Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 32

Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 32

I. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;

- Bộ chữ HVTH (HS)

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn: 10/04
Ngày dạy: 16/04 Môn: Tập đọc
 HỒ GƯƠM
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
 Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;
- Bộ chữ HVTH (HS) 
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài “Hai chị em”,ø trả lời câu hỏi:
+Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
 - Nhận xét
3. Dạy bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: 
 Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi tham quan Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miện
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 Giọng đọc chậm, trìu mến; ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng, từ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, chiếc gương, Hồ Gươm
 +Cho HS ghép từ: khổng lồ, xum xuê
*Luyện đọc câu:
-Luyện đọc các câu 
*Luyện đọc đoạn, bài: 
- Cho HS đọc theo đoạn:
+Đoạn 1: từ “Nhà tôi ở  sáng long lanh”
+Đoạn 2: Phần còn lại
-Đọc cả bài
 Ôn các vần ươm, ươp: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ươm:
Vậy vần cần ôn là vần ươm, ươp
b) Thi với nói câu chứa tiếng:
-Vần ươm: Đàn bướm bay quanh vườn hoa
Chim gáy lượm hạt lúa rơi trên cánh đồng đã gặt
-Vần ươp: Giàn mướp sai trĩu quả
 Các bạn nhỏ chơi cướp cờ
 Mẹ bỏ muối vào ướp cá
Tiết 2
 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
+Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào?
 Cho HS xem tranh minh hoạ bài Hồ Gươm
-Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Đọc lại cả bài
b) Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: 
- Đề tài: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. Ai tìm được trước, giơ tay?
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt.
5. Dặn dò:
+Yêu cầu HS về nhà đọc bài, tìm một bức ảnh chụp cảnh đẹp của quê hương hoặc của nước ta. 
 - Chuẩn bị bài tập đọc: “Luỹ tre”
-2, 3 HS đọc 
-Quan sát
+Dùng bộ chữ để ghép
-Mỗi câu cho 2, 3 HS đọc
-Cá nhân, lớp
-2, 3 HS
- Hồ Gươm- phân tích
-Vài HS
+Ở Hà Nội
+Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh
-Vài HS
-Vài HS
-3 HS giơ tay đầu tiên trả lời
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Thứ ba
Ngày soạn: 11/04
Ngày dạy: 17/04 Môn: Toán	
	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đ0ược cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc đúng giờ.
-Bài tập 1, 2, 3, 4.
 II. Đồ dùng dạy –học:
 -Thước có vạch xangtimet, vở toán, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. KTBC:
 - Cho hs làm bài tập 3.
- Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: 
Bài 1: -HS nêu yêu cầu và làm bài
-Khi chữa bài: Cho HS đổi vở để tự chấm cho nhau
* Yêu cầu: HS phải thành thạo khi thực hiện các bước trong kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
Bài 2: HS nêu yêu cầu và làm bài
- Cho HS nêu yêu cầu và làm bài
-Trong khi thực hiện phép tính, lưu ý kĩ năng cộng, trừ nhẩm các số tròn chục và cộng trừ nhẩm các số có hai chữ số với số có một chữ số
Bài 3: Thực hành đo độ dài đoạn thẳng
- Cho HS thực hành đo độ dài các đoạn thẳng cho trước
-Để tính độ dài đoạn thẳng AC, GV gợi ý cho HS thực hiện theo các cách sau:
+Đo rồi cộng các số đo độ dàicác đoạn thẳng AB, BC: 6cm +3cm= 9cm
+Dùng thước đo trực tiếp đoạn thẳng AC ta được: AC = 9 cm
Bài 4: HS nêu yêu cầu và làm bài
- Cho HS tự đọc đề rồi làm bài
4.Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài 122: Luyện tập chung.
- Đặt tính rồi tính
-HS tự làm bài và chữa bài
Tính
-HS tự thực hiện các bước tính
-Cho HS đo độ dài đoạn thẳng AB, BC
Nối đồng hồ với câu thích hợp
-Tự làm bài và chữa trước lớp
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Môn: TN-XH
GIÓ
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong bài 32 SGK
- Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
 .Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Mt: HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh
-Cách tiến hành:
*Bước 1:
- GV hướng dẫn HS tìm bài 32 SGK
- GV nêu gợi ý: 
+ So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. 
+ Cũng tương tự như vậy đối với những ngọn cỏ lau. Từ đó các em sẽ suy nghĩ để giải thích được sự khác biệt đó là do gió gây ra.
- Đối với câu hỏi: 
 “Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người?”
 GV yêu cầu các em lấy cái quạt hay quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Tùy vào thời tiết của buổi học đó các em sẽ nói ra những cảm nhận cụ thể. Ví dụ: Nếu hôm đó trời nóng các em sẽ thấy mát và nếu hôm đó vào mùa đông các em sẽ thấy lạnh (hay rét).
- Sau đó, GV yêu cầu các em trở lại quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ.
*Bước 2:
-GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung.
Kết luận:
 Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ rung động. Gió mạnh hơn làm cho lá cây nghiêng ngả 
(GV có thể giảng cho HS về bão)
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
-Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
-Cách tiến hành: 
*Bước 1:
-GV nêu nhiêm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát: 
+Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
*Bước 2: 
-GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
-GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
*Bước 3: 
- GV tập họp cả lớp và chỉ định đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình 
Kết luận:
 -Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi trời lặng gió hay có gió.
 -Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
 -Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động 
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa 
- Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát (nếu trời nóng)  
* GV cho HS ra sân chơi chong chóng theo nhóm để đảm bảo em nào cũng được chơi.
-Cách tiến hành: 
+Bạn quản trò hô: “Gió nhẹ” 
+Các bạn trong nhóm tay cầm chong chóng chạy từ từ 
+Bạn quản trò hô: “Gió mạnh” 
+Các bạn trong nhóm chạy nhanh hơn để chong chóng quay tít
+Bạn quản trò hô: “Trời lặng gió”
+Các bạn trong nhóm đứng lại để chong chóng ngừng quay 
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 33 “Trời nóng, trời rét”
-Mở SGK
-HS (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK
-Quan sát theo hướng dẫn của GV
-HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
*Chơi trò chơi: “chong chóng
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: Tập viết 
 S, T
I. Mục tiêu:
-Tô được các chữ hoa S, T.
-Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II. Chuẩn bị:
-Bảng con được viết sẵn các chữ
 -Chữ hoa: S 
 -Các vần ươm, ươp; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: S, ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa S gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết vần và từ ứng dụng
+ ươm:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “ươm”?
-GV nhắc cách viết vần “ươm” : Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ ư lia bút viết chữ ơ, m, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ ươp:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “ươp”?
-GV nhắc cách viết vần “ươp”: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ ư lia bút viết chữ ơ, p, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ Hồ Gươm: Từ gì?
-Độ cao của từ “Hồ Gươm”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “Hồ Gươm” ta đặt bút ở đường kẻ 5 viết tiếng Hồ điểm kết thúc ở đường kẻ 3, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 6 viết tiếng Gươm, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+nườm nượp: Từ gì?
-Độ cao của từ “nườm nượp”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong ... :
-GV định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi: 
+Thân nhà, mái nhà, cửûa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao?
b.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
GV hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
 Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kĩ năng của các bài trước, vì vậy khi GV hướng dẫn, HS thực hành kẻ, cắt ngay.
*Kẻ cắt thân nhà:
-Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô (H1). Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu (H2).
*Cắt, kẻ mái nhà:
-GV gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó được hình mái nhà.
*Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:
-GV hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu v.v 
1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửûa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ (H5). 
-Cắt cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu (H6).
4. Nhận xét:
-Nhận xét sản phẩm của HS theo 2 mức độ hoàn thành và không hoàn thành.
-Nhận xét thái độ học tập của HS về sự chuẩn bị cho bài học về kĩ năng cắt, dán hình của HS.
5. Dặn dò:
-Nhắc HS: Chuẩn bị bài” Kiểm tra chương 3 – kĩ năng cắt, dán giấy”. 
-HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
-HS quan sát GV hướng dẫn và thực hành
-Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô
-Vẽ và cắt mái nhà 
(đỏ)
-Vẽ và cắt cửa ra vào và cửa sổ
(xanh hay tím) 
-HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào 
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: Chính tả
 LUỸ TRE
I. Mục đích yêu cầu:
-Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8 đến 10 phút.
-Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trốn; dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng.
-Bài tập 2(a) hoặc b.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết sẵn các bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết bảng:
Nhận xét, cho điểm
3. Hướng dẫn HS tập viết chính tả:
-GV đọc cho HS nghe khổ thơ thứ nhất của bài “Luỹ tre” 1 lần
-Cho HS viết vào bảng 
-GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu
 -GV đọc cho HS viết vào vở
+GV đọc dòng đầu, chờ HS viết xong mới đọc tiếp
-Chữa bài
+GV đọc lại thong thả bài chính tả
+Đánh vần những tiếng khó
-GV chấm một số vở
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Làm một trong 2 bài tập
a) Điền chữ n hoặc l?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: 
+Trâu no cỏ
+Chùm quả lê
b) Điền dấu: ? hay ~
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: 
+Bà đưa võng ru bé ngủ ngon
+Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
5. Dặn dò: 
Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Cây bàng
-Viết: Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính
-Nghe, rồi nêu các tiếng khó viết 
-Viết bảng con: thức dậy, rì rào, gọng vó, mặt trời
-HS nghe - chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+HS ghi lỗi ra lề
+Ghi số lỗi ra đầu vở
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Kể chuyện
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. Mục đích yêu cầu:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quí, linh thiêng của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phóng to 4 bức tranh trong SGK và các câu hỏi gợi ý 
-Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim Lạc của Âu Cơ và Lạc Long Quân 
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh).
3. Bài mới:
 .Giới thiệu bài:
 Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
 GV kể với giọng thật diễn cảm
-Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
-Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết 
Nội dung:
 1.Ngày xửa này xưa có chàng Lạc Long Quân, vốn là rồng ở dưới biển, sức khoẻ kì lạ. Chàg kết duyên với nàng Âu Cơ, vốn là tiên trên núi.
 Chẳng bao lâu, Âu Cơ mang thai và đẻ ra một bọc trứng. Bảy ngày sau, từ cái bọc ấy nở ra một trăm người con xinh đẹp, khoẻ mạnh.
 Gia đình họ sống rất đầm ấm, hạnh phúc. Nhưng Lạc Long Quân vẫn khôn nguôi nỗi nhớ biển. Một hôm, chàng hoá thành rồng bay ra biển. Âu Cơ và đàn con ở lại. Vợ nhớ chồng, con ngóng bố. Mẹ con nàng Âu Cơ bèn trèo lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về.
2. Lạc Long Quân từ biển bay lên núi gặp lại vợ con. Hai vợ chồng bàn với nhau: “Rồng với Tiên quen sống ở hai vùng khác nhau. Ta nên chia đôi đàn con, một nửa theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuống biển. Khi nào gặp nguy biến thì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau”.
 Thế là hai người cùng bầy con chia nhau lên rừng, xuống biển. Riêng người con trai cả ở lại đất Phong Châu, được lên làm vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất.
 Vì thế người Việt Nam ta từ miền Bắc đến miền Nam đều cho mình là “Con Rồng, cháu Tiên”, đều gọi nhau là đồng bào
* Chú ý kĩ thuật kể:
+Đoạn mở đầu kể chậm rãi
+Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại ở một vài chi tiết gây sự chờ đợi của người đọc: vợ con nhớ Long Quân, 
+Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, tự hào
 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Cho HS kể
 GV uốn nắn nếu các em kể còn thiếu hoặc sai
-Tổ chức cho mỗi tổ thi kể 
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
-Câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì?
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Cô chủ không biết quý tình bạn
-1 HS kể, 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
Học sinh lắng nghe.
-HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để kể
-Các tổ cử đại diện thi kể. Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-Theo truyện thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Môn: Toán
 ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
-Bài tập 1, 2(cột 1, 2, 4), bài 3, 4.
II. Đồ dùng dạy –học:
 -Thước có vạch xangtimet, vở toán, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5P
30P
5P
1. ổn định lớp.
2. KTBC:
Cho hs làm bài tập 3.
Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và làm bài
-Khi chữa bài: Cho HS đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu và làm bài
-Khi chữa yêu cầu HS đọc kết quả
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài
-Khi chữa bài: yêu cầu HS nêu kết quả bằng lời
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu
-Cho HS làm bài
Bài 5: 
-Cho HS nêu yêu cầu
-Cho HS dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti met để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo vào bên cạnh đoạn thẳng
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài 124: Ôn tập: Các số đến 10
-Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số
-HS tự làm bài và chữa bài
-Viết dấu thích hợp ( >, <, =) vào chỗ chấm
-HS tự làm và chữa bài
-Khoanh vào số lớn nhất (hoặc bé nhất) 
a)Khoanh vào 9
b)Khoanh vào 3
-HS tự làm và chữa bài
- Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự 
+ Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10
+Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5
-HS tự làm bài rồi chữa bài
-Đo độ dài các đoạn thẳng
-HS dùng thước đo và ghi kết quả bên cạnh đoạn thẳng
Đoạn AB= 5cm
Đoạn MN= 9cm
Đoạn PQ= 2cm
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Sinh hoạt lớp tuần 32
 I. Mục tiêu:
 -Xây dựng cho học sinh nếp sống văn minh tốt trong học tập.
 -Biết sắp xếp và kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần.
 -Đồng thời thể hiện tinh thần tập thể.
 II. Các hoạt động:
 1-Ổn định tổ chức : Hát.
 2-Kiểm điểm tình hình qua.
 +Lớp trưởng điều khiển : Mời các tổ lên báo cáo
 GV nhận xét từng tổ và nhận xét chung
 *Phương hướng tới:
 -Đi học đều và đầy đủ.
 -Đồng phục đến lớp.
 -Khơng nĩi tục chưỡi thề.
 -Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài.
 -Đạt nhiều điểm 10.
 -Vệ sinh trường lớp, xanh, sạch,đẹp.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu, GD đạo đức cho HS.
 - Rèn chữ viết cho HS
 -Thực hiện tốt an tồn giao thơng
 BGH duyệt Phú Thuận A, ngày thángnăm 2012
  Khối trưởng duyệt
. .
 .
 .
 Huỳnh Trần Phương Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • doc32.doc