Giáo án các môn khối 2 - Tuần 1 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 1 năm 2012

I. Mục đích yêu cầu:

 Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nghiã của các từ mới

 Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ).

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:	Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Ngày soạn: 18/8/2012.
Ngày giảng: 20/8/2012.
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (2tiết)
Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nghiã của các từ mới
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ). 
Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: 
Tranh minh họa bài Tập đọc 
Ghi sẵn nội dung luyện đọc 
Học sinh: SGK
Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Mở bài:
 - Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập một
 -GV yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, gọi HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà.
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
*GV đọc mẫu toàn bài
Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, to như thế, nắn nót, tảng đá, 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp 
Luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc , mãi miết,.
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp 
Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng.
Giải nghĩa các từ ngữ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Tổ chức cho HS thi đọc 
Cho HS thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất 
- Hát
- HS lắng nghe
- HS mở mục lục sách; HS đọc cá nhân
 - HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi bài
- HS phát hiện từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp từng câu
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- HS đọc chú giải trong SGK
- HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp 
- HS thi đọc 
- Nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1: 
 - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?\
+ Cho HS đọc thầm đoạn 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? 
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
 - Bà cụ giảng giải như thế nào?
 - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4
 - Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 - GV tổ chức cho HS thi đọc, chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai
 - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi lại tựa bài.
Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. 
Nhận xét tiết học. 
- 1HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi chơi.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để làm thành một cái kim khâu
- Cậu bé không tin
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi
- HS đọc thầm
- Nhắc lại lời bà cụ: Mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài.
- Cậu bé tin (cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài)
- HS đọc thầm
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện
 - HS nhận xét
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim
 - HS trả lời
 - Làm việc chăm chỉ, cần cù, nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công.
 - HS nghe
 - HS nghe
TIẾT 4: TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau; Bài tập cần làm: 1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Bảng ô vuông của bài tập 2a
 - Học sinh: Bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Giới thiệu môn Toán:
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
-Tựa bài: Ôn tập các số đến 100
* Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số.
 + Bài tập 1
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số
Cho HS làm miệng
Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0
Gọi 2 hs lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số
Nhận xét
* Hoạt động 2: Củng cố về số có hai chữ số. 
+ Bài tập 2 
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số
Cho HS giải vào vở bài tập 
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét 
*Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước
+ Bài tập 3
Gọi HS nêu yêu cầu bài
Gọi HS nêu số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39
39
Gọi 1 HS nêu số liền trước và số liền sau của số 90
90
Tương tự với phần c,d cho HS làm rồi chữa bài
Cho HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS thi đua tìm số có hai chữ số ( thi đua nhóm)
 - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
 - Về nhà xem lại bài
 - Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lặp lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 
- HS nêu: 0,1,2,3,9
- HS đọc
- Số bé nhất có một chữ số là số: 0
- Số lớn nhất có một chữ số là số: 9
- 1HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm vào vở bài tập
- HS nối tiếp nhau đọc các số từ 10 đến 100
- Nhận xét
- HS Nêu yêu cầu bài
- Số liền trước số 39 là số: 38; Số liền sau số 39 là số: 40
- Số liền trước số 90 là số:89; Số liền sau số 90 là số: 91 
- Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
TIẾT 5: ÂM NHẠC
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2012
Ngày soạn: 19/08/2012.
Ngày giảng: 21/08/2012.
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu:
Chép lại chính xác một đoạn trong bài ”Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được các bài tập 2, 3, 4. 
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: 
Viết bài chính tả “Có công mài sắt, có ngày nên kim” lên bảng.
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3a
Học sinh: vở bài tập 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định:
Kiểm tra:
GV: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
Hướng dẫn cách học phân môn Chính tả.
Bài mới 
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị 
GV đọc bài chính tả trên bảng. 
Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết qua các câu hỏi gợi ý .
 . Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
GV hướng dẫn HS nhận xét : Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. 
HS chép bài vào vở :GV nhắc HS : Các em cần nhớ viết tên bài chinh tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng , đẹp, nhanh , ngồi viết đúng tư thế , cầm viết đúng qui định 
+ Chấm, chữa bài 
Chữa bài 
Chấm bài: GV chấm 5-7 bài 
Nhận xét về các mặt 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
 + Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS làm bài vào vở
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 + Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS thảo luận nhóm 
Gọi các nhóm báo cáo kết quả 
Chốt lại lời giải đúng
 + Bài tập 4:
 - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3
 - Nhận xe1tghi điểm
Củng cố - Dặn dò:
Hỏi lại tựa bài
Cho HS thi đua đọc thuộc bảng chữ cái. 
 Hỏi lại những điều cần nhớ.
Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập chú ý những chữ viết còn sai sửa lại cho đúng. 
 Chọn một số vở HS viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- Cả lớp đọc thầm
- Đoạn chép này là lời của bà cụ nói với cậu bé.
- Trong bài chính tả có những dấu câu như: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng .
- HS viết vào bảng con: Ngày, mài, sắt, cháu, kim
- HS viết vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì gạch chân chữ viết sai, viết lại chữ đúng cuối bài chép.
- HS đọc to yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
(kim khâu; cậu bé; kiên nhẫn; bà cụ). 
- Đọc yêu cầu bài
- Các nhóm thảo luận
- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận (Các chữ cái còn thiếu là: ă, â, b, d, đ, e, ê)
- Nhận xét
- HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS thi đua đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
TIẾT 2: TOÁN
ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu:
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5; HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
 - Tự tin hứng thú trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5
 - Học sinh: Bảng con, que tính.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết số liền trước của số 34 
 - Viết số bé nhất có hai chữ số
 - Nhận xét ghi điểm. 
 - Nhận xét phần bài kiểm
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
* Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. 
+ Bài tập 1
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả
Nhận xét
+ Bài tập 2: HSKG
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
Nhận xét
* Hoạt động 2: So sánh các số, biết viết số theo yêu cầu bài. 
+ Bài tập 3 
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Cho HS tự giải 
Gọi HS đọc bài làm của mình, chấm một số vở
Nhận xét 
+ Bài tập 4
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Cho HS tự làm bài 
Gọi HS đọc bài làm của mình
GV nhận xét 
+ Bài tập 5:
Gọi HS nêu yêu cầu bài
Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hỏi lại tựa bài
 - Cho HS thi đua viết số thích hơp vào ô trống của bài tập 5( thi đua nhóm)
 - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. 
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS lặp lại
- HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm bảng con. 
 36= 30 + 6
 71= 70 + 1
 94= 90 + 4
- HS nhận ... các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 
4. Củng cố - Dặn d ò:
Hỏi lại tựa bài.
Hỏi lại những điều cần nhớ.
Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập. 
Chọn bạn học tốt khen ngợi.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nghe
- HS lặp lại
- HS đọc yêu cầu bài
- HS nhìn tranh, tìm tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong tranh( Trường, học sinh, chạy, cô giáo, hoa hồng, nhà, xe đạp, múa).
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài
- Một em hỏi, một em trả lời và ngược lại 
- Đại diện nhóm lên bảng lớp ghi vào các cột thích hợp . 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS đặt câu:(Tranh 1: Lan và các bạn đang đi trong công viên; Tranh 2: Lan định hái hoa thì Minh ngăn lại).
- Viết vào vở hai câu thể hiện nội dung hai tranh.
- HS lặp lại 
- Từ và câu
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
Thứ sáu ngày 24 tháng 08 năm 2012
Ngày soạn: 22/8/2012
Ngày giảng: 24/8/2012
TIẾT 1: TLV
TỰ GIỚI THIỆU, CÂU VÀ BÀI.
I. Mục đích yêu cầu:
Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân (BT1);
Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2).
HS khá,giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của bốn bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. 
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: 
Tranh minh họa bài tập 3 
Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
Giáo viên hướng dẫn cách học phân môn Tập làm văn..
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài 
 - Tựa bài: Tự giới thiệu. Câu và bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
+ Bài tập 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Hỏi lần lượt từng câu
GV Nhận xét ghi điểm 
+ Bài tập 2:
Gọi HS nêu yêu cầu bài
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn.
Nhận xét: 
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
+ Bài tập 3
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 HS làm việc cá nhân.
 GV nhận xét
- Kể lại toàn bộ câu chuyện 
 Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện
4. Củng cố- Dặn dò:
Hỏi lại tựa bài.
Hỏi lại những điều cần nhớ.
Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
Về nhà xem lại bài
Ghi các câu đúng và hay lên bảng cho cả lớp đọc đồng thanh.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nghe
- HS lặp lại
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lần lượt thực hành hỏi đáp
- Nhận xét. 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- HS phát biểu
- Nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài
- Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể lại bằng 1 hoặc 2 câu
- Nhận xét
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Tự giới thiệu. Câu và bài
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
TIẾT 2: TOÁN
ĐỀ - XI – MÉT.
I. Mục tiêu:
 - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10cm, thước thẳng có chia vạch cm
 - Học sinh: vở bài tập – Bảng con, thước kẻ có vạch cm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính tổng; biết các số hạng là: 51 và 5; 60 và 28 
 - Nhận xét ghi điểm. 
 - Nhận xét phần bài kiểm
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
 - Tựa bài: Đề-xi-mét
* Hoạt động 1: Giới thiệu đề-xi-mét 
+ GV gọi 1 HS lên đo độ dài băng giấy.
+ GV nói 10cm còn gọi là 1 đeximet 
 Đề-xi-mét viết tắt là dm
 10cm = 1dm
 1dm = 10cm
+ GV hướng dẫn thêm cho HS biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm,trên một thước thẳng.
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Cho HS quan sát so sánh trực tiếp độ dài của đoạn thẳng AB hoặc CD với độ dài 1dm
Nhận xét
+ Bài tập 2
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
GV hướng dẫn HS làm bài 
Chấm một số vở 
Nhận xét
+ Bài tập 3: HSKG
Gọi HS nêu yêu cầu bài 
Cho HS tự giải 
Nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hỏi lại tựa bài
 - Cho HS thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm (thi đua nhóm)
 - Nhận xét tuyên dương nhóm vẽ đúng và nhanh 
 - 1dm bằng bao nhiêu cm?
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.
- HS lặp lại
- 1 HS đo; cả lớp theo dõi
- HS nghe và lặp lại
- HS thực hành đo
- HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp quan sát và trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS tự tính vào vở
1 8dm + 2dm = 10dm
 10dm - 9dm = 1dm 
- HS nêu cách tính của mình
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS ước lượng độ dài của mỗi đoạn. (Độ dài đoạn AB khoảng 9cm; Độ dài đoạn MN khoảng 12cm).
- Nhận xét
- Đề-xi-mét
- HS đại diện tổ chơi thi đua
- HS vỗ tay
- 1dm = 10cm
- HS nghe
TIẾT 3: THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
I. Mục tiêu:
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.
Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Sân trường, còi, cờ
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thời gian
Phương pháp tổ chức
I. Mở đầu:
 - GV nhận lớp, kiểm tra trang phục, phổ biến mục tiêu bài học.
GV cho lớp khởi động
 - GV kiểm tra: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghỉ, nghiêm, quay phải, quay trái.
II. Cơ bản:
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết
 - GV nhắc lại cách quay đầu khi điểm số
 - GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Sau mỗi lần tập GV cho HS giải tán rồi tập hợp lại
 - Hướng dẫn học: Quay phải, quay trái; khẩu lệnh bên phải hoặc bên trái quay, nghỉ, nghiêm.
 - Trò chơi: Diệt các con vật có hại
 . GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi thử
 . Cho HS thực hiện trò chơi chính thức
III. Kết thúc: 
 - Thả lỏng hít thở
 - Hệ thống bài học
 - Dặn dò ôn các động tác
 - Nhận xét đánh gía.
5 đến 7 phút
1 đến 2 phút
2 đến 3 phút
10 đến 11phút
9 đến 10 phút
3 đến 4 phút
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
 x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Thực hiện theo đội hình vòng tròn.
x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x 
 x
TIẾT 4: THỦ CÔNG 
GẤP TÊN LỬA ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Biết cách gấp tên lửa.
Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
* Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Tên lửa sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy tên lửa.
HS: Giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định lớp
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của HS.
Nhận xét.
Các nhóm trưởng báo cáo.
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
GV giới thiệu – ghi bảng.
HS nhắc lại.
b)Hướng dẫn các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: 
Hình dáng của tên lửa?
Màu sắc của mẫu tên lửa?
Tên lửa có mấy phần?
Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân.
Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì?
GV mở dần mẫu giấy tên lửa.
Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.
GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
Chốt lại cách gấp.
HS quan sát nhận xét
HS trả lời.
Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
 HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).
Gợi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
GV thao tác mẫu từng bước:
HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2).
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3.
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.
Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
HS nhắc lại.
 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không tung.
Giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để tên lừa không bị lệch.
HS nhắc lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa.
Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
 4. Củng cố – Dặn dò 
-Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
-Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
HS thực hành theo nhóm
TIẾT 5: SINH HOẠT 
 (Tuần 1)
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ
- Còn rất nhiều bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt điểm tốt.
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh chưa tốt ở tổ 2, còn vài hs chưa tham gia quét lớp 
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
-Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.
- Thầy cô giáo và khách vào phải chào, lớp trưởng báo cáo sĩ số đầy đủ.
- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
 -Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi.
- Rèn chữ viết hàng ngày.
	- Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(1).doc