oach kết thúc bằng ch 
* Đọc trơn: oach, hoạch, thu hoạch
- Học sinh mở SGK ra gạch dưới tiếng có vần vừa học.
oanh: khoanh, toanh
oach: hoạch, xoạch
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Quan sát và nhận xét tranh
tiếng mới: 
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
- +Đọc toàn bài trong SGK
- Tập viết: oanh, oanh, doanh trại, thu hoạch
- Đọc tên bài luyện nói
HS quan sát và giới thiệu 
theo nhóm, lớp.
Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần oanh hoặc oach mà nhóm tìm được trong khoảng 2 phút. 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn : ĐẠO ĐỨC 
 Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH .
I . MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
 - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định.
 - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
*GDKNS:
- Kĩ năng an tồn khi đi bộ.
- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ khơng đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng : Đỏ , vàng , xanh .
Vở BTĐĐ1
Hình xe ô tô, xe máy, xe đạp. Các điều công ước QT về QTE .(3.8.18.26)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn Định: hát, chuẩn bị đồ dùng HT .
2. Kiểm tra bài cũ:
Trẻ em có quyền gì và có bổn phận gì ?
Em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?
Em đã thực hiện tốt những điều đã học chưa ? Hãy kể một việc làm tốt của em đối với bạn .
- Nhận xét bài cũ .
3. Bài mới:
TIẾT 1
Hoạt động 1 : Làm bài tập 1
Mt : Học sinh nhận biết phần đường dành cho người đi bộ ở Thành phố và Nông thôn 
Cho Học sinh quan sát tranh, Giáo viên hỏi :
+ Trong Tp, người đi bộ phải đi ở phần đường nào?
+ Ở nông thôn, khi đi bộ ta phải đi ở phần đường nào?
+Tại sao ta phải đi ở phần đường như vậy ?
* Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở TP cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn hiệu và đi vào vạch quy định.
Hoạt đôïng 2: Làm BT2 
Mt: Nhận biết việc đi bộ trên đường đúng hoặc sai quy định 
- GV treo tranh 
-GV nhận xét kết luận:
T1,3: Các bạn nhỏ đi bộ đúng quy định ở đường nông thôn. Các bạn qua đường đúng quy định ở đường trong thành phố.
T2: Bạn nhỏ chạy băng qua đường trong khi xe cộ qua lại như trên là sai quy định ..
Hoạt động 3: TC “Qua đường”
Giáo viên vẽ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn Học sinh vào các nhóm : Người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô 
Giáo viên phổ biến luật chơi: mỗi tổ chia 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển đưa đèn đỏ cho tuyến đường nào thì người đi bộ và xe phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe ở tuyến đường có đèn xanh được phép đi, những người nào phạm luật sẽ bị phạt.
-Giáo viên nhận xét, nhắc nhở những em còn vi phạm .
4. Củng cố: 
Em vừa học bài gì? Khi đi bộ trên đường phố nên đi ở phần đường nào là đúng quy định?
- Ở đường nông thôn em phải đi ở đâu là đúng?
- Khi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì?
- Đi bộ đúng quy định có lợi gì?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.
5. Dặn dị:
 - Học sinh về nhà ôn lại bài .
 - Xem trước BT 3 ,4, 5 để học tiết sau.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Học sinh lập lại tên bài học 
Học sinh quan sát tranh , trả lời .
Đi trên vỉa hè , qua đường phải đi vào vạch quy định dành cho người đi bộ .
Đi sát lề đường bên phải .
Để tránh xảy ra tai nạn giao thông 
Học sinh quan sát tranh nêu nhận xét, thảo luận.
Đại diện lên trước lớp chỉ vào từng tranh trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Học sinh đóng vai người đi xe đạp, ô tô, xe máy, đi bộ (đeo hình trước ngực).
Học sinh tham gia chơi nhiều lần để nắm được cách đi lại trên đường.
- Vài học sinh nêu.
- Lớp nhận xét.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba 
Ngày soạn: 03/ 02
Ngày dạy: 14/ 02 Môn: Toán
 Bài: VẼ ĐOẠN THẲNGCÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
- Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.
- Bài tập: 1, 2, 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn Định: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 3, 4.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài 3/19. 2 học sinh lên bảng làm bài 4 / 19
+ Học sinh nhận xét bài của bạn. Giáo viên sửa sai chung 
+ Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Mt: Hướng dẫn học sinh các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 
- Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
-Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng 
- AB có độ dài 4 cm 
- Giáo viên đi xem xét hình vẽ của học sinh, giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 2: Thực hành 
Mt: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm 
- Yêu cầu học sinh tập c ...  đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh ảnh về voi huơ vòi, về cảnh đêm khuya
 Phiếu từ: huơ vòi, thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
30p
30p
5p
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS chơi trò chơi tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần
+GV gắn các chữ bị mất lên bảng:
làm th, hoa hệ, kh áo, lính thỷ
GV kiểm tra một số em ghép vần uê, uy, một số em đọc trơn các từ chứa vần uê và vần uy .
3/Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Cho HS ghép vần uê, uy
Luyện đọc: uơ, uya
2.Dạy vần: uơ
a) GV giới thiệu vần: uơ
GV đưa tranh và nói:
+Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng và đọc: huơ vòi
GV hỏi:
+Trong tiếng huơ có âm gì đã học?
 Hôm nay chúng ta học vần uơ. GV ghi bảng: uơ
b) Phân tích và ghép vần uơ để nhớ cấu tạo vần:
Phân tích vần uơ?
Cho HS đánh vần. Đọc trơn
c) Ghép tiếng có vần uơ, đọc và viết tiếng, từ có vần uơ:
Cho HS ghép chữ h thêm vào vần uơ để tạo thành tiếng huơ
Cho HS đánh vần tiếng: huơ
GV viết bảng: huơ vòi
Cho HS đọc trơn: 
uơ, huơ, huơ vòi
Cho HS viết bảng:
GV nhận xét bài viết của HS
uya
 Tiến hành tương tự vần uơ
* So sánh uơ và uya?
* Đọc từ và câu ứng dụng:
Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 thuở xưa giấy pơ-luya
 huơ tay phéc-mơ-tuya
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đọc trơn tiếng
+Đọc trơn từ
GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
+Thuở xưa: dùng tranh học trò thuở xưa học thầy đồ để giải thích nghĩa của từ
* Trò chơi: Chọn đúng từ để ghi nhớ vần uơ, uya
_Chia lớp thành 2 nhóm
+Nhóm 1: chỉ nhặt những từ chứa vần uơ
+Nhóm 2: chỉ nhặt những từ chứa vần uya
Từng nhóm cử 1 người lên nhặt từ, luân phiên nhau cho đến khi cả hai nhóm nhặt hết từ. Nhóm nào nhặt nhầm từ của nhóm kia thì nhóm đó phải chịu thua .
Gv tổng kết, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
TIẾT 2
Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
Cho HS đọc trơn lại vần, từ khoá, từ ứng dụng ở SGK 
*Đọc câu và đoạn ứng dụng:
Cho HS xem tranh 1, 2, 3
Cho HS luyện đọc:
+GV đọc mẫu
+Cho HS đọc từng dòng thơ
+Cho HS đọc liền 2 dòng thơ
+Đọc trơn cả bài
+Tìm tiếng có chứa vần uơ hoặc vần uya
b) Luyện viết:
Cho HS tập viết vào vở
c) Luyện nói theo chủ đề:
Chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi:
+Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
+Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
+Nói về một số công việc của em hoặc của một số người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày.
4. Củng cố ø:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
Khen ngợi HS, tổng kết tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài uân, uyên.
- Nhận xét tiết học.
+HS tiến hành ghép vần uê, uy
HS viết: uê, uy, xum xuê, xương tuỷ
Đọc theo GV
Quan sát và trả lời
Đọc theo GV
HS đọc: uơ
Đánh vần: u-ơ-uơ
 Đọc trơn: uơ
Đánh vần: h-uơ-huơ
Đọc: huơ vòi
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
Viết: uơ, huơ, huơ vòi
+Giống: mở đầu bằng u 
+Khác: uya kết thúc bằng ya 
* Đọc trơn:
uya, khuya, đêm khuya
uơ: thuở, huơ
uya: luya, tuya
cho hs mở sgk gạch dưới tiếng có vần vừa học.
HS đọc từ ngữ ứng dụng
Các nhóm làm việc và trình bày kết quả.
Cá nhân, lớp
Quan sát và nhận xét tranh
Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
+Đồng thanh, cá nhân
+Đồng thanh, cá nhân
+Đọc toàn bài trong SGK
Tập viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
Đọc tên bài luyện nói
HS quan sát và giới thiệu 
theo nhóm, lớp
Học sinh đọc lại toàn bài.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn: Toán
 Bài: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
 - Bài tập: 1, 2 , 3
II. ĐDDH:
GV: 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính .
HS: que tính, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
5p
30p
5p
1. Ổn Định:
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho cả lớp làm bảng con các phép tính.
11 + 4 + 2 19 – 5 – 4 14 + 2 – 5
Gv nhận xét.
 3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục
 Mt: Học sinh nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90 
1. Giới thiệu số tròn chục :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói: “có 1 chục que tính” 
-Giáo viên hỏi: 1 chục còn gọi là bao nhiêu ?
-Giáo viên viết : 10 lên bảng 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: “Có 2 chục que tính”
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu? 
-Giáo viên viết 20 lên bảng 
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu? 
- Giáo viên viết 30 lên bảng 
- Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 
Hoạt Động 2: 
Mt: biết thứ tự các số tròn chục, so sánh các số trìon chục 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại 
-Yêu cầu học sinh đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại 
-Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 30 có 2 chữ số là 3 và 0 
Hoạt Động 3: Thực hành 
Mt: Học sinh thực hành làm tính : đọc số , viết số, so sánh số 
Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp 
-Giáo viên cho học sinh chữa bài trên bảng lớp 
Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
Gv nhận xét chốt lại.
Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b).
Cho hs làm việc SGK.
Gọi hs đọc kết quả làm bài.
Gv nhận xét chốt lại.
Bài 3: So sánh các số tròn chục 
-Cho hs làm việc theo nhóm, thời gian 2 phút.
-Giao việc phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu.
-Cho các nhóm làm việc.
Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét chốt lại.
 40 60 
 80 > 40 60 < 90 
4. Củng cố: 
Gv gọi vài hs đọc các số từ 10 đến 90 và ngược lại.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
5. Dặn dò: Tập viết số, đọc số. Làm bài tập ở vở Bài tập 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 
- Học sinh cả lớp làm toán trên bảng con.
-Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính 
-10 ( mười ) 
- 20 ( hai mươi )
- Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính 
 - ( ba mươi ) 30
- Gọi học sinh đọc lại ba mươi 
-Có 4 bó chụcque tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi
-Cá nhân - đt
-10 em đọc – đt
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số 
Viết số
Đọc số
20
Hai mươi
10
Mười
90
Chín mươi
70
Bảy mươi
-Học sinh nêu yêu cầu : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
-gọi vài học sinh đọc lại bài làm của mình (kết hợp giữa đọc số và viết số )
-Học sinh nêu yêu cầu :Điền dấu , =vào chổ trống
Làm việc theo nhóm đôi.
Cử nhóm trưởng, thư kí.
Các nhóm làm việc, trình bày kết quả.
Vài học sinh đọc trước lớp.
 BÀI HỌC KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I. Mục tiêu
- Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học.
- Tiếp tục nhắc nhở HS an tồn giao thơng trên đường đi học.
- Nhắc nhở các em vệ sinh phịng bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay, chân miệng.
- Tiếp tục nhắc nhở hs nội quy trường, lớp, nhắc nhở các em vắng học thường xuyên.
- Khuyến khích các em học tập.
II. Nội dung.
- Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được.
- Giáo viên tổng kết lại:
- Khen những tổ làm tốt. phê bình tổ chưa tốt cơng việc của mình trong tuần.
- Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp.
- Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, khơng được chạy giỡn với nhau.
- Phải biết phịng các bệnh sốt xuất huyết, và tay, chân miệng bắng cách ngủ mùng, vệ sinh thân thể
- Biết giữ vệ sinh ở lớp, ở trường cũng như ở nhà.
-Thực hiện thêm khẩu hiệu “Mắt thấy rác, tay nhặt ngay”.
- Phê bình các em thường xuyên vắng học.
III. Phương hướng tới: 
 - Đi học đều và đầy đủ.
 - Đồng phục sạch đẹp đến lớp. 
 - Khơng giởn trong giờ học.
 - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. Đạt nhiều điểm 10.
 - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định.
 - Thực hiện tốt an tồn giao thơng.
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .
 Huỳnh Trần Phương Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • doc23.doc