Giáo án các môn khối 2 - Tuần 7

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 7

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài,

- Biết ngắt hơi đúng các câu.

- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện: chú Khánh, thầy giáo.

2. Rèn lĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt. Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài : Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ ngày 01 - 05/10/2012)
Chủ điểm: THẦY CÔ. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 2, ngày 01/10/2012	
*Tiết 1. CHÀO CỜ
----------------------------------------------
*Tiết 2, 3	 Tập đọc 
 Theo Phong Thu
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, 
- Biết ngắt hơi đúng các câu.
- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện: chú Khánh, thầy giáo.
2. Rèn lĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt. Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài : Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
*** GDKNS:
- Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP: 
	- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực.
IV ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:	Tranh minh hoạ SGK. Đoạn văn mẫu.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định: (1’)
II. KTBC: (4)’
Kiểm tra 2HS: Đọc bàì Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi.
HS1 : Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?
HS2: Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường mới như thế nào?
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới:(25’)
1.Khám phá : Giới thiệu bài : ( 1’ )
 - Nhân dân ta có câu “Công cha nghĩa mẹ ơn thầy”. Những bài học ở tuần 7, 8 gắn liền với chủ điểm Thầy cô sẽ giúp các em hiều biết thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo. Mở đầu cho tuần học này là bài “ Người thầy cũ”. 
 - Trong tranh vẽ gì?
 - Để biết nội dung của câu chuyện này chúng ta cùng đi vào bài.
Ghi bảng: Người thầy cũ.
2. Kết nối: & Hướng dẫn HS luyện đọc: 
Đọc mẫu: (2’)
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Luyện đọc từng câu : (8’)
 - Hướng dẫn đọc từ khó: nhộn nhịp, bỏ mũ, nhấc kính, xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp : ( 8’)
- HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Giải nghĩa từ: xúc động, hình phạt, lễ phép (có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên)
Luyện đọc câu: 
 + Hình như hôm ấy/thầy có phạt em đâu.
 + Lúc ấy,thầy bảo ://”Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ!/Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
+ Em nghĩ : //Bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
* Đọc từng đoạn trong nhóm (5’)
- Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp.
* Thi đọc giữa các nhóm : (5‘)
- Tổ chức thi đọc.
 - Nhận xét – tuyên dương.
* Cả lớp đọc đồng thanh (2’)
 & Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Câu hỏi 1 : Mời 1HS đọc câu hỏi 1
Bố Dũng đến trường làm gì?
Em thử đoán xem bố Dũng tìm gặp thầy giáo cũ để là gì?
 Câu hỏi 2 : Mời 1HS đọc câu hỏi 2
Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
 Câu hỏi 3 : Mời 1HS đọc câu hỏi 3
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
 Câu hỏi 4: Mời 1HS đọc câu hỏi 4
 Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
 3.Thực hành : 
 Luyện đọc lại :
- HS thi đọc lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 4. Vận dụng : Củng cố- dặn dò.(5’)
 ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
Hệ thống bài – Nêu nội dung.
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
2HS đọc và trả lời câu hỏi.
Nghe.
- HS xem tranh
- Đọc đề bài
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh từ khó
Mỗi HS đọc một đoạn.
HS đọc chú giải trong SGK.
Đọc câu.
Hoạt động theo nhóm 4.
Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau.
Đại diện các nhóm lên thi đọc. Mỗi nhóm một đoạn.
Nhận xét.
Cả lớp – tổ.
Tìm gặp thầy giáo cũ.
Để chào và thăm thầy.
Bố vội bỏ mũ trên đầu ra, lễ phép chào thầy.
Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua của sổ, thầy chỉ bảo ban, nhăc nhở mà không phạt
Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao gời mắc lại.
Luyện đọc theo nhóm – phân vai.
Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy,cô giáo.
----------------------------------------------
*Tiết 4	 Toán
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố về khái niệm nhiều hơn, ít hơn.
 - Củng cố và rèn luyện kỉ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. Giảm tải bài tập 1.
II-ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 	- Bảng phụ bài tập 2
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định: (1’)
2-Bài cũ:(4’) 
 - Kiểm tra và chấm 5 VBT.
 - Nhận xét – Ghi đểm.
3-Bài mới(25’)
 a. Giới thiệu bài :
 Ghi bảng : Luyện tập.
 b. Thực hành :
 Bài 2/31 : Giải bài toán theo tóm tắt :
 Anh : 16 tuổi.
 Em kém anh : 5 tuổi.
 Em : . . . tuổi ?
Em kém anh tức là em ít tuổi hơn anh.
Như vậy đây là dạng gì?
 Bài 3/31 : Tóm tắt :
 Em : 11 tuổi.
 Anh hơn em : 5 tuổi.
 Anh : . . . tuổi ? 
Anh hơn em tức là em kém hơn anh.
Như vậy đây là dạng gì? 
Bài 4/31 : Tóm tắt :
 Toà nhà 1 : 16 tầng.
 Toà nhà 2 thấp hơn toà nhà 1 : 4 tầng.
 Toà nhà 2 cao : . . . tầng ? 
4-Củng cố - dặn dò(5’).
 Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
 Về nhà xem trước bài mới. 
Nộp 5 VBT.
- HSđọc đề
- HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
 Bài giải: 
 Số tuổi của em là:
 16 - 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi.
-Bài toán về “ít hơn”.
 Bài giải: 
 Số tuổi của anh là:
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi.
- Bài toán về “nhiều hơn”.
 Bài giải:
 Toà nhà thứ 2 có số tầng là:
 16 – 4 = 12 ( tầng )
 Đáp số: 12 tầng.
-HS nhắc lại bài học hôm nay
---------------------------------------------
Chiều: *Tiết1 Đạo đức 
I-MỤC TIÊU :
	- Giúp HS hiểu trẻ em có bổn phận phải tham gia làm những việc nhà hợp với nội dung khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
*** GDKNS:
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP :
 - Thảo luận nhóm. Đóng vai.
IV- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai - Bộ tranh. VBT
V. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định: (1’)
2-KTBC(4’)
 ? Vì sao phải sống gọn gàng ngăn nắp?
3-Bài mới:(25’)
a. Khám phá : Hoạt động 1: 
 Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà?”
Đọc diễn cảm bài thơ cho HS nghe?
Thảo luận:
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
? Theo em, mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
 Kết lụân: Bạn nhỏ là các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn đem lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
b. Kết nối: Hoạt động 2: 
 Thảo luận tranh: Bạn đang làm gì?.
Quan sát tranh và nói vê việc làm của các bạn trong tranh :
Thảo luận nhóm 6.
Tóm tắt lại nội dung của từng tranh.
Các em có làm được việc đó không?
Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
Tổ chức trò chơi “Giúp mẹ việc gì?”.
Phổ biến cách chơi : 1HS lên trước lớp làm động tác không lời, thể hiện một việc nhà phù hợp với khả năng của em: quét nhà, rửa ấm chén, . . .
c. Thực hành : 
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến:
Nêu một số tình huống cho HS trả lời bằng cách đưa thẻ màu theo quy ước :
+ Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
+ Trẻ em có bổn phận là việc nhà phù hợp với khả năng.
+ Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
+ Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn.
+ Tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
- Mời một số HS giải thích lí do.
Kết luận: Tham gia là việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
Tiết 2 * Hoạt động 4 : Tự liên hệ :
Nêu câu hỏi :
? Ở nhà em thường làm những việc gì? Kết quả như thế nào?
? Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự làm?
? Bố mẹ em tỏ thái độ ntn đối với việc làm của em?
 - Mời một số HS trình bày trước lớp. Tuyên dương.
 Kết lụân : Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ..
 * Hoạt động 5: Đóng vai.
Nêu tình huống :
+ Hoà quét nhà thì bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ . . .
+ Anh ( chị ) của Hoà nhờ Hoà cuốc đất, . . Hoà sẽ . . .
Thảo luận nhóm 6 đóng vai.
Thảo luận lớp: 
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không?
+ Nếu vào tình huống đó em sẽ là gì?.
 * Hoạt động 6: Trò chơi “Nếu... thì...”:
Chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan” 
Phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung :
+ Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng thì . . .
+ Nếu em bé muốn uống nước . . .
+ Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan. . .
+ Nếu anh chị của bạn quên ko làm việc nhà đã được giao
+ Nếu me đang chuẩn bị nấu cơm . . .
+ Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô . . .
+ Nếu bạn phân công làm một việc quá sức minh . . .
 - Tổ chức chơi. Mời một HS làm trọng tài
d. Vận dụng (5’)
Nhắc nhở HS thực hiện đúng như điều mình học.
Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
Đọc lại. 
Hoạt động nhóm 2.
Đại diện lên trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm 6.
Tranh 1 : Cất quần áo.
Tranh 2 : Tưới cây, tưới hoa.
Tranh 3 : Cho gà ăn.
Tranh 4 : Nhặt rau.
Tranh 5 : Rửa ấm chén.
Tranh 6 : Lau bàn ghế.
- Lớp quan sát, đoán xem bạn làm việc gì. Nếu đoán đúng được đứng trước lớp làm hành động khác đố các bạn trong lớp.
Thẻ màu quy ước :
+ Đỏ: tán thành.
+ Xanh: Không tán thành.
+ Trắng: Không biết.
Các ý kiến b, d, đ đúng vì: Mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
Đọc lại. 
Tự liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi.
Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm những việc này.
Thảo luận – đóng vai theo tinh huống.
Chia làm 2 nhóm tham gia chơi trò chơi.
Thì em sẽ xách giúp mẹ..
Thì em sẽ rót nước cho e bé uống
Thì em sẽ giúp bố mẹ dọn nhà.
Thì em sẽ nhắc và giúp anh chị ấy.
Thì em sẽ phụ mẹ vo gạo.
Thì em sẽ đem quần áo vào.
Thì em sẽ từ chối . . .
Nhóm “Ngoan” hỏi thì nhóm “Chăm” trả lời và ngược lại.
---------------------------------------------
*Tiết 2	 Sinh hoạt tập thể
AN TOÀN GIAO THÔNG - QUYỀN TRẺ EM .
I. MỤC TIÊU:
 - Ôn lại cho HS nắm vững về quyền của trẻ em.
 - Thực hiện tốt An toàn giao thông trên đường đi học về.
II.OẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	1, Ổn định tổ chức
	2, Kiểm tra bài cũ:
	3, Bài mới :
*Quyền trẻ em :
- Giới thiệu cho HS biết quyền của trẻ ... (m, n, ê, u, ư, ơ) cao mấy lí? 
? Chữ t cao mấy lí ?
? Chữ r cao mấy li?
? Chữ y, g cao mấy li?
? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ?
? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu?
- Viết mẫu chữ Dân trên dòng kẻ.
Lưu ý: Từ E, Ê viết nối liền với u, m.
* Hướng dẫn HS viết chữ Đẹp.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết.
? Một dòng chữ E, Ê cỡ vừa cao mấy li?
? Một dòng chữ E,Ê cỡ nhỏ cao mấy li?
- Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ Em cỡ vừa cao 5li, 1dòng chữ Em cỡ vừa nhỏ cao 5li. 2dòng câu ứng dụng cõ nhỏ.
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét.
4-Củng cố -dặn dò. (5’)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. 
Quan sát.
5 li.
6 đường kẻ ngang.
3 nét.
Lớp viết bảng con.
Đọc Em yêu trường em.
Nghe.
2,5 li.
1 li.
1,5 li.
1,25 li
2,5 li.
Dấu huyền đặt trên ơ.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
Viết bảng con.
5 li.
2,5 li.
-----------------------------------------------
* Chiều 
Tiết 1, Âm nhạc (Ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
-----------------------------------------------
*Tiết 2 Luyện viết
CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA E, Ê
I- MỤC TIÊU
- Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II- CHUẨN BỊ - Bảng con, vở luyện viết. 
 - Bảng phụ Em yêu trường em
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Ổn định tổ chức (1’)
II- Kiểm tra bài cũ (4’)
- KTra bảng con viết lại chữ
- Nhận xét 
III- Giới thiệu bài (25’)
- Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng.
* HS viết chữ hoa vào bảng con
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ con chữ và câu ứng dụng 
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng.
- Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con.
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa. 
- Kiểm tra một số tập sửa sai. - Nhận xét.
 IV – Củng cố và dặn dò (5’)
- Về tập viết lại chữ nghiêng ở bảng con.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
-----------------------------------------------
* Tiết 3 Thể dục 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 6, ngày 05/10/2012
*Tiết 1	 Toán	
26 + 5
I-MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 5 (cộng có nhớ, dạng tính viết).
 - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn và cách đo đọan thẳng.
 - Giảm tải bài tập 1, dòng 2 và bài 2.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 4 bó que tính ( hoặc 4 thẻ que tính mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị một chục que tính).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định: 1’
2-Bài cũ : (4’) Kiểm tra 3HS.
 - Đặt tính rồi tính :
 6 + 4 = ? ; 7 + 6 = ? ; 6 + 9 = ?
 - Nhận xét – Ghi điểm.
3-Bài mới (25’)
 a. Giới thiệu phép cộng 26 + 5
 * Hướng dẫn thao tác trên que tính :
 - Lấy 2 bó que tính : ? Có mấy chục que tính? Gài 2 bó vào bảng.
 - Lấy 6 que tính : ? Lấy thêm mấy que tính nữa? Gài 6 que tính vào bảng.
 ? Có tất cả mấy que tính?
 ? 26 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 - Lấy 5 que tính : ? Có thêm mấy que tính? 
 Gài 5 que tính lên bảng dưới 6 que tính.
 ? Chữ số 5 ở hàng nào?
 - 26 + 5 = ? 
 ? Có mấy bó que tính? 
 ? Và bao nhiêu que tính rời?
 ? Làm sao em biết được là 11 que tính?
 ? Trên bảng có bao nhiêu bó 1 chục que tính?
 ? 3 bó 1 chục que tính tức là bao nhiêu que tính?
 ? 30 và 1 quet tính rời nữa có bao nhiêu que tính?
Ghi bảng : Vậy 26 + 5 = 31.
 * Huớng dẫn đặt tính rồi tính:
 - Tính và trình bày phép tính : 26 + 5 = 31.
 + 6 cộng 5 bằng 11 viết 1, nhớ 1.
 + 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
b. Thực hành :
 Bài 1/35 : Tính : 
Nhắc lại cách tính.
Lần lượt từng HS lên bảng.
 Chú ý: + Viết kết qủa (tổng) sao cho chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. 
 + Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10.
 Bài 3/35 : Bài toán :
Tóm tắt : 
Tháng trước: 16 điểm mười.
Tháng này nhiều hơn tháng trước : 5 điểm mười.
Tháng này :  điểm mười ?
Bài 4/35: Đo đồ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC:
4-Củng cố - dặn dò.(5’)
 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương.
 - Chuẩn bị bài sau.
Đặt tính rồi tính.
2 bó que tính. HS lấy 2 bó que tính để trên bàn.
6 que tính. 
Chục
Đơn vị
2
6
5
3
.1
Đặt lên bàn.
26 que tính.
 2 chục và 6 đơn vị.
5.
Hàng đơn vị.
2chục bó.
11 que tính rời.
Lấy 6 que tính rời bó cùng 5 que tính ở hàng dưới được 1 bó 1 chục que tính và 1que tính rời.
3 bó 1 chục que tính. 
30.
31. 
Đọc phép cộng.
Đặt tính, tính. 26
 + 5 
 Vậy 26 + 5 = 31 31 
Lớp làm bảng con.
a. 16
36
46
56
+ 4
+ 6
+ 7
+ 8
20
42
53
64
Giải : Số điểm mười tháng này tổ em đạt là: 
 16 + 5 = 21 ( điểm mười )
 Đáp số: 21 điểm mười. 
- AB : 7cm ; BC : 5 cm. AC : 12 cm. 
-----------------------------------------------
*Tiết 2	 Chính tả ( Nghe - viết)
 Nguyễn Xuân Sanh
I - MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
	- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng thơ 2, 3 của bài “Cô giáo lớp em”. 
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có vần ui / uy, âm đầu ch / tr.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
	- Bảng con, VBT.
HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định. (1’)
2- Bài cũ. (4’) : Kiểm tra 2HS
 Viết bảng con : huy hiệu – vui vẻ, con trăn – cái chăn.
 - Nhận xét – ghi điểm.
3- Bài mới : (25’)
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn nắm nội dung, nhận xét :
? Khi cô giáo dạy viết gió và nắng như thế nào?
? Câu thơ nào cho thấy ban HS rất thích đạt điểm mười?
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
? Chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Nhắc lại cách trình bày?
- Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: 
* Đọc cho HS viết. 
* Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. 
- Chấm 5 bài, nhận xét về n.dung, chữ viết, cách trình bày.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/61: Tìm tiếng, từ thích hợp với mỗi ô trống:
Tổ chức trò chơi.
Nhận xét – tuyên dương.
 Bài tập 3/561: Điền từ vào chỗ chấm:
Che , tre, trăng , trắng.
 Tìm 2 từ có tiếng mang vần iên / iêng :
4- Củng cố - dặn dò. (5’)
- Nhận xét tiết học .
Lớp viết bảng con.
4HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
5 chữ.
Viết hoa cách lề 3 ô.
- Viết bảng con: lớp, lời, dạy, trang, thoảng, giảng, ngắm mãi, diểm mười...
Nghe - viết.
Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở.
Thuỷ: thuỷ chung, nguyên thuỷ, thuỷ triều, tàu thuỷ,...
 Núi: sông núi, núi non, đồi núi,... 
Luỹ: chiến luỹ, thành luỹ, luỹ tre,...
 “ Quê hương là cầu tre nhỏ
 Mẹ về nón lá nghiêng che
 Quê hương là đêm trăng tỏ
 Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.”
iên : thiên nhiên, miền núi, miên man,..
iêng : khiêng vác, chiêng trống, bay liệng. 
-----------------------------------------------
*Tiết 3 Âm nhạc
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
-----------------------------------------------
*Tiết 4 	 Tự nhiên và xã hội: (Ôn)	
ĂN, UỐNG ĐẦY ĐỦ
I-MỤC TIÊU: 
- Ôn bài Ăn uống đầy đủ.
- Hướng dẫn thực hành VBT.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách - VBT TNXH.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định : (1’) 
2- Kiểm tra bài cũ(4’)
3-Bài mới: (30’)
a- Giới thiệu bài(1’)
 * Ôn bài: 
? Một ngày em ăn mấy bữa? Là những bữa nào?
? Ăn uống như thế nào gọi là đầy đủ?
? Ăn uống đầy đủ có ích lợi gì cho sức khoẻ?
? Thường xuyên bị đói, khát sẽ ảnh hưởng gì cho sức khoẻ?
* Thực hành: 
Bài tập 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
 Bài tập 2: Đánh dấu x vào hình vẽ thức ăn cơ thể cần TX:
 Bài tập 3: Ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh.
* Liên hệ thực tế :
4-Củng cố -dặn dò. (5’)
Nhận xét tiết học
- HS đọc đề bài
3bữa : Sáng – Trưa - Tối.
Ăn uống đủ về số lượng lẫn chất lượng.
Giúp cơ thể phát triển tốt hơn.
Bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc học tập kém, . .
Ăn uống một cách cân bằng các thức ăn khác nhau mà cơ thể cần.
Hình 2.
Ăn uống đầy đủ chất về số lượng lẫn chất lượng.
-----------------------------------------------
*Chiều : *Tiết1. Tiếng việt (Ôn)	
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu. Dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại đợc nội dung từng bức tranh, liên kết các câu thành một câu chuyện. Biết kkể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Tranh SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: (2ph )Phần giới thiệu bài
Hoạt động 2: (30ph) Hướng dẫn làm bài tập. 
1) Viết lời cảm ơn của em trong những
trường hợp sau.
- Khi cô giáo cho em mượn quyển sách.
- Khi mẹ cho em chiếc áo mới.
2) Viết lời xin lỗi của em trong những
 trường hợp sau.
-Khi em mãi chơi, quên làm việc cô giáo đã dặn.
3)Trả lời mỗi câu hỏi sau bằng 2 cách:
-Em có thích đọc thơ không?
-Mẹ có mua báo không?
 Hoạt động 3: (3ph) Củng cố –dặn dò
Nhận xét bài , tuyên dơng những HS làm tốt.
Dặn bài tập về nhà.	
-Vài em nhắc lại tựa đề.
-HS làm bài vào vở.
-----------------------------------------------
*Tiết 2 Mĩ thuật (Ôn)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
-----------------------------------------------
*Tiết 3	 
Sinh hoạt tập thể 
I- MỤC TIÊU :
Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 7
Phương hướng nhiệm vụ tuần 8
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
* Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua :
- Lớp trưởng lên điều khiển lớp.
 + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ mình.
	Bạn Hiếu, Kiên, Sang, Ngọc ít tập trung nói chuyện nhiều, .
 + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình; Đỗ Danh, Ngọc, lười viết, làm bài tập chậm. Bạn Gia Huy, Hiền, Tài, Ng Danh thường xuyên nói chuyện
 + Lớp trưởng nhận xét chung : 
- GV nhận xét chung:Cảnh cáo những em vi phạm nhiều ở lớp nếu không sửa đổi thì tuần 8 sẽ cảnh cáo dưới cờ
- Chấm vở sạch , chữ đẹp tháng 9
- Đôn đốc nhắc nhở những em lười viết, đọc chậm cần cố gắng
- Gặp một số phụ huynh có HS lười học,
- Nhắc nhở HS hoàn thành các khoản thu
III- PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TUẦN 8
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp.
- Ra về đi hàng một.
- Tập thể dục giữa giờ.
- Thi vòng hoa điểm mười bắt đầu từ ngày 15/10 đến 20/11.
- Tham gia thi VSCĐ cấp trường.
- Chuẩn bị ôn thi giữa HKI
Củng cố:
- Nhận xét chung - Dặn dò.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 7.doc