Giáo án các môn khối 2 - Tuần 3

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 3

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ mới : ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng

- Biết nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng khiếu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.

- Thấy được các đức tính ở bạn của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
(Từ ngày 03/9/2012 đến ngày 07/9/2012)
Sáng thứ hai, ngày 03/9/2012
* Tiết 1 CHÀO CỜ
----------------------------------------------------
* Tiết 2,3 Tập đọc 
BẠN CỦA NAI NHỎ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ mới : ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng
- Biết nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng khiếu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Thấy được các đức tính ở bạn của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ, cứu người.
*** GDKNS Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ nhũng giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Đoạn văn mẫu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định (1’)
II. KTBC (4’)
 Kiểm tra 2HS: Đọc bài Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi :
- HS1: Hằng ngày bé làm những việc gì?
- HS2: Nêu nội dung của bài.
- Nhận xét - Ghi điểm.
III. Bài mới (28’)
1. Giới thiệu bài : (1’)
- Sang tuần 3 chúng ta sẽ học một chủ điểm mới, đó là Bạn bè. Bài mở đầu cho chủ điểm này có tên gọi là “Bạn của Nai nhỏ”.
- Ghi bảng
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
Đọc mẫu :( 2’)
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Luyện đọc từng câu: (8’)
 - Hướng dẫn đọc từ khó : Nai Nhỏ, chặn lối, lão Hổ, ngăn cản, hích vai, ngã ngửa, đôi gạc, mừng rỡ, bé bỏng, . . .
* Luyện đọc từng đoạn ( 8’)
- HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Giải nghĩa từ : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Luyện đọc câu : Con trai bé bỏng của cha/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa//
* Đọc từng đoạn trong nhóm (5’)
- Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp.
* Thi đọc giữa các nhóm : (5‘)
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét – tuyên dương.
* Cả lớp đọc đồng thanh (2’)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Đoạn 1: 
Nai nhỏ xin phép cha mẹ đi đâu?
 Mời 1HS đọc câu hỏi 1.
Cha Nai nhỏ nói gì?
 Đoạn 2, 3, 4:
Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bãn mình?
 ? Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
 ? Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
 4. Luyện đọc lại :
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 5. Củng cố- dặn dò(2’)
 ? Vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
Nhận xét tiết học – chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Đọc đề bài
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc chú giải trong SGK.
- Đọc câu.
- Hoạt động theo nhóm 4.
- Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc. Mỗi nhóm một đoạn.
- Nhận xét.
- Cả lớp – tổ.
- Đọc thầm.
- Đi chơi xa cùng với bạn.
- Đọc. TL: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. 
- Đọc thầm.
- Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngan lối đi.
- Hành động 2. Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi tre.
- Hành động 3. Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu dê con.
- Dám liều mình vì người khác.
- Thảo luận nhóm: Có sức khoẻ là rất đáng quý- vì có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể là người ích kỉ, ngại phải làm điều tốt vì người khác.
- Đọc phân vai.
- Vì ông biết con mình sẽ đi cùng một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều minh giúp người, cứu người.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..
..
..
----------------------------------------------------
Tiết 4 Toán
KIỂM TRA
I-MỤC TIÊU.
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trứơc , số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II- ĐỀ KIỂM TRA
Bài 1: Viết các số:
Từ 70 đến 80 
Từ 89 đến 95.
Bài 2: Số liền trước của 66 là
 Số liền sau của 99 là
Bài 3: Tính:
42
84 
60 
66 
5
+ 54
- 31
+ 25
- 16
+ 23
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
 A 	 B 
Độ dài của đoạn AB là: ... cm
 hoặc:  dm
----------------------------------------------------
Chiều
Tiết 1 Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I-MỤC TIÊU 
- HS hiểu khi có lỗi thì biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiếng bộ và được mọi người quý trọng như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
- HS biết cảm phục, ủng hộ các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
*GDKNS: - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
 - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Phiếu thảo luận nhóm
- Dụng cụ trò chơi đóng vai
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định ( 1’)
2-Bài cũ (4’)
 ? Nêu lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
 - Nhận xét – Ghi điểm.
3- Bài mới ( 25’)
* Hoạt động 1 : Phân tích truyện Cái bình hoa.
- Chia làm 6 nhóm.
- Kể chuyện Cái bình hoa.
- Gợi ý:
 + Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì xảy ra?
 + Các em đoán xem Vô-va đã nghĩ gì và làm gì sau đó?
- Thảo luận và phán đoán phần kết của câu chuyện.
 ? Qua câu chuyện em thấy mình phải làm gì khi có lỗi?
? Nhận lỗi và sữa lỗi có tác dụng gì?
Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng nhất là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý .
* Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV phát tấm thẻ để HS bày tỏ thái độ của mình.
Nội dung: 
Người nhận lỗi là người dũng cảm.
Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, ko cần nhận lỗi.
Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi , ko cần sửa lỗi.
Cần nhận lỗi cả khi mọi người ko biết mình có lỗi.
Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
 Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý .
* Hoạt động 3. Đóng vai theo tình huống.
- Nêu tình huống.
Kết luận : Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
Hoạt động nhóm 4.
Theo dõi, thảo luận và Xây dựng kết cấu câu chuyện.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Mẹ sẽ nghi ngờ cho người khác trong gia đình.
- Vô – va sẽ nghĩ mình cần nhận lỗi và sẽ xin mẹ tha lỗi cho mình.
Thảo luận – Trình bày.
- Em tự mình nhận lỗi
Sẽ giúp mau tiến bộ và được mọi người quý trọng
Trả lời bằng cách đưa phiếu tán thành, giải thích lý do.
+ Màu xanh: Ko tán thành : f
+ Màu đỏ: tán thành : a, d, e.
+ Màu trắng: ko đánh giá đc: b, c.
4 nhóm hoạt động đóng vai theo tình huống.
Các nhóm lên trình bày.
----------------------------------------------------
* Tiết 2	 Sinh hoạt tập thể 
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG.
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Thăm quan phòng truyền thống Đội.
- Tổ chức lao động, vệ sinh phòng học.
II- NỘI DUNG SINH HOẠT :
* Hoạt động 1: Thăm quan phòng truyền thống Đội.
- Giới thiệu về truyền thống Liên Đội : 3 lần nhận cờ chân dung Bác.
- Số lượng chi Đội, Đội viên, Nhi đồng.
* Hoạt động 2 : Lao động vệ sinh phòng học.
- Lau bàn ghế.
- Quét rác trong và trước phòng học.
----------------------------------------------------
Tiết 3 ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ ba, ngày 04/9/2012
* Tiết 1 Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I- MỤC TIÊU 
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10.
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định( 1’)
2-Bài cũ (4’) 
 - Kiểm tra dụng cụ của HS.
3-Bài mới(28’)
 a. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
 * Thao tác trên que tính.
 Lấy 6 que tính: ? Có mấy que tính?
 ? Viết 6 ở cột đơn vị hay cột chục?
Lấy 4 que tính: ? Lấy thêm mấy que tính nữa?
 ? Viết tiếp số mấy ở hàng đơn vị?
 ? Có tất cả mấy que tính?
 ? Vậy 6 + 4 = ?
 ? 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 * Huớng dẫn đặt tính rồi tính:
 - 6 + 4 = 10 : Thường gọi là phép tính hàng ngang.
 - Cột dọc thường gọi là đặt tính rồi tính
 b. Thực hành :
 Bài1/12 : Viết số thích hợp vào ô trống: 
 ? Bài toán yêu cầu gì?
 - Hoạt động nhóm.
Bài2/12 : Tính:
- Nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Lần lượt từng HS lên bảng.
Bài 3/12: Tính nhẩm :
 Bài 4/12 : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4- Củng cố - dặn dò.(2’)
 Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
 Về nhà làm bài vào vở bài tập 
- Kiểm tra que tính.
- 6 que tính. HS lấy 6 que tính để trên bàn.
 - Đơn vị.
- 4 que tính.
- Cho HS lấy thêm 4 que tính để trên bàn.
- Số 4 ở hàng đơn vị. 
- 10 que tính. 
- 10. 
- 1chục, 0 đơn vị. 
 6 
 + 4 
 10
Chục
Đơn vị
+
6
4
1
0
- Các nhóm trình bày. Nhận xét.
- Lớp làm bảng con.
7
5
2
1
4
+ 3
+ 5
+ 8
+ 9
+ 6
10
10
10
10
10
7 + 3 + 6= 16; 9 + 1 + 2= 12; 6 + 4 + 8 = 18 
4 + 6 + 1= 11; 5 + 5 + 5= 15; 2 + 8 + 9 = 19
 a. 7 giờ b. 5 giờ c. 10 giờ. 	
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..
..
..
----------------------------------------------------
* Tiết 2 Chính tả(Tập chép)
BẠN CỦA NAI NHỎ
I - MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Bạn của Nai Nhỏ. 
- Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm ở cuối câu. Trình bày đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch / tr hoặc dấu hỏi/dấu ngã).
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Viết sẵn đoạn văn trên bảng lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định. (1’)
2- Bài cũ. (4’)
 Kiểm tra 2HS :
 - HS1 : Viết 2 tiếng có bắt đầu bằng g / gh
 - HS2 : Đọc, viết lại 7 chữ cái đứng sau r? 
 - Nhận xét – Ghi điểm.
3- Bài mới : (25’)
 a. GV giới thiệu bài:
 GB : Bạn của Nai Nhỏ.
 b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn nắm nội dung và nhận xét.
? Đoạn này chép từ bài nào?
? Vì sao cha NN yên lòng cho con đi chơi với bạn?
? Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
? Chữ đầu câu được viết như thế nào? 
? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Hướng dẫn HS v ... hống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát.
- 5 li.
-6 đường kẻ ngang.
- 2 nét.
- Lớp viết bảng con.
- Đọc Bạn bè sum họp.
- Nghe.
2,5 li.
1,25 li.
1 li.
2 li.
Dấu nặng đặt dưới a và o, dấu huyền đặt trên e.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
Viết bảng con.
5 li.
2,5 li.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..
..
..
----------------------------------------------------
Chiều 
* Tiết 1 Âm nhạc (ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------
*Tiết 2 Luyện viết 
CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA: B
I- MỤC TIÊU 
- Biết viết chữ cái hoa B và cụm từ ứng dụng theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Mẫu chữ B hoa.
- Bảng phụ Bạn bè sum họp.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-Bài cũ (4’)
 Kiểm tra sách vở của HS và dụng cụ HS
3-Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu bài :
Ghi bảng. Chữ hoa B
 b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’)
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Dán mẫu chữ B lên bảng.
? Chữ B hoa cao mấy li?
? Gồm mấy đường kẻ ngang? 
? Được viết bởi mấy mét? 
Hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu.
* Hướng dẫn viết trên bảng con .
Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’)
 * Giới thiệu và giải thích : 
- Đưa câu ứng dụng lên bảng.
- Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
? Các chữ B, b (cỡ nhỏ) và h cao mấy li?
? Chữ s cao mấy li?
? Những chữ còn lại (n,m,o,a,e,u) cao mấy lí? 
? Chữ p cao mấy li?
? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ?
? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu?
- Viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.
Lưu ý: Từ B viết sang a cầ để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, a viết liền nét sang n.
* Hướng dẫn HS viết chữ Bạn.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết.
? Một dòng chữ B cỡ vừa cao mấy li?
? Một dòng chữ B cỡ nhỏ cao mấy li?
- Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ A cỡ vừa cao 5li, 1dòng chữ A cỡ vừa cao 2,5li. 1dòng chữ Anh cỡ vừa - cở nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cõ nhỏ.
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét
4-Củng cố -dặn dò (5’)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. 
Quan sát.
5 li.
6 đường kẻ ngang.
2 nét.
Lớp viết bảng con.
Đọc Bạn bè sum họp.
Nghe.
2,5 li.
1,25 li.
1 li.
2 li.
Dấu nặng đặt dưới a và o, dấu huyền đặt trên e.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
Viết bảng con.
5 li.
2,5 li.
----------------------------------------------------
* Tiết 3 Thể dục 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ sáu 07/9/2012
* Tiết 1 Toán 
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ
9 + 5
I- MỤC TIÊU 
	- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và họpc thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10).
	- Chuẩn bị cơ sở đề thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định ( 1’)
2-Bài cũ (4’)
 - Chấm 5VBT .
 - Nhận xét – Ghi điểm
3-Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 :
 * Nêu bài toán :
 + Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 + Nêu phép tính : 9 + 5 = . . .
 * Thực hiện trên que tính:
 + Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính (1bó 1chục).
 + 1 chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14).
- Viết 4 thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục. Vậy 9 + 5 = 14 ( ghi bảng ).
- Phân tích : 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14.
 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính :
9
+ 5
- Đặt tính: 
- Tính : 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
 Hướng dẫn lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
c. Thực hành :
Bài 1/15 :Tính nhẫm :
- Quan sát và nhận xét cột thứ nhất?
- “Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thid tổng không thay đổi”
 Bài 2/15 : Tính :
Bài 4/11: Bài toán:
Tóm tắt :
 Có : 9 cây táo.
 Thêm : 6 cây táo.
 Có tất cả : . . cây táo?
4-Củng cố- dặn dò(5’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài vào vở bài tập.
Chục
Đơn vị
+
9
5
1
4
9
+ 5
14
- Tự lập ra bảng công thức : 9 + 2 = 11 ; 9 + 3 = 12; 9 + 4 = 13 ; . . .
 - Tự làm vào vở. Nêu kết quả.
9 + 3 = 12 ; 9 + 6 = 15 ; 9 + 8 = 17 ; 9 + 4 = 13
3 + 9 = 12 ; 6 + 9 = 15 ; 9 + 8 = 17 ; 4 + 9 = 13.
3+9 cũng bằng 9+3 và đều bằng 12.
 - Làm bảng con.
9
9
9
7
5
+ 2
+ 8
+ 9
+ 9 
+ 9
11
17
18
16
14
 - Nêu yêu cầu.
 - Lên bảng giải. Lớp làm vở.
 Giải : Số cây táo trong vườn có tất cả là:
 9 + 6 = 15 (cây táo)
 Đáp số : 15 cây táo. 
----------------------------------------------------
*Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết)
GỌI BẠN
I - MỤC TIÊU
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ “Gọi bạn”
- Củng cố quy tắc viết ng/ ngh .
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Viết sẵn quy tắc chính tả với ng / ngh.
HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định.(1’)
2- Bài cũ (4’) : Kiểm tra 2HS
 HS1 : Viết từ ngữ : nghe ngóng, cây tre.
 HS2 : nghỉ ngơi, mái che.
 - Nhận xét – ghi điểm.
3- Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu.
 b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn nắm nội dung, nhận xét :
 ?Bê Vàng Và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn ntn?
 ? Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?
 ? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
 ? Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? 
 - Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: hạn hán, suối cạn, héo khô, nuôi, bao giờ, lang thang, quên, khắp nẻo, bây giờ, gọi hoài. 
* Đọc cho HS viết. Mỗi dòng lùi vào 3 ô.
* Chấm , chữa bài:
- Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. 
- Chấm 5 bài, nhận xét về n.dung, chữ viết, cách trình bày.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/29: Điền vào chỗ trống :
 a. ngờ / nghiêng
 b. ngon / nghe
 - Nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng /ngh: i, e, ê.
 Bài tập 3/29: Điền vào chỗ trống :
a. chở / trò 
 trắng / chăm
b. gổ / gỗ
 mỡ / mở
4- Củng cố - dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học .
Lớp viết bảng con.
Vài HS trả lời thêm.
4HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
 - Trời khô hạn, không có gì để ăn.
- Đi khắp nơi gọi bạn.
- Đầu bai, đầu dòng, đầu câu, tên riêng : Bê Vàng, Dê Trắng.
- Hai chấm, ngoặc kép, chấm cảm..
- Viết bảng con.
Nghe viết.
Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở.
 - Nêu yêu cầu.
 - Nghiêng ngã, nghi ngờ.
 - Nghe ngóng, ngon ngọt. 
 - Nhận xét.
Làm bảng con.
Trò chuyện, che chở, 
Trắng tinh, chăm chỉ.
Cây gỗ, gây gổ.
Màu mỡ, cửa mở.
----------------------------------------------------
*Tiết 3 Âm nhạc
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------
* Tiết 4 TNXH (Ôn)
ÔN LUYỆN
I- MỤC TIÊU 
- Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sách - VBT TNXH.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-Bài mới: (30’)
 * Ôn bài: Làm một số cử động
? Nêu các cơ trong cơ thể?
? Nhờ đâu cơ thể cử động được?
? Ta nên làm gì để cơ săn chắc hơn?
* Thực hành: 
Bài tập 1: Viết vào tên các cơ cho phù hợp:
Bài tập 2 : Viết chữ a, b vào dưới hình vẽ cho phù hợp.
Bài tập 3 : Chọn từ điền vào chỗ chấm:
Hướng dẫn bài tập.
 Bài tập 4 : Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng, chữ S vào câu sai.
 - Bạn nên làm gì để cơ được săn chắc?
4-Củng cố -dặn dò(5’)
- Chấm bài.
- Nhận xét tiết học. 
Trả lời.
Quan sát, chỉ, nêu tên các cơ.
Làm vào vở BT. H1: b; H2: a.
Co - duỗi.
Cơ - xuơng.
 Đ Ăn uống đầy đủ. 
 S Ít vận động.
 Đ Tập thể dục đều đặn.
- Tập thể dục, ăn uống điều độ.
---------------------------------------
Chiều
* Tiết 1 Tập làm văn
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I- MỤC TIÊU 
	1. Rèn luyện kĩ năng nghe và nói:
- Biết sắp xếp bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện.
- Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến.
	2. Rèn kĩ năng viết :
- Biết lập danh sách học sinh trong tổ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi bài tập.
- Tranh minh họa .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định : (1’)
2-KTBC : (4’) Kiểm tra vở BT của HS.
3-Bài mới : (25’)
 a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1/30 : Sắp xếp tranh theo thứ tự:
- Hướng dẫn HS sắp xếp thứ tự nội dung tranh.
- Hướng dẫn kể lại chuyện theo tranh.
- Nhận xét.
 Bài tập 2/30: Sắp xếp các câu văn theo thứ tự.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Đọc yêu cầu và nội dung các câu văn trong truyện Kiến và Chim gáy.
Bài tập 3/30: Lập danh sách:
Mẫu: 
Số
TT
Họ và tên
Nam
nữ
Ngày
sinh
Nơi ở
1
2
Lê Thanh An
. . .
Nam
. . .
9/12/2001
. . .
Nghĩa Kỳ-Tư Nghĩa-Quảng Ngãi.
. . .
 - Nhận xét - bổ sung
4-Củng cố- dặn dò(5’)
 - Nhận xét tiết học- Tuyên dương.
Nêu yêu cầu.
Hoạt động nhóm 4.
Trình bày : 1, 4, 3, 2
Lớp nghe - nhận xét.
Nêu yêu cầu.
Hoạt động nhóm 4. 
Sắp xếp và đọc lại nội dung câu chuyện theo thứ tự : b, d, a, c.
Nêu yêu cầu bài.
Lập danh sách các bạn trong tổ theo thứ tự bảng chữ cái.
Đọc bài của mình.
Nhận xét.
----------------------------------------------------
* Tiết 3	 Mĩ thuật (ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------
*Tiết 4 SHTT
TỔNG KẾT TUẦN 3
I- Mục tiêu 
- Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 3
- Phương hướng nhiệm vụ tuần 4
II- Lên lớp 
III- Ổn định 
IV- Bài mới 
a) Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua:
- Lớp trưởng lên điều khiển lớp.
 + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ mình.
 + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình.
 + Lớp trưởng nhận xét chung : 
- GV nhận xét chung:
- Hoàn thành thi KSCL đầu năm
- Một số em nhận quà của các đơn vị như em: Tâm ; Ký, Vũ
- Đi học đúng giờ. Ngoan. Một số HS còn thiếu dụng cụ.
* Tuyên dương; Ngọc; Ân; có tiến bộ viết nhanh
b) Phương hướng nhiệm vụ tuần 4:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp, 
- Tập thể dục giữa giờ.
- Tăng cường theo dõi học tập các em còn lười
- Họp PHHS
c) Củng cố 
- Nhận xét chung :
 - Dặn dò.
---oOo---30

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 3.doc