I. Mục tiêu:
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh ảnh về mùa xuân cây cối nảy lộc và nở hoa, cảnh sân đang có trận đấu bóng chuyền
- Phiếu từ: mùa xuân, huân chương, tuần lễ, chuẩn bị, con thuyền, vận chuyển, kể chuyện, cuốn truyện
THỨ HAI Ngày soạn:13/02 Ngày dạy: 20/02 Môn: Học vần uân- uyên I. Mục tiêu: - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh ảnh về mùa xuân cây cối nảy lộc và nở hoa, cảnh sân đang có trận đấu bóng chuyền - Phiếu từ: mùa xuân, huân chương, tuần lễ, chuẩn bị, con thuyền, vận chuyển, kể chuyện, cuốn truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 30p 30p 5p 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS chơi trò chơi Tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần. + GV gắn các chữ bị mất lên bảng: thở xưa, thức khu Cho học sinh đọc và viết bài cũ: D1: huơ tay D2: giấy pơ luya D3: phéc mơ tuya. - Cho hs đọc trang bên trái và bên phải. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: hơm nay chúng ta học bài uân, uyên a. Dạy vần: uân - GV đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng và đọc: mùa xuân - GV hỏi: Trong tiếng xuân có âm gì đã học? - Hôm nay chúng ta học vần uân. GV ghi bảng: uân - Phân tích uân Cho HS đánh vần. Đọc trơn - Để tạo thành tiếng xuân thêm vào âm gì? Cho HS đánh vần tiếng: xuân - Cho hs ghép bìa vần uân, xuân. GV viết bảng: mùa xuân Cho HS đọc trơn: uân, xuân, mùa xuân Cho HS viết bảng: uân, mùa xuân. GV nhận xét bài viết của HS. b. Dạy vần: uyên Tiến hành tương tự vần uân * So sánh uân và uyên? * Đọc từ và câu ứng dụng: Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đọc trơn tiếng, từ. GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung * Trò chơi: Chọn đúng từ để ghi nhớ vần uân, uyên Lưu ý: Đối với từ quân bài, đọc là: quờ-uân-quân, song khi viết thì lược bỏ 1 chữ u TIẾT 2 Luyện tập: Luyện đọc: *Củng cố bài ở tiết 1: Cho HS đọc trơn lại vần, từ khoá, từ ứng dụng ở SGK *Đọc câu và đoạn ứng dụng: Cho HS xem tranh 1, 2, 3 Cho HS luyện đọc: +GV đọc mẫu +Cho HS đọc từng dòng thơ +Đọc trơn cả bài +Tìm tiếng có chứa vần uân hoặc vần uyên b) Luyện viết: Cho HS tập viết vào vở c) Luyện nói theo chủ đề: Chủ đề: Em thích đọc truyện GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi: +Em xem những cuốn truyện gì? +Trong những truyện đã xem em thích nhất truyện gì? +Hãy nói về truyện em thích -Tên truyện -Các nhân vật trong truyện -Kể một đoạn truyện mà em thích nhất? 4. Củng cố: *Trò chơi: Chọn đúng từ tìm từ có chứa vần uân và vần uyên + GV chỉ bảng (hoặc SGK) Khen ngợi HS, tổng kết tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: uât, uyêt. - HS tiến hành ghép vần uơ, uya - Nhĩm HS viết - 3 hs đọc bài. - Đọc theo GV - Quan sát và trả lời Đọc theo GV -HS đọc: uân - Đánh vần: u-â-n-uân - Đọc trơn: uân - Đánh vần: x-uân-xuân - Hs ghép bìa: uân, mùa xuân - Đọc: mùa xuân HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết: uân, xuân, mùa xuân - HS thảo luận và trả lời +Giống: mở đầu bằng u kết thúc bằng n +Khác: uyên có âm giữa yê -Tìm tiếng cĩ chứa vần mới uân: huân, tuần uyên: khuyên, chuyện - HS đọc từ ngữ ứng dụng - Cá nhân, lớp Quan sát và nhận xét tranh Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng +Đồng thanh, cá nhân +Đọc toàn bài trong SGK - Tập viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Đọc tên bài luyện nói HS quan sát và giới thiệu theo nhóm, lớp +HS kể tên vài cuốn truyện - Học sinh trả lời câu hỏi. +HS theo dõi và đọc theo. Tìm tiếng có chứa vần uân, uyên đọc lại cả bài trong SGK, viết từ mùa xuân, bóng chuyền BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn: Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH . I . MỤC TIÊU : -Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. -Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng qui định. -Thực hiện đi bô đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3p 25p 5p 1. Ổn Định: Hát, chuẩn bị đồ dùng HT. 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước em học bài gì? Đi bộ như thế nào là đúng quy định? (trên đường phố, đường ở nông thôn ) Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì? 3. Bài mới: TIẾT: 2 Hoạt động 1: Làm BT3 Mt: Học sinh nhận biết phân biệt được hành vi đúng sai Giáo viên treo tranh, đọc yêu cầu BT: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường? Nếu thấy bạn mình đi như thế, em sẽ nói gì với các bạn? Giáo viên mời vài em lên trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận: * Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Hoạt đôïng 2: Làm BT4 Mt: Hiểu và làm được BT4: GV giải thích yêu cầu BT4 - Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định. Cho học sinh nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai. Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười. GV kết luận: + T1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định, tranh 5.7.8 sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. Hoạt động 3: TC “Đèn xanh, đèn đỏ” Mt: Qua trò chơi Học sinh nhận biết cách đi trên đường theo đèn hiệu: Giáo viên nêu cách chơi: Học sinh đứng hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia , cách nhau khoảng 5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang và đọc: “Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi Đèn vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi” ( Đi nhanh! đi nhanh! Nhanh, nhanh!) - Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ tăng dần. Qua 5,6 phút, em nào còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc. 4. Củng cố: Học sinh đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài: “Đi bộ trên vỉa hè” “Lòng đường để cho xe Nếu hè đường không có Sát lề phải ta đi Đến ngã tư đèn hiệu Nhớ đi vào vạch sơn Em chớ quên luật lệ An toàn conø gì hơn” - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn Học sinh học bài. Thực hiện đúng những điều đã học. Xem trước bài hôm sau. Học sinh lập lại tên bài học Học sinh quan sát tranh , trả lời câu hỏi . Học sinh thảo luận theo nhóm 2 bạn. Học sinh lên trình bày . Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến. Học sinh mở vở BTĐĐ, quan sát tranh ở BT4 Học sinh đánh dấu vào vở. Cho Học sinh lên trình bày trước lớp Học sinh nối tranh. Học sinh nắm luật chơi: + Đèn xanh, đi đều bước tại chỗ. + Đèn vàng: vỗ tay. + Đèn đỏ: đứng yên. Người chơi phải thực hiện đúng động tác theo hiệu lệnh . Ai bị nhầm tiến lên một bước và ra chơi ở vòng ngoài. - Học sinh đọc đt câu này. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ THỨ BA Ngày soạn: 14/02 Ngày dạy: 21/02 Môn: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. - Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ ghi các bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3p 30p 2p 1. Ổn Định: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi hs đọc các số từ 10 90 và ngược lại. + 2 học sinh lên bảng làm bài 50 . 40 60 . 60. 40 . 50 70 . 90 + Học sinh làm vào bảng con. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố đọc viết số tròn chục Mt: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Nhận biết cấu tạo số tròn chục Bài 1: Cho hs mở SGK nêu yêu cầu bài 1. - Hướng dẫn hs nối cách đọc số với số phù hợp. Mẫu: tám mươi –( nối ) 80 - Sửa bài trên bảng lớp Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ). Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị” Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Khoanh tròn vào số bé nhất b) Khoanh tròn vào số lớn nhất Hoạt động 2: Trò chơi Mục tiêu: HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh. Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Viết số theo thứ tự a) Sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn. - 80 , 20, 70, 50, 90. b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé - 10, 40, 60, 80, 30. - Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi 4. Củng c ... ữ nhật mẫu, hỏi: hình - Chữ nhật có mấy cạnh? độ dài các cạnh như thế nào? Gv kết luận: hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. 3.2: Học sinh biết cách kẻ và cách rời hình chữ nhật theo 2 cách giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. a) cách kẻ hình chữ nhật: giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả.giáo viên ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. lấy 1 điểm a trên mặt giấy kẻ ô,từ a đếm xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm d .từ a và d đếm sang phải tô theo đường kẻ ta được b và c.nối lần lượt agb,bgc, c với d, d với a ta được hình chữ nhật abcd. b) Cắt và dán hình chữ nhật : cắt theo cạnh ab, bc, cd, da được hình chữ nhật, bôi hồ,dán cân đối. Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát. 4. Củng cố: - Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật. - Tinh thần,thái độ của học sinh. 5. Dặn do:ø Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. HS hát Học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu và trả lời câu hỏi. Học sinh nhắc lại kết luận. Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,ghi nhớ. Học sinh quan sát giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán.Học sinh kẻ,cắt hình chữ nhật trên giấy vở. Học sinh theo dõi thực hành kẻ và cắt trên giấy vở. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn: Tập viết tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. - Kĩ năng viết liền mạch. - Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. - Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. - Viết nhanh, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Chữ mẫu các tiếng được phóng to . - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 25p 5p 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành: Ghi đề bài Tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp 2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con + Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật,tuyệt đẹp + Cách tiến hành: - GV đưa chữ mẫu - Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu. GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS 3. Hoạt động 3: Thực hành + Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết + Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Cho xem vở mẫu - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở. Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: tàu thuỷ giấy pơ – luya tuần lễ chim khuyên 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn: Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính, trừ các số tròn chục; biết giải toán có lời văn. -Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bó, mỗi bó có 10 que tính ( 1 chục ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn Định: + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các số tròn chục + Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính: 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ? + Học sinh làm vào bảng con + Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu trừ các số tròn chục Mt: Học sinh biết cách trừ 2 số tròn chục - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng - Hướng dẫn hs lấy 50 que tính (5 bó que tính ) - Hướng dẫn hs nhận biết 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Gv viết lên bảng ( giống SGK ) - Tiến hành tách 20 que tính ra (2 bó que tính) - Gv viết lên bảng ( giống SGK) Chục Đơn vị - 5 0 2 0 3 0 -Chú ý: thao tác “tách ra” tương ứng với phép trừ - Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời - Viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (như SGK) -Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính trừ -Đặt tính: viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu kẻ vạch ngang tính từ phải sang trái Hoạt động 2: Thực hành Mt: Học sinh thực hiện đặt tính, tính đúng, trừ nhẩm 2 số tròn chục và củng cố giải toán - Cho học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài -Gọi học sinh nêu lại cách tính đối với phép trừ Cho hs làm việc cá nhân. Gv theo dõi và giúp đỡ hs yếu. Bài 2: Tính nhẩm -Hướng dẫn học sinh nhẩm: 50 – 30 = -Ta nhẩm: 5 chục – 3 chục = 2 chục Vậy: 50 - 30 = 20 -Theo hướng dẫn trên học sinh tự làm bài Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. -Cho học sinh tự nêu đề toán và tự tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài -Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài - 1 học sinh giải bài toán trên bảng Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Luyện tập Học sinh làm bài trên bảng con. -Học sinh thao tác trên que tính -Học sinh nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị -Học sinh thao tác tách 2 bó que tính ra khỏi 5 bó que để nhận biết còn lại 3 bó que tính = 30 que tính trừ 0 bằng 0 . Viết 0 5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3 Vậy 50 – 20 = 30 Học sinh nêu lại cách trừ như trên Học sinh nêu cách tính -Học sinh tự làm bài -Học sinh chữa bài theo từng cột Học sinh làm bài tập theo yêu cầu. 40 – 30 = 10 80 – 40 = 40 70 – 20 = 50 90 – 60 = 30 90 – 10 = 80 50 – 50 = 0 -Tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : cái kẹo ? Bài giải : Số kẹo An có tất cả : 30 + 10 = 40 ( cái kẹo ) Đáp số : 40 cái kẹo BÀI HỌC KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 I. Mục tiêu - Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học. - Tiếp tục nhắc nhở HS an tồn giao thơng trên đường đi học. - Nhắc nhở các em vệ sinh phịng bệnh sốt xuất huyết, bệnh tay, chân miệng. - Tiếp tục nhắc nhở hs nội quy trường, lớp, nhắc nhở các em vắng học thường xuyên. - Khuyến khích các em học tập. II. Nội dung. - Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được. - Giáo viên tổng kết lại: - Khen những tổ làm tốt. phê bình tổ chưa tốt cơng việc của mình trong tuần. - Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. - Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, khơng được chạy giỡn với nhau. - Phải biết phịng các bệnh sốt xuất huyết, và tay, chân miệng bắng cách ngủ mùng, vệ sinh thân thể - Biết giữ vệ sinh ở lớp, ở trường cũng như ở nhà. -Thực hiện thêm khẩu hiệu “Mắt thấy rác, tay nhặt ngay”. - Phê bình các em thường xuyên vắng học. III. Phương hướng tới: - Đi học đều và đầy đủ. - Đồng phục sạch đẹp đến lớp. - Khơng giởn trong giờ học. - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. Đạt nhiều điểm 10. - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định. - Thực hiện tốt an tồn giao thơng. BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2011 Khối trưởng duyệt . . . . Huỳnh Trần Phương Thảo
Tài liệu đính kèm: