Giáo án các môn khối 2 - Tuần 4

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 4

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật (người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hoa, thầy giáo).

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ ngày 10 - 14/9/2012)
Sáng thứ hai 10/ 9/ 2012
Tiết 1	 	 CHÀO CỜ
----------------------------------------------
Tiết 2, 3	 	 Tập đọc 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
 Phỏng theo Ku-rô-y-a-na-gi.
 (Phí Văn Gừng dịch)
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật (người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hoa, thầy giáo).
2- Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Hiểu nội dung chuyện : Không nên nghịch ác với bạn.
3- Giáo dục- HS biết yêu quí và đối xử tốt với các bạn gái.Thể hiện sự cảm thông,tìm kiếm sự hổ trợ,tư duy phê phán
*** GDKNS - Kiểm soát cảm xúc
 - Thể hiện sự cảm thông
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ
 - Tư duy phê phán
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Đoạn văn mẫu.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định (1’)
II KTBC (4’)
Kiểm tra 2HS: Đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn
- Nêu nội dung bài thơ
- Nhận xét – Ghi điểm.
III Bài mới (28’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
Ghi bảng : Bím tóc đuôi sam.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc : 
a) Đọc mẫu (2’)
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Luyện đọc từng câu: (8’)
 - Hướng dẫn đọc từ khó: loạng choạng, ngượng nghịu, bím tóc, ngã phịch, oà khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu.
* Luyện đọc từng đoạn ( 8’)
- HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Giải nghĩa từ : Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình, đầm đìa nước mắt
 - Luyện đọc câu: Hô lên // " Ai chà chà! " Bím tóc đẹp quá... cô bé loạng choạng. . . xuống đất.
* Đọc từng đoạn trong nhóm (5’)
- Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp.
* Thi đọc giữa các nhóm : (5‘)
- Tổ chức thi đọc.
 - Nhận xét – tuyên dương.
* Cả lớp đọc đồng thanh (2’)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Đoạn 1, 2: 
? Các bạn gái khen Hà như thế nào?
? Vì sao Hà khóc?
? Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn?
 Đoạn 3:
? Thầy giáo làm Hà vui bằng cách nào?
? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay?
? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
 4. Luyện đọc lại 
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
IV- Củng cố- dặn dò (3’)
 ? Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê? Điểm nào đáng khen?
 - Nhận xét tiết học- chuần bị bài sau.
- 2 HS đọc và nêu nội dung.
- Đọc đề bài
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc chú giải trong SGK.
- Đọc câu.
- Hoạt động theo nhóm 4.
- Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc. Mỗi nhóm một đoạn.
- Nhận xét.
- Cả lớp - tổ.
- Đọc thầm.
- Bím tóc rất đẹp.
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn còn đùa dai nắm bím tóc của Hà mà kéo.
- Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp
 - Nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc và không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Tuấn đã xin lỗi Hà.
- 1 người dẫn chuyện, 1 ng đ.vai Hà, 1ng đv Tuấn, 1ng đv thầy giáo.
- Phân vai đọc toàn chuyện
- Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn, làm bạn gái khóc. Khen vì nhận ra lỗi và biết xin lỗi.
----------------------------------------------
Tiết 4	 Toán 	
29 + 5
I-MỤC TIÊU 
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
- Giải tải bài cột 4, bài 2 câu c
II- ĐDDH
Que tính: 3 bó mỗi bó 10 que tính và 14 que tính rời.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định ( 1’)
2-Bài cũ (4’) 
- Kiểm tra 2 HS. Tính:
HS1 : 9 + 4 ; 7 + 9 ; HS2 : 5 + 9 ; 9 + 8
- Chấm 5 VBT.
- Gọi HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số
- Nhận xét - Ghi đểm.
3- Bài mới (28’)
 a. Giới thiệu bài 
 Ghi bảng: 29 +5
 b. Hệ thống kiến thức cần truyền đạt 
& Giới thiệu phép cộng 29 + 5
* Nêu bài toán:
- Có 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
+ Nêu phép tính: 29 + 5 = ?
 * Thực hiện trên que tính:
 - Lấy 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. 
+ Có bao nhiêu que tính?
- Thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 1 que tính vào 9 que tính rời, bó thành 1bó 1chục que tính. 
+ Có bao nhiêu bó 1 chục?
+ 3 bó 1chục là bao nhiêu que tính?
+ 3 chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được bao nhiêu?
- Phân tích : 29 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 34.
 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính :
- Đặt tính : 
29
+ 5
- Tính: 
 c. Thực hành :
 Bài 1/16 : Tính: 
 ? Bài toán yêu cầu gì?
Nhắc lại cách đặt tính và tính
 Bài 2/16 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 59 và 6 ; 19 và 7
Nhắc lại cách đặt tính và tính.
 Bài 3/16 : Nối các điểm để có hình vuông
4-Củng cố - dặn dò(2’)
 Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
 Về nhà làm bài vào vở bài tập 
Làm bài. 
Nộp 5 VBT.
29 que tính. Lấy 29 que tính để trên bàn.
3bó 1chục.
30 que tính.
34 que tính.
Chục
Đơn vị
2
+
9
5
3
4
29
: 9 cộng 5 bằng 4, viết 4 nhớ 1
+ 5
: 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 
34
 Lớp làm bảng con.
 59
79
69
19
29
+ 5
 + 2
+ 3
+ 8
+ 4
64
81
72
27
33
59 
19
+ 6 
+ 7
65
 26
 - Làm bảng con.
 - Lên bảng làm.
----------------------------------------------
Chiều *Tiết 1 Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TT)
I-MỤC TIÊU 
HS hiểu khi có lỗi thì biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiếng bộ và được mọi người quý trọng như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
HS biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
HS biết cảm phục, ủng hộ các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
*** GDKNS: 
+ Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
+ Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu thảo luận nhóm
Dụng cụ trò chơi đóng vai
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-Bài cũ (4’) 
 - Kiểm tra 2 HS. 
 ? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
 - Kiểm tra 5 VBT Đạo đức.
 - Nhận xét – Ghi đểm.
3-Bài mới(28’)
* Hoạt động 1 Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2 Thảo luận.
- Chia nhóm, phát phiếu giao việc.
Kết luận : + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn.
 + Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
 * Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
 Trình bày những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân.
 Kết luận chung : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và đuợc mọi người yêu quý.
4/ Củng cố- dặn dò(2’)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động nhóm.
Trình bày kết quả thảo luận.
Trình bày.
Phân tích - giải quyết
-------------------------------------------
*Tiết 2	Sinh hoạt tập thể
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG: BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO.
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giáo dục cho HS biết “Tôn sư trọng đạo”.
Phát động thi đua chào mừng ngày 20 - 11.
II- NỘI DUNG SINH HOẠT
* Hoạt động 1 Giáo dục truyền thống.
* Hoạt động 2 Sinh hoạt vui chơi..
Múa hát tập thể : Em yêu trường em.
Tổ chức trò chơi “Cướp cờ”.
* Hoạt động 3 Phát động thi đua chào mừng ngày 20 – 11.
Vở sạch chữ đẹp.
Vòng hoa điểm mười.
HS làm nhiều việc tốt.
Giữ gìn vệ sinh trường lớp.
Thực hiện tốt nội quy HS.
----------------------------------------------
*Tiết 3 Âm nhạc 	
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ ba 11/ 9 / 2012	
*Tiết 1	 Toán
49 + 52
I-MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng 49 + 25( tự đặt tính rồi tính).
- Củng cố phép cộng 9+5, 29+5 đã học .
- Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
- Giảm tải bài 1 cột 4b bài 2
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-Bài cũ (4’)
 - Tính : 79 + 2 = ; 4 + 29 = 
 63 + 3 = ; 39 + 7 = 
 - Nhận xét – Ghi điểm
3-Bài mới(28’)
 a. Giới thiệu phép cộng 49 + 25
 * Nêu bài toán 
 + Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 + Nêu phép tính : 49 + 25 = . . .
 * Thực hiện trên que tính:
 Lấy 4 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. 
+ Có bao nhiêu que tính?
 Thêm 25 que tính nữa.
+ Có tất cả bao nhiêu que tính?
 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính 
Đặt tính: 
49
+ 25
Tính: 
b. Thực hành 
Bài 1/17 :Tính :
Quan sát và nhận xét cột thứ nhất?
“Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.”
Bài 2/17: Bài toán :
Tóm tắt :
 2A : 29 học sinh.
 2B : 25 học sinh.
 Có tất cả : . . học sinh?
4- Củng cố- dặn dò. (2’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài vào vở bài tập.
 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bnảg con.
Chục
Đơn vị
 4
+ 2
9
+ 5
7
4
 - 49 que tính.
 - 74 que tính.
 49
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
+25
4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7
74
Vậy 49 + 25 = 74.
- Làm bảng con.
* Nhận xết kết quả 
- Nêu yêu cầu.	
- Lên bảng giải. Lớp làm vở.
Giải: Số học sinh cả hai lớp có là 
 29 + 25 = 54 ( học sinh )
 Đáp số : 54 học sinh. 
----------------------------------------------
*Tiết 2	 Chính tả( Tập chép)	
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I - MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Bím tóc đuôi sam. 
- Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm ở cuối câu. Trình bày đúng mẫu.
- Củng cố quy tắc chính tả iê/yê (yên/iên) làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( r / d / gi hoặc ân / âng).
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	Viết sẵn đoạn văn trên bảng lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định (1’)
2- Bài cũ (4’)
 Kiểm tra 2HS:
 - HS1 : nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngã.
 - HS2 : trò chuyện, chăm chỉ, màu mỡ. 
 - Nhận xét – Ghi điểm.
3- Bài mới: (25’)
 a. GV giới thiệu bài:
 GB: Bím tóc đuôi sam.
 b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu. 
- Hướng dẫn nắm nội dung và nhận xét.
? Đoạn này chép từ bài nào?
? Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
? Vì sao Hà không khóc nữa?
? Chữ đầu câu được viết như thế nào? 
? Bài chính tả có những dấu câu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, ngước, khuôn mặt, nín, khóc, đầm đìa.
*. Chép bài vào vở:
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
* Chấm, c ... ng dẫn quy trình viết và viết mẫu.
* Hướng dẫn viết trên bảng con.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng (7’)
 * Giới thiệu và giải thích: 
- Đưa câu ứng dụng lên bảng: Chia sẻ ngọt bùi
- Yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
? Các chữ C,g, b và h cao mấy li?
? Chữ s cao mấy li?
? Những chữ còn lại (i, a, n, o, e, u) cao mấy lí? 
? Chữ t cao mấy li?
? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ?
? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu?
- Viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.
* Hướng dẫn HS viết chữ Bạn.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết.
? Một dòng chữ C cỡ vừa cao mấy li?
? Một dòng chữ C cỡ nhỏ cao mấy li?
- Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ C cỡ vừa cao 5li, 1dòng chữ C cỡ vừa cao 2,5li. 1dòng chữ Chia cỡ vừa - cở nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cõ nhỏ.
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét
4-Củng cố -dặn dò (5’)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
Quan sát.
5 li.
6 đường kẻ ngang.
1 nét.
Lớp viết bảng con
Đọc Bạn bè sum họp.
Nghe.
2,5 li.
1,25 li.
1 li.
1,5 li.
Dấu nặng đặt dưới o, dấu huyền đặt trên u. Dấu hỏi đặt trên e
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
Viết bảng con.
5 li.
2,5 li.
----------------------------------------------
Chiều *Tiết 1 Âm nhạc (ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------
* Tiết 2 Tập viết
LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT CHỮ HOA C
I- MỤC TIÊU
- Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II- CHUẨN BỊ - Bảng con, vở luyện viết.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ (4’)
- KTra bảng con viết lại chữ
- Nhận xét 
III- Giới thiệu bài(25’)
- Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng.
* HS viết chữ hoa vào bảng con
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ con chữ và câu ứng dụng 
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng.
- Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con.
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa. 
- Kiểm tra một số tập sửa sai.
- Nhận xét.
 IV – Củng cố và dặn dò(5’)
- Về tập viết lại chữ nghiêng ở bảng con.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
----------------------------------------------
*Tiết 3 Thể dục
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ sáu, ngày 14/9/2012	
*Tiết 1 TOÁN	
28 + 5
I-MỤC TIÊU
Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5, từ đó thành lập và họpc thuộc các công thức 9 cộng với một số ( cộng qua 10).
Chuẩn bị cơ sở đề thực hiện các phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
Giảm tải bài 1 cột 4,5: bài 2
II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định(1’)
2-Bài cũ (4’)
 - Tính nhẫm : 8 + 7 = 9 + 6 =
 8 + 2 + 5 = 9 + 6 + 1 =
 - Nhận xét – Ghi điểm
3-Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu bài 
 Ghi bảng : 28 +5
 b. Hệ thống kiến thức cần truyền đạt 
& Giới thiệu phép cộng 28 + 5
* Nêu bài toán :
 - Có 2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 + Nêu phép tính : 29 + 5 = ?
 * Thực hiện trên que tính:
 - Lấy 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. 
+ Có bao nhiêu que tính?
 Thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 2 que tính vào 8 que tính rời, bó thành 1bó 1chục que tính. 
+ Có bao nhiêu bó 1 chục?
+ 3 bó 1chục là bao nhiêu que tính?
+ 3 chục que tính gộp với 3 que tính còn lại được bao nhiêu?
Phân tích: 28 + 5 = 20 + 8 + 2 + 3 = 20 + 10 + 3 = 33
 * Hướng dẫn đặt tính rồi tính:
- Đặt tính : 
28
+ 5
- Tính: 
 c. Thực hành :
 Bài 1/120 : Tính: 
 ? Bài toán yêu cầu gì?
Nhắc lại cách đặt tính và tính
 Bài 3/20 : Tóm tắt:
 Có : 18 con gà.
 Có : 5 con vịt.
 Có tất cả : . . con ?
 Bài 4/20 : Vẽ đoạ thẳng có độ dài 5cm.
4-Củng cố- dặn dò (5’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm.
28 que tính. Lấy 28 que tính để trên bàn.
3bó 1chục
30 que tính
33 que tính
Chục
Đơn vị
2
8
5
3
3
28
8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
+5
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
33
Lớp làm bảng con.
48
18
38
58
28
+ 8
+ 3
+ 4
+ 5
+ 6
56
21
42
63
34
38
79
19
40
29
+ 9
+ 2
+ 4
+ 6
+ 7
47
81
23
46
36
 - Làm bảng con.
 - Lên bảng làm. 
 Giải : Số con gà và vịt có :
 18 + 5 = 23 ( con )
 Đáp số: 23 con.
 5cm
----------------------------------------------
*Tiết 2	 Chính tả ( Nghe - viết)
TRÊN CHIẾC BÈ
 I- MỤC TIÊU 
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Trên chiếc bè”. Biết trình bày bài đúng đẹp.
Củng cố quy tắc viết iê / yê, làm đúng bài tập phân biệt d / r / gi; ân / âng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
	Viết sẵn nội dung bài tập 3a.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định. (1’)
2- Bài cũ(4’): Kiểm tra 1HS
 HS: Viết từ ngữ: viên phấn, niên học, bình yên.
 - Nhận xét – ghi điểm.
3- Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu.
 b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn nắm nội dung, nhận xét :
 ? Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
 ? Đôi bạn đi chơi bằng cách nào?
 ? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
 - Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: Dế Trũi,rủ nhau, ngao du, nghỉ, say ngắm, bờ sông, ghép, bèo sen, trôi băng băng, chớm, trong vắt, trông thấy, trắng tinh . 
* Đọc cho HS viết. 
* Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. 
- Chấm 5 bài, nhận xét về n.dung, chữ viết, cách trình bày.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/37: Tìm 3 từ có iê và yê:
 - Hiền, biếu, chiếu, tiên, miên, xiêm.
 - Yến, khuyên, chuyển, truyện, yên
 - Nhắc lại quy tắc viết chính tả với iê / yê. 
 Bài tập 3/37:
 Phân biệt giỗ / dỗ ; dòng / ròng ; vần / vầng ; dân / dâng.
4- Củng cố - dặn dò(5’)
- Nhận xét tiết học .
Lớp viết bảng con.
- 4HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
 - Ngao du thiên hạ.
 - Làm bèo thả trôi trên sông.
 - Đầu bài, đầu câu, tên riêng : Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè Mùa.
- Viết bảng con.
Nghe viết.
- Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở.
- Viết bảng con. Làm lại vào VBT
Nhận xét.
 Làm bảng con.
----------------------------------------------
*Tiết 3	 Âm nhạc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------
*Tiết 4	 Tự nhiên và xã hội (Ôn)
LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT
I-MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu được cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt
Biết làm việt đúng cách để xương và cơ luôn phát triển.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Sách - VBT TNXH.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-Bài mới (30’)
* Thực hành
Bài tập 1: Đánh dấu x vào dưới hình vẽ chỉ các hoạt động giúp cơ và xương phát triển tốt .
* Kết luận: Chúng ta cần phải ăn ưống đầy đủ chất, năng luyện tập TDTT sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt.
Bài tập 2: Hằng ngày chúng ta nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
4- Củng cố - dặn dò(5’)
- Chấm bài.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học. 
Trả lời.
H1: Mang cặp trên 2 vai.
H2: Tập thể dục buổi sáng.
H3: Luyện tập thể dục vừa sức.
H5: Ăn uống đủ chất.
Nên: ăn uống đầy đủ, luyện tập TDTT, ngồi học đúng tư thế.
Không nên: mang vác nặng ngồi sai tư thế. . .
	----------------------------------------------
 Chiều	 *Tiết 1 Tiếng việt (Ôn)
LUYỆN TẬP LÀM VĂN: CẢM ƠN- XIN LỖI
I-MỤC TIÊU 
1. Rèn luyện kĩ năng nghe và nói
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết viết những lời vừa nói thành đọan văn. 
2. Rèn kĩ năng viết 
Viết được điều vừa nói thành đoạn văn
***GDKNS: 
Giao tiếp; cởi mở, tự tin trong giao tiếp, lắng nghe ý kiến của người khác.
Tự nhận thức về bản thân
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi bài tập.
	- Tranh minh họa.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định (1’)
2-KTBC (4’) 
 - Làm lại bài tập 1.
 - Kể lại câu chuyện Gọi bạn.
3-Bài mới(25’)
 a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1/38 : Nói lời cảm ơn cho các tình huống :
- Bạn cùng lớp cho em đi chung một áo mưa.
- Cô giáo cho em mượn quyển sách.
- Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi.
 Bài tập 2/38: Nói lời xin lỗi trong mỗi trường hợp sau:
- Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
- Em mãi chơi, quên làm việc mẹ đã dặn.
- Em đùa nghịch va phải một cụ già.
 Bài tập 3/38: Nói 3, 4 câu về nội dung tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay lời xin lỗi.
 - Bức tranh vẽ nội dung gì?
 - Nhận xét - bổ sung
Bài tập 4/38: Viết lại những câu đã nói trong BT3.
4-Củng cố- dặn dò(5’)
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi?
- Thực hành nói cảm ơn xin lỗi hằng ngày
- GV nhận xét tiết học
Nêu yêu cầu.
Cảm ơn bạn.
Em cảm ơn cô.
Chị cảm ơn em.
Lớp nghe - nhận xét.
Nêu yêu cầu.
Xin lỗi bạn mình vô ý quá.
Con xin lỗi mẹ lần sau con sẽ không thế nữa.
 Cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ.
Nhận xét.
Hoạt động nhóm 4.
Trả lời.
Mẹ mua cho em một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói “Con cảm ơn mẹ ạ”.
An làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
----------------------------------------------
*Tiết 2 Mĩ thuật (ôn) 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------
*Tiết 4	 Sinh hoạt tập thể
TỔNG KẾT TUẦN 4
I Mục tiêu 
Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 4
Phương hướng nhiệm vụ tuần 5
II Lên lớp 
1. Ổn định 
2. Bài mới 
Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua :
- Lớp trưởng lên điều khiển lớp.
 + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ mình.
 + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình.
 + Lớp trưởng nhận xét chung : 
 + GV nhận xét chung: Đi học đúng giờ. Ngoan. Một số HS còn thiếu dụng cụ.
 + Các bạn học tập có tiến bộ, viết bài nhanh như em Quang, Gia Vũ, Ngọc
 + Tăng cường nhắc nhơ các em đọc còn chậm, hay nói chuyện như em: Hơn, Minh Thư, Hiếu, Trí, Ngọc, Linh ,Thủy
 + Hoàn thành họp PHHS nhìn chung ph đi đâỳ đủ 
b) Phương hướng nhiệm vụ tuần 5
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp, 
- Tập thể dục và múa hát sân trường giữa giờ.
- Tăng cường theo dõi học sinh về mọi mặt
3-Củng cố :
- Nhận xét chung : 
- Dặn dò
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 4.doc