I/ Mục tiêu:
Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, . Trong cuộc sống hằng ngày.
*KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
@TTHCM: Cần, kiệm, liêm, chình.
# SDNLTK&HQ:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 8 NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 01/10/2011 Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử SHĐT 08 36 15 08 08 Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) Luyện tập Nếu chúng mình cĩ phép lạ Xơ viết – Nghệ tĩnh Chào cờ Thứ 3 02/10/2011 Tốn Chính tả Khoa học LT&câu Kĩ thuật 37 08 15 15 08 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ Nghe – viết: Trung thu độc lập Bạn cảm giác thế nào khi bị bệnh Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 2) Thứ 4 03/10/2011 Mĩ thuật Âm nhạc Tốn Tập đọc Địa lí 08 08 38 16 08 Vẽ con vật quen thuộc Luyện tập Đơi giày ba ta màu xanh Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Thứ 5 04/10/11 Anh văn Tốn TLV LT&câu Khoa học 15 39 14 16 16 Luyện tập chung Luyện tập phát triển câu chuyện Dấu ngoặc kép Ăn uống khi bị bệnh Thứ 6 05/10/11 Anh văn TLV Tốn Kể chuyện SHL 16 16 40 08 08 Luyện tập phát triển câu chuyện Gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt Kể chuyện đã nghe, đã đọc Sinh hoạt cuối tuần. TUẦN 8 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 8 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,. Trong cuộc sống hằng ngày. *KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. @TTHCM: Cần, kiệm, liêm, chình. # SDNLTK&HQ:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12 - Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của? - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã biết cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục nhận biết những việc làm nào là tiết kiệm tiền của, những việc làm nào là không tiết kiệm tiền của để xử lí tình huống về tiết kiệm tiền của. 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa? - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13 - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của. - Gọi đại diện nhóm trả lời - Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. - Khen những hs biết tiết kiệm tiền của Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13 - Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí - Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn. - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào? - Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Hãy kể một số việc làm mà em cho rằng gia đình em tiết kiệm? - Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi người tiết kiệm tiền của? Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn gia đình em tiết kiệm thì bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như vậy thì mới ích nước, lợi nhà. *KNS- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12 - Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. # SDNLTK&HQ:- Ý 2 - Bài sau: Tiết kiệm thời giờ Nhận xét tiết học. - 1 hs đọc - Không xét tập vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận... - Lắng nghe - 1 hs đọc bài tập - HS hoạt động nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x trước câu chọn + a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm tiền của + c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí tiền của. - Lắng nghe - 1 hs đọc bài tập 5 - Lắng nghe, thực hiện - Lần lượt từng nhóm lên thể hiện a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng chơi trò chơi khác b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, như thế mới là bé ngoan c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của. - HS nhận xét - Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn các đồ dùng của mình cũng như của người khác. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở làm đồ chơi,... - HS lần lượt kể trước lớp. - Hs trả lời theo sự suy nghĩ của mình. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện __________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 36: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép cộng - Gọi hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi hs nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, chấm điểm B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Đề bài y/c chúng ta làm gì? - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - Ghi lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con, gọi 1 em lên bảng lớp thực hiện. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn cả đặt tính và tính kết quả trên bảng. Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao? - Ghi bảng 1 phép tính và làm mẫu a) 9678 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 - Các bài còn lại các yêu cầu hs làm vào vở. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện. - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 4: Gọi hs đọc đề bài. - Y/c hs tự làm bài. - Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn - Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra - Chấm điểm, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính tổng các số hạng ta làm sao? - Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao? - Gọi 1 hs đọc bài 5. - Về nhà làm bài 5 và xem bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Lần lượt 3 hs lên bảng: * 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = (1245 + 8755) + (7897 + 3103) = 10.000 + 11.000 = 21.000 * 3215 + 2135 + 7865 + 6785 = (3215 + 6785) + (2135 + 7865) = 10000 + 10000 = 20000 * 6547 + 4567 + 3453 + 5433 = ( 6547 + 3453) + (4567 + 5433) = 10 000 + 10 000 = 20 000 - HS nhận xét - 1 hs đọc y/c - Đặt tính rồi tính tổng - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - 1 hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp thực hiện vào B b./ 26387 54293 + 14075 + 61934 9210 7652 49672 123879 - HS nhận xét - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, ta đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau để thực hiện phép cộng sao cho kết quả là các số tròn (chục, trăm, nghìn,...) - HS theo dõi - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. a) 67+21+79 = 67 +(21+79) = 67+100= 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = (448+52) + 594 = 500 + 594 = 1094 - HS nhận xét. - 1 hs đọc đề bài - cả lớp làm vào vở ô li - 1 hs lên bảng thực hiện a) sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) b) Sau hai năm số dân của xã đó là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người. - HS đổi vở nhau kiểm tra - HS trả lời - 1 hs đọc bài 5 - Lắng nghe, thực hiện. __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: Ở Vương quốc Tương Lai - Gọi 2 tốp hs lên đọc theo cách phân vai 2 màn kịch. Nhận xét, chấm điểm II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta cùng tìm hiểu xem đó là những mơ ước gì qua bài "Nếu chúng mình có phép lạ" 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài. - HD luyện phát âm các từ khó: hạt giống, mặt trời, ruột - Gọi hs đọc lượt 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HD tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm toàn bài và TL: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Y/c hs đọc thầm toàn bài thơ để TLCH: Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - Gọi hs đọc to đoạn 3,4 - Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói: Ước "không còn mùa đông" + Ước " hóa tra ... g phiếu ghi so sánh 2 cách mở đoạn 1,2. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối 2 đoạn? Kết luận: Kể chuyện theo trình tự không gian khác với cách kể theo trình tự thời gian là việc sắp xếp các sự việc và những từ ngữ nối đoạn. *KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Xác định giá trị. C. Củng cố, dặn dò: - Có những cách nào để phát triển câu chuyện? - 2 cách trên có gì khác nhau? - Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh - Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện - 1 hs lên bảng kể - 1 hs trả lời: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - 2 hs nối tiếp nhau đọc từng cách - Quan sát tranh, đọc đoạn trích và kể trong nhóm đôi - 2 hs thi kể - Nhận xét - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện - HS kể trong nhóm đôi - 2 hs thi kể trước lớp - Nhận xét - 1 hs đọc y/c - 2 hs đọc lại + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi - Lắng nghe - Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian. - Khác về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối 2 đoạn. ________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 40: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I/ Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: Gọi hs lên bảng sửa bài 2b, 5 - Nhận xét, chấm điểm II/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học góc gì? - Tiết học hôm nay, các em sẽ làm làm quen thêm một vài loại góc nữa đó là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a. Giới thiệu góc nhọn - Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này? - Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn - Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn như thế nào so với góc vuông. - Thực hiện thao tác kiểm tra - Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn của góc nhọn. - Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với góc vuông? - Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông - Gọi hs lặp lại - Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn b. Giới thiệu góc tù: - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK - Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc - Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù - Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù như thế nào so với góc vuông. - Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vuông - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù c. Giới thiệu góc bẹt: - Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? - Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt. - Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt - Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về góc bẹt. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Bài 2: Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài III/ Củng cố, dặn dò: - Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù như thế nào so với góc vuông? - Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về các góc đã học - Bài sau: Hai đường thẳng vuông góc Nhận xét tiết học - 4 hs lên bảng sửa bài 2b) * 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 5a) X x 2 = 10 x : 6 = 5 x = 10 : 2 x = 5 x 6 x = 5 x = 30 - HS nhận xét bài của bạn - góc vuông - Lắng nghe - HS quan sát hình - Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB - HS nói: Góc AOB là góc nhọn - Lắng nghe - Quan sát. - Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc nhọn trong SGK - Bé hơn góc vuông - Lắng nghe - 3 hs lặp lại - Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam giác... - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi - HS quan sát - Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON - HS lặp lại: Góc MON là góc tù - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 1 hs nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông - 3 HS lặp lại - Cả lớp theo dõi - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD - 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau - HS kiểm tra hình trong SGK và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông - 3 hs lặp lại - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp quan sát - 1 hs đọc y/c - HS lần lượt nêu: + Góc MAN và góc VDU là góc nhọn + Góc PBQ, GOH là góc tù + Góc ICK là góc vuông + Góc XEY là góc bẹt - Tam giác ABC có 3 góc nhọn * Tam giác MNP có 1 góc tù * Tam giác DEG có 1 góc vuông - Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông ____________________________________________ Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. I/Muc tiêu Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng để kiểm tra bài cũ - Truyện đọc lớp 4 - Viết sẵn đề bài trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi 2 hs kể 2 đoạn của chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh - Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? - Hành động của cô gái cho thấy cô là người thế nào? - Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên Nhận xét, chấm điểm B/ Day-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mỗi em chắc điều biết một vài chuyện nói về ước mơ. Có những ước mơ cao đẹp chắp cánh cho con người bay xa. Cũng có những ước mơ viển vông, phi lí chỉ mang lại kết quả buồn chán. Tiết KC hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về ước mơ - Gọi hs giới thiệu nhanh những truyện mình mang đến lớp. 2. HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu y/c của đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông phi lí. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK/80 - Y/c hs đọc thầm gợi ý 1 + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? lấy ví dụ + Khi KC cần lưu ý những phần nào? + Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ gì? - Y/c hs đọc thầm lại gợi ý 2,3 - Khi kể các em phải kể có đầu, có cuối, đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - Y/c hs kể chuyện theo cặp theo gợi ý 2,3 - Tổ chức cho hs thi kể - Y/c hs hỏi với nhau về nội dung câu chuyện. c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện + Đọc bảng tiêu chí đánh giá - HS xung phong kể và nói ý nghĩa câu chuyện. - Ghi nhanh tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể kể lên bảng - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Khuyến khích hs về nhà tìm truyện đọc - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Nhận xét tiết học - 2 hs lần lượt lân bảng kể 2 đoạn của truyện và trả lời câu hỏi. + Cô cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh + Cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác - HS kể - Lắng nghe - HS giới thiệu - 1 hs đọc đề bài - HS theo dõi - 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc thầm gợi ý 1 - Có hai loại: Ước mơ đẹp và ước mơ viễn vông, phí lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh, Cô bé bán diêm. Truyện thể hiện ước mơ viển vông phi lí: Ông lão đánh cá và con cá vàng, Ba điều ước. - Cần lưu ý tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện + Em kể câu chuyện Cô bé bán diêm. Truyện kể về ước mơ có một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi tội nghiệp + Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi-đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện: Vua Mi-đát thích vàng. - HS đọc thầm - Lắng nghe - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lần lượt cặp hs thi kể và chất vấn với các bạn về nội dung câu chuyện * HS kể hỏi: + Trong câu chuyện mình kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất. * HS nghe hỏi: + Qua câu chuyện bạn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính của nhân vật đó? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? - 1 hs đọc: + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ + Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ 3đ + Nêu đúng ý nghĩa truyện: 1đ + TL được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. (1đ) - HS lần lượt thi kể - HS nhận xét bạn kể ________________________________________ Tiết 8: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: