I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
- Bảng nam châm
-Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
Thứ hai Ngày soạn: 22/02 Ngày dạy: 27/02 Môn: Tập đọc CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG TRƯỜNG EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. -Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) - Bảng nam châm -Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: *Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay, em sẽ sang một giai đoạn mới: luyện đọc, viết, nghe, nói theo chủ điểm: “Nhà trường, gia đình, thiên nhiên-đất nước”. Ở giai đoạn này, em sẽ đọc những bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài nhiều chữ hơn. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5P 30P 30P 5P 1. Ổn định lớp. 2. KTBC: Cho cả lớp viết bảng con các từ: ủy ban, hòa thuận, luyện tập. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Hàng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em điều gì? Trong chủ điểm Nhà trường các em sẽ được học bài Trường em để biết điều đó -Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh. b. Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T: trong SGK): cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học. - GV ghi: trường em +Tiếng trường có âm gì đứng đầu? GV dùng phấn gạch chân âm tr +Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr? GV dùng phấn màu gạch chân vần ương +Nêu cấu tạo tiếng trường? -GV ghi: cô giáo +Cho HS đọc tiếng giáo +Phân tích cấu tạo tiếng giáo? +Đánh vần +Đọc từ -Tương tự đối với các từ còn lại: +dạy em +mái trường +điều hay +rất yêu +thứ hai -Sau khi luyện đọc mỗi từ GV kết hợp giải nghĩa từ kho.ù +Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu. +Thân thiết: rất thân, rất gần gũi *Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn câu thứ nhất - Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 - Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: -Đọc bài: +Tiếp nối nhau đọc + Đọc cả bài -Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng. - Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần c. Ôn các vần ai, ay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay? Vậy vần cần ôn là vần ai, ay - Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay - Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy” Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay -GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều) +Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp +Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi nhau, các chai, thuyền chài, chải tóc, ngày mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo dài, ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày, cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay, dao phay, may áo, máy cày, Nói câu chứa tiếng có có vần ai, hoặc vần ay -GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. Có thể nói 2 câu, trong đó có một cậu chứa vần cần tìm. Ví dụ: Tôi là máy bay. Tôi chở khách Gợi ý: +ai: Ở trường, em có hai bạn thân. Em luôn chải tóc trước khi đến trường. Hoa mai vàng rất đẹp. +ay: Phải rửa tay trước khi ăn. Ăn ớt rất cay. Em thích lái máy bay. Tiết 2 a.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: Tìm hiểu bài đọc: -Cho 1 HS đọc câu hỏi 1 -Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất -GV hỏi: +Trong bài trường học được gọi là gì? -Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp: +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì (HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội dung các câu 2, 3, 4) - GV đọc diễn cảm lại bài văn b) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp -GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK -Gợi ý: +Trường của bạn là trường gì? +Bạn thích đi học không? +Ở trường, bạn yêu ai nhất? +Ở trường, bạn thích cái gì nhất? +Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? +Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì? +Hôm nay bạn học được điều gì hay? +Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn không vui? -GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua 4. Củng cố: +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài Trường em. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu - Nhận xét tiết học Cả lớp viết bảng con. -Quan sát -1 HS đọc tên bài +Vài HS phát âm tr +ương +Vài HS phát âm ương +Gồm âm đầu tr, vần ương, thanh huyền -Nhẩm theo +3, 4 HS +Nhóm (3 em) +Cá nhân – đồng thanh -Lớp nhận xét - ai: hai, mái ay: dạy, hay -2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay -Theo đơn vị tổ -2 HS nói theo câu mẫu trong SGK (vừa nói vừa làm động tác) -HS thi nói câu chứa tiếng có vần ai, rồi vần ay +Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em +Ở trường có cô giáo hiền như mẹ +Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. +Trường học dạy em thành người tốt +Trường học dạy em những điều hay -2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn -2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi –đáp theo những câu hỏi em tự nghĩ ra. Tiếp theo, lần lượt từng cặp HS tự nghĩ ra câu hỏi- câu trả lời để đóng vai. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC ( 25 ) THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK II Thứ ba Ngày soạn: 23/02 Ngày dạy: 28/03 Môn: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính, làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục. II. ĐDDH: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5P 30P 5P 1. Ổn định lớp. 2. KTBC: Cho hs cả lớp làm bài tập trên bảng con các: - - - 3. Bài mới: Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập. -Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Gv theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu. Bài 2: - Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống (Có thể chuyển bài này thành trò chơi đố bạn) Bài 3: Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS làm bài Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S sai vì trong kết quả thiếu “cm” (c) sai vì tính sai Bài 4: Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài -Trước khi giải toán cho HS đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát (Không bắt buộc phải nêu phần tóm tắt) 4. Củng cố: - Cho hs nêu số 60 gồm mấy chục mấy đơn vị? 5. Dặn dò: - Về làm bài tập 5 - Chuẩn bị bài 95: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Nhận xét tiết học. Cả lớp làm bài tập trên bảng con. - Đặt tính, tính -Tự HS làm và chữa bài + + + + - Tính nhẩm. -HS tự làm bài rồi chữa bài -Đúng ghi Đ sai ghi S a/Sai b/ Đúng c/ Sai -Làm và chữa bài - Hs nêu nội dung bài tốn. Học sinh làm bài toán có lời văn vào vở. Bài giải: Số cái bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30(cái bát) Đáp số: 30 cái bát BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn: TNXH Bài 25: Con Cá I. MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. * SDKNS: - Kĩ năng quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá. - Kĩ năng tìm kiếm thơng tin về cá. - Phát triển kỉ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Con cá chép trong chậu nước. - HS: Mỗi nhóm mỗi con cá để trong lọ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 5P 30P 5P 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cây gỗ trồng để làm gì?(Để lấy gỗ, toả bóng mát). - Cây gồm mấy bộ phận? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Con Cá. HĐ1: Quan sát con cá Mục tiêu : HS biết được các bộ phận bên ngoài của con cá và biết được cá sống ở đâu. Cách tiến hành - GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên la ... cố tính giao hoán hỏi lại cách đặt tính và cách tính. Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập -Học sinh chốt lại: “quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán. -Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán Bài 5: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh học nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác -Giáo viên nhận xét chung 4. Củng cố: Cho hs nêu lại các bước giải một bài toán có lời văn. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về ôn lại bài . Làm các bài tập trong vở Bài tập toán. - Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt -3 học sinh lặp lại đầu bài -Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị - Học sinh làm bài : vào phiếu bài tập -Học sinh nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu bài 2: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé - Học sinh nhận xét nêu số bé nhất : 9 ,số lớn nhất 50 -9 ,13 ,30 ,50 -Hs tự làm bài vào phiếu bài tập. -2 em lên bảng chữa bài nêu cách so sánh các số. -2 em lên bảng làm 70 +20 =20 +70 = -Các số trong phép tính và kết quả giống nhau . -Học sinh làm bảng con: Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài -Học sinh tự làm Bài giải : Số bức tranh cả 2 lớp vẻ được 20 + 30 =50 ( bức tranh ) Đáp số :50 bức tranh - Học sinh học nhóm vẽ theo yêu cầu của giáo viên - nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm . -Học sinh nhận xét –Sữa bài Mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu Ngày soạn: 26/02 Ngày dạy: 02/03 Thủ công ( 25 ) Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Kẻ cắt dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn. - HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Kt đồ dùng học tập của hs,nhận xét . 3. Bài mới: 3.1 Gv nhắc lại cách cắt hình chữ nhật. Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách? Cách kẻ, cách cắt đơn giản, ít thừa giấy vụn? 3.2 Hs thực hành kẻ, cắt dán hình chữ nhật theo trình tự: Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công. Gv nhắc hs phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. 4. Củng cố: Hs nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản. 5. Dặn dò: - Gv nvề tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng. - Hs chuẩn bị giấy màu,giấy vở có kẻ ô,bút chì, thước kẻ, kéo,hồ dán để học bài cắt dán hình vuông. Hát tập thể. Học sinh nghe và trả lời câu hỏi. Vẽ hình chữ nhật Học sinh trình bày sản phẩm vào vở. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn: Chính tả BÀI : TẶNG CHÁU I- Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ trong bài “ Tặng cháutrong khoảng 15-17 phút. - Điền đúng chữ l hoặc n, vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ. III- Hoạt động- dạy học: TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV 5P 30P 5P 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: Kt vở về nhà chép bài trường em. -1 em chữa bài tập. -Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. b/ Hướng dẫn tập chép. -Viết bảng bài thơ tặng cháu. -Nhìn bảng đọc thành tiếng . -Cho hs đọc và viết bảng con những tiếng dễ viết sai: *Hướng dẫn chép vào vở. -Hướng dẫn cách viết, ngồi, cầm bút. -Hướng dẫn chữa bài. -GV đọc. -Cho học sinh đổi vở, chữa lỗi cho nhau. -Chấm một số bài và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Điền chữ l hay n ? - 1 em đọc yêu cầu bài. Mỗi từ cĩ một chỗ trống phải điền vào chữ l hoặc n vào thì mới hồn chỉnh. Các em nên điền chữ nào: l hoặc n. -Ghi bảng lớp cho thi đua. -Nhận xét cho điểm. Tuyên dương. * Điền dấu hỏi hay dấu ngã.(Như bài tập l). 4. Củng cố: -Nhận xét tuyên dương. -Về chép lại những tiếng sai vào bảng con. 5. Dặn dò: -Về viết lại vào vở bài này. -Chuẩn bị tiết sau: Bàn tay mẹ -Cả lớp. -mái, may, cá, kẻ, cọ. -Lặp lại. - 2-3 em đọc -Cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp, nước non. -Cả lớp -Theo dõi và chữa bài. -Điền chữ l hay n -Thực hiện theo yêu cầu 2 nhĩm. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn: Kể chuyện BÀI : RÙA VÀ THỎ I- Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. *Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: - Tình thương bao la của Bác đối với thiếu nhi. - Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức. II- Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện kể trong sách . III- Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV 5P 30P 5P 1. Ổn định lớp. 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3- Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. b) Kể chuyện - Kể lần 1 tồn chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp từng tranh. c) Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. * Tranh 1 kể và đặt câu hỏi - Tranh vẽ cảnh gì? - Rùa trả lời ra sao? - Kể tiếp tục tranh 2, 3, 4, ( như tranh 1) * Hướng dẫn phân vai kể tồn chuyện. - Mỗi nhĩm 3 em. - Kể lần 1 giáo viên làm dẫn chuyện. - Kể lần 2 cho tự phân vai. d) Ý nghĩa truyện: - Đặt câu hỏi cả lớp - Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện khuyên các em điều gì? * Kết luận: Câu chuyện khuyên chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa tính kiên trì và nhẫn nại sẽ thành cơng. 4. Củng cố: - Hỏi lại nội dung bài. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. - Theo dõi -Theo dõi - Đại diện nhĩm kể và trả lời theo nội dung - Rùa, Thỏ, Người dẫn chuyện - Vì Thỏ chủ quan kiêu ngạo coi thường bạn. - Chớ chủ quan như Thỏ - Vài em nêu. BÀI HỌC KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn toán: KTĐK SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. Mục tiêu - Đánh giá lại việc học tập của HS qua một tuần học. - Tiếp tục nhắc nhở HS an tồn giao thơng trên đường đi học. - Tiếp tục nhắc nhở hs nội quy trường, lớp, nhắc nhở các em vắng học thường xuyên. - Khuyến khích các em học tập. II. Nội dung. - Yêu cầu các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của tổ mình trong tuần qua về những việc làm được và chưa làm được. - Giáo viên tổng kết lại: - Khen những tổ làm tốt. phê bình tổ chưa tốt cơng việc của mình trong tuần. - Nhắc nhở lại việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS khi đến lớp. - Nhắc nhở HS khi tan học về phải đi lề bên phải, khơng được chạy giỡn với nhau. - Biết giữ vệ sinh ở lớp, ở trường cũng như ở nhà. -Thực hiện thêm khẩu hiệu “Mắt thấy rác, tay nhặt ngay”. - Phê bình các em thường xuyên vắng học. III. Phương hướng tới: - Đi học đều và đầy đủ. - Đồng phục sạch đẹp đến lớp. - Khơng giởn trong giờ học. - Vào lớp thuộc bài ra lớp hiểu bài. Đạt nhiều điểm 10. - Vệ sinh thân thể, vứt rác đúng nơi quy định. - Thực hiện tốt an tồn giao thơng. BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2012 Khối trưởng duyệt . . . . Huỳnh Trần Phương Thảo
Tài liệu đính kèm: