Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 năm 2012

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 năm 2012

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết phân tích cấu tạo số .

2.Kĩ năng:

- Ôn tập cách đọc, viết số đến 100 000

3.Thái độ:

- GiúpHS hứng thú, tích cực học tập

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng:

- Bảng phụ , phiếu bài tập

2. Phương pháp:

- Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập thực hành

III. Các hoạt động dạy - Học

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 17 - 08 - 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Lớp trực tuần nhận xét
___________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành:
- Các số tự nhiên từ 0 đến 100 000
- Ôn tập cách đọc, viết số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Biết phân tích cấu tạo số . 
2.Kĩ năng:
- Ôn tập cách đọc, viết số đến 100 000
3.Thái độ:
- GiúpHS hứng thú, tích cực học tập 
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng:
- Bảng phụ , phiếu bài tập
2. Phương pháp:
- Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập thực hành
III. Các hoạt động dạy - Học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: Khởi động (3p)
- Ở các lớp dưới các em đã được học những số tự nhiên nào?
- Hãy lên bảng viết một vài số tự nhiên trong phạm vi đã học và đọc chúng.
-NX cho điểm
2 .HĐ2 : Bài mới (15 phút)
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Viết lên bảng số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...là những số nào.
- Tương tự với các số: 83001; 80201; 80001.
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
+ Nêu các số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn , ...?
3. HĐ3 : Thực hành (19 Phút)
*Bài 1 ( T3 )
 - Chép đề lên bảng 
+Các số trên tia số được gọi là số gì ?
- Cho HS quan sát hai vạch liền tiếp trên tia số (vạch số 0 và vạch 10000) và hỏi:
+ Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Vậy sau vạch số 10000 viết số nào ?
+Cho học sinh làm tiếp.
-Phần b : Cho HS theo dõi hai số liền tiếp nhau (36000; 37000) và hỏi để HS nhân ra quy luật
+ Số liền sau hon số liền trước bao nhiêu đơn vị?
-Cho HS làm
*Bài 2(T3) Viết theo mẫu.
- Cho HS đọc yêu cầu
- G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng:
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm 
Chục
ĐV
42571
4
2
5
7
1
91070
9
1
0
7
0
- Cho HS đọc
- Cho HS làm
* Bài 3(T3 ) Viết số sau thành tổng(theo mẫu)
 -Phần a HD HS làm số 8723
+ Số 8723 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Vậy ta sẽ phân tích thành : 
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Các số khác tương tự: 9171; 3082, 7006
- Cho HS làm
b,9000 + 200 +30 + 2 =?
- Gv chấm bài , nx.
- Phần b HD số 9232
+ Số 9232 bằng mấy nghìn, mấy trăm , mấy chuc , mấy đơn vị cộng lại ? 
-Cho HS làm các số còn lại
4. HĐ3:Củng cố - dặn dò. (3 Phút):
- Nx tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
- Các số tự nhiên từ 0 đến 100 000
- 2HS lên bảng , lớp viết nháp 
+ VD: 10, 120, 500...
-NX
- Lắng nghe
- Đọc: Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt.
- Nêu: 8 hàng chục nghìn, 3 hàng nghìn, 2 hàng trăm, 5 hàng chục, 1 hàng đơn vị.
VD: 1 chục = 10 đv
 1 trăm = 10 chục...
VD: 10, 100, 1000, 10000...
a.Hs đọc yêu cầu
+ Là các vạch của tia số
-Quan sát
+ Hai vạch liền kề nhau trên tia số hơn kém nhau 10000 đơn vị
 + Số 20 000
+1 HS lên bảng lớp làm vào vở
0 10 000 20 000 30 000 40 000
-Theo dõi
+ Số liền sau hon số liền trước 1000 đơn vị.
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi cách thực hiện
-HS đọc mẫu
- 1 HS lên bảng làm những số còn lại tương tự như cách làm ở mẫu, lớp làm vào vở
- Đọc lại yêu cầu bài tập
- gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Đọc lại
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
9171 = 9000 + 100 + 70 +1
3082 + 3000 + 000 + 80 +2
7006 + 7000 + 000 + 00 + 6
- NX
-Bằng : 9000 + 200 +30 + 2 = 9232
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét.
- Lắng nghe
- Về nhà học bài và xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
____________________________
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích, yêu cầu 
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...)
- Phát hiện được những lời nói ,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
- Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ
- GD HS Bình đẳng giữa kẻ mạnh người yếu .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2, tranh ảnh minh họa cho bài
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở , đồ dùng của HS
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Cho HS quan sát tranh chủ điểm và hỏi tranh vẽ gì?
+ Chủ điểm này nói về điều gì?
- Cho HS quan sát tranh của bài Dế Mền bênh vực kẻ yếu và hỏi tranh vẽ gì?
- giới thiệu vào bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- HD cách đọc từng đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó đọc
- Cho HS phát âm từ khó
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài
- Cho HS đọc theo nhóm 
- Gọi một vài nhóm đọc bài trước lớp
- NX đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Ghi ý 1 lên bảng
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết 
 + Những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt ?
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của ai?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Đoạn 2 nói về điều gì ?
- Chốt ý đúng ghi bảng
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và cho biết 
+ Nhà Trò bị bọn nhiện ức hiếp đe dọa ntn ? 
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ?
- Đoạn 3 nói về điều gì ?
- Chốt ý đúng ghi bảng
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và cho biết 
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? 
+ Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
+ Đoạn 4 ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì ?
+ Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Chốt lại nội dung bài ghi bảng
+ Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
c, Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc lại 4 đoạn trong bài
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung đoạn 2 và HD cách đọc
- Cho HS tìm từ cần nhấn giọng
- Cho HS đọc
- NX cho điểm
C. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
- NX tiết học. Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Mẹ ốm.
- Hát
- Lấy đồ dùng ra
-QS trả lời
- Nói về lòng nhân ái
- QS trả lời
- Lắng nghe
nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn nh- 1HS khá đọc toàn bài , lớp theo dõi đọc thầm
+ Đ1 từ đầu đền tảng đá cuội
+ Đ2 từ Chị Nhà Trò... chị mới kể
+ Đ3 từ Năm trước... vặt cánh ăn thịt
+ Đ4 từ Tôi xòe cả hai càng ra đến hết
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó đọc 
VD: cỏ xước xanh, Nhà Trò, chùn chùn, thui thủi, ăn hiếp...
- Phát âm CN, N
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài
VD : cỏ xước, Nhà Trò, bự...
- Đọc theo nhóm đôi
+Một vài nhóm đọc trước
+ Đọc thầm tìm ý trả lời
+ Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Một vài HS nhắc lại
+ Thân hình chị bé ư mới lột. Cánh chi mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở, mà dù có mở cũng chẳng bay được xa.
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn
+ Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò
+ Sự yếu ớt của chị Nhà Trò
- Nhắc lại
+ bọn nhiện đã đánh chị Nhà Trò mấy bận. Chăng tơ chặn đường , đe bắt, vặt chân, vặt cánh ăn thịt
+ Cuộc sống của chị rất vất vả khó khăn
+ Hoàn cảnh của chị rất bi thảm đáng thương.
- Nhắc lại
- Đọc thầm tìm ý trả lời
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
- Nhắc lại
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em
- 4 HS đọc, lớp đọc thầm 
- Theo dõi lắng nghe
- Tìm từ cần nhấn giọng
- Đọc theo nhóm đôi
- Một vài nhóm thi đọc trước lớp
- NX bình chọn bạn đọc hay
- Nhắc lại
- Lắng nghe
- Về nhà học bài và xem trước bài Mẹ ốm.
____________________________
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
Tiết 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1 ).
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . 
II. Đồ dùng dạy học
- Hs mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
-Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn
- Cách tiến hành.
- Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống
+Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- GV ghi tóm tắt các cách giải quyết
HS thảo luận nhóm câu 2
-Trả lời:
-Gv kết luận.
-Cách giải quyết (c) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập.
-Cho HS đọc ghi nhơ sgk
2, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
- Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- GV hỏi: ...
- GV kết luận: Việc (c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực 
-Nhắc nhở HS thực hiện tốt : cần trung thực.
3, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
- Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận
- GV kết luận: ý kiến : b,c đúng 
 a , sai
4, Hoạt động 4: Liên hệ bản thân
 ( Làm việc cả lớp ) .
- Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
- Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức làm việc cả lớp
+Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực ?
+ Nêu những hành vi thiếu trung thực mà em biết ?
+ Tại sao trong học tập cần trung thực?
- Cho HS trả lời
- NX kl
5, Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Sưu tầ ... hận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- Biết tính các giá trị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số 
 - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kĩ năng: 
-Rèn kĩ năng tính toán
3. Thái độ: 
- HS tích cực học tập
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng : PBT
2.Phương Pháp dạy học:
-Hỏi đáp, giảng giải; thực hành
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra và chữa bài tập về nhà.
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào?
-GV nhận xét cho điểm
2.HĐ2: Luyện tập, củng cố:
*Bài 1 (7).
- HS nêu
- Hs đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Gv hướng dẫn mẫu:
- Hs lắng nghe, phân tích.
 a 6 x a 
 5 6 x 5 = 30
 7
 10
- Hs thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1.
- Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ?
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
*Bài 2(7).
- Hs đọc đề bài.
-Bài yêu cầu làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức.
- Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 x n . 
-Với n = 7 
thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21
 = 56.
- Hs làm tương tự với phần b
- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
*Bài 4(7).
- Gv vẽ hình vuông cạnh a.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Độ dài cạnh x 4.
- Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4.
- P gọi là chu vi hình vuông.
- Tính chu vi hình vuông 
 cạnh a = 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
3.HĐ3: Củng cố - dặn dò
-Làm lại bài 4 vào vở.
- Nghe và thực hiện
____________________________
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bả) trong câu chuyện ba anh em ( BT1 mục III) 
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 mục III )
II. Chuẩn bị: 
- 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích tiết học
2. Phần nhận xét.
- HS nêu
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trong tuần em đã học những truyện nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.
- Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp?
- HS nghi
a. Nhân vật là người?
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy?
- Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật.
3. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV nhắc các em học thuộc bài.
4. Phần luyện tập:
*Bài 1 (13)
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải).
- HS thực hiện theo N2.
- Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1.
* Tổ chức đánh giá kết quả:
- Các nhóm trao đổi kết quả.
- Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
- Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
. Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
*Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn?
- Bạn nhỏ quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Dặn dò hS chuẩn bị tiết 3.
- HS suy nghĩ thi kể trước lớp.
- Nghe và thực hiện
______________________________
Tiết 3 : LỊCH SỬ
Tiết 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS.
- Biết môn lịch sử và địa lí góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nược Việt Nam .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết môn lịch sử và đĩa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dợng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 
 - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu về đất nước Việt Nam
3. Thái độ: HS tích cực học tập
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học;
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Phương pháp dạy học:
- PP quan sát, hỏi đáp, thuyết trình
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ1: Ôn định tổ chức.
2.HĐ2: Kiểm tra:
-Sách vở học môn lịch sử và địa lí.
3.HĐ3: Bài mới.
1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta.
 Đọc bài sgk/ 3.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nước Việt Nam gồm những phần nào?
- Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Nêu hình dạng của nước ta?
- Hình chữ S.
- Xác định giới hạn của nước ta?
- Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển.
- Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên.
- Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
- Phía Tây Bắc Bộ.
- Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào?
- 54 dân tộc...
- Kể tên một số dân tộc mà em biết?
2. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
- Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,...
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả bức tranh đó.
3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
- Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
- Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải làm gì?
- Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Học lịch sử và địa lí.
- Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều gì?
- Hiểu biết về thiên nhiên con người... biết công lao của ông cha....
- Để học tốt môn lịch sử và địa lí em cần làm gì?
4.HĐ4: Củng cố - dặn dò
- Hs đọc ghi nhớ sgk - 4.
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2
- Tập quan sát thu thập tài liệu,...
- Đọc
______________________________
Tiết 4: KĨ THUẬT
Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT ,KHÂU,THÊU
I. Mục tiêu:
- Hs biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng ,bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt ,khâu, thêu.
- Biết cách cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (rút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- 1 số loại vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn đinh tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
C. Bài mới
1. HD HS quan sát, nx, về vật liệu khâu thêu
a.1.Vải: Cho HS đọc bài (T4)
- Cho hs quan sát một số mẫu vải thường dùng.
-Hát
- HS quan sát.
- Kể tên một số vải mà em biết?
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh, lụa tơ tằm...
- Kể tên một số sản phẩm được làm
từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,...
- Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác nhau.
- Hướng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày không sử dụng lụa , xa tanh .
a2. Chỉ:
- Hướng dẫn học sinh quan sát H1(5)
- HS quan sát.
- Nêu tên loại chỉ trong H1?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
- Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
- Chỉ được làm từ nguyên liệu nào?
Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,...
- Vì sao chỉ có nhiều màu sắc?
- Nhuộm màu.
2. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
sử dụng kéo?
- Cho HS quan sát hình 2?
- HS quan sát.
- H2 vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Nêu cấu tạo của kéo?
- Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- HS dựa vào hình vẽ để nêu.
- Hd học sinh quan sát H3 (5).
- HS quan sát.
- Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- Hs dựa vào H3 để nêu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện.
3. Quan sát NX 1 số dụng cụ khác.
- ChoHS quan sát H6 (7).
- HS quan sát.
- Nêu tên và tác dụng ?
- HS nêu...
D. Củng cố dặn dò. 
- HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
-NX tiết học , dăn HS về nhà Chuẩn bị dụng cụ cho T2.
-Lắng nghe
- Về nhà Chuẩn bị dụng cụ cho T2. 
____________________________
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 1 : SINH HOẠT LỚP
I. Ôn định tổ chức
- Hát
II. Lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt
1.Các tổ trưởng nhận xét thành viên của tổ mình về ưu ,nhược điểm của tổ mình
* Tổ 1:
 - Tổ trưởng nhận xét
*Tổ 2
- Tổ trưởng nhận xét
* Tổ 3:
- Tổ trưởng NX
2.Lớp trưởng nhận xét chung
a.Đạo đức
- Các bạn ngoan ngoãn lễ phép với người trên và thầy cô giáo. Đoàn kết biết giúp đỡ bạn bè 
b.Học tập :
- Đa số các bạn có ý thức học tập .ở lớp cũng như ở nhà.Xong bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa thưc sự chú ý trong giờ học như hiện tượng nói chuyện riêng gây mất trật tự
-Đi học tương đối đấy đủ đúng giờ.
-Thực hiện giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả.
*Tuyên dương:.....................................................
*Nhắc nhở:..............................................................................................................
c.Thể dục - vệ sinh
- Vệ sinh trường lớp nhanh nhẹn ,sạch sẽ
III. GVCN nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung,nhất trí với nhận xét của lớp trưởng
- Xếp loại các tổ
 Tổ 1: Xếp loại :...................
 Tổ2: Xếp loại :.................... 
 Tổ3: Xếp loại :.................... 
IV. Phương hướng tuần tới
- Ổn định và duy trì các nề nếp đã có
- Ôn tập tốt để kiểm tra định kì chất lượng đầu năm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 1(1).doc