Giáo án các môn khối 4 - Tuần 10 - Lê Khánh Hữu

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 10 - Lê Khánh Hữu

I/ Mục tiêu.

1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học.

2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ.

 - Học sinh: sách, vở.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 10 - Lê Khánh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012.
CHÀO CỜ.
 Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết1).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học.
2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4)
a) Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
b) Bài tập 2.
-HD lập bảng thống kê.
- Chia nhóm lập bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét đánh giá, giữ lại bài tốt nhất
- 1-2 em nhìn bảng đọc lại.
--------------------------------------------------------
NGOẠI NGỮ
(giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------------------------------------------
TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. 
- Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
Bài 1: HD làm bảng con.
- Gọi chữa, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm đôi.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
- Các đơn vị đo ở phần b, c, d bằng nhau.
Bài 3: Hướng dẫn làm bảng nhóm .
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
Bài 4: HD thảo luận nêu cách làm.
- Hướng dẫn làm vở.
- Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
* Đọc yêu cầu của bài .
- Làm bảng con + chữa bảng.
+ Đọc lại các số thập phân đó.
* Đọc yêu cầu, nêu mẫu.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu, nêu mẫu.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Nêu miệng cách tính
- Lớp làm vở, chữa bài.
Đáp số: 540 000 đồng.
--------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC.
TÌNH BẠN (tiết2).
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết: 
Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
-Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao với bạn bè.
* Cách tiến hành.
- GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
b/ Hoạt động 2(làm bài tập 3).
Mục tiêu:Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 * Cách tiến hành.
- GV đọc nội dung truyện, mời HS lên đóng vai thảo luận theo nội dung.
- GV nêu kết luận (sgk).
c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 4.
-Mục tiêu : Thân ái, đoàn kết với bạn bè. * Cách tiến hành:
- Nhận xét tuyên dương các em có cách ứng xử tốt, phù hợp trong mỗi tình huống
d/ Hoạt động 4: Củng cố.
- GV kết luận (sgk).
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo.
- Lớp đóng vai, thảo lụân theo nội dung:
? Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
- HS làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Trình bày, giải thích lí do trước lớp.
+ Nhận xét.
* HS nối tiếp nhau trình bày biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Liên hệ thực tế trong lớp, trong trường.
* Đọc ghi nhớ (Sgk).
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012.
TOÁN.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I.
--------------------------------------------------------
TIN HỌC
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết2).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
2- Nghe - viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm người giữ nước giữ rừng.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 2.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
3) Nghe-viết chính tả.
* Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Lưu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* 2 em đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng
+Viết bảng từ khó:
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm vở, chữa bảng.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
--------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết3).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm.
2- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 3.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
* Bài tập 2.
- Ghi tên 4 bài văn tả cảnh.
- HD làm việc độc lập.
- Gọi học sinh lên báo cáo.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Nêu tên 4 bài văn.
- Chọn 1 bài, ghi lại chi tiết mình thích nhất, có giải thích lí do.
- Nối tiếp nhau trình bày chi tiết mình thích...
- Cả lớp nhận xét ghi điểm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012.
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4).
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ (DT-ĐT-TT, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong 9 tuần qua.
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- HD kẻ bảng, làm nhóm.
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: HD làm nhóm (tương tự bài 1).
C/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Điền kết quả vào bảng.
* Đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Điền kết quả vào bảng, giữ lại bài tốt nhất.
--------------------------------------------------------
ÂM NHẠC.
ÔN BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA, NHỮNG BÀI CA 
 GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ NƯỚC NGOÀI.
( giáo viên bộ môn dạy).
--------------------------------------------------------
TOÁN.
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Vận dụng vào giải bài toán với phép cộng hai số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD HS thực hiện phép cộng hai số thập phân.
a/ Ví dụ 1.
-HD rút ra cách cộng hai số thập phân .
b/ Ví dụ 2. (tương tự).
-HD rút ra quy tắc.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
3/Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu bài toán, rút ra phép tính.
+ Chuyển thành phép cộng hai STN.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép cộng.
- Nêu cách cộng hai số thập phân.
* Làm bảng ví dụ 2 (sgk).
+ Chữa, nhận xét.
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg).
Đáp số: 37,4 kg.
--------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết5).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm.
2- Nắm được tính cách nhân vật trong vở kịch “Lòng dân”; phân vai, diễn lại 1-2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật.
3- Giáo dục ý thức tự g ... 75
 31,78
73,8
46,52
443,80
1,664
277,67
* HS khá- giỏi : * Bài tập 4: Đặt tính rồi tính.
35,92 + 58,76 
70,58+ 9,86
0,835 + 9,4
 35,92
 70,58
 0,835
 + 58,76
 + 9,86
 + 9,4
 94,52
 80,44
 10,265
* Bài tập 5:
 Tóm tắt. Bài giải :
Vịt nặng : 2,7kg
Ngỗng nặng hơn vịt : 2,2kg. ? kg Khối lượng của con ngỗng là :
 2,2 + 2,7 = 4,9 (kg)
 Cả hai con cân nặng là :
 2,7 + 4,9 = 7,6 (kg)
 Đáp số : 7,6 kg
III. Tổng kết: Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC( T10)
TÌNH BẠN (TIẾT 2)
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết: Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kỹ năng: - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
3. Thái độ: Giáo dục HS thân ái, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: -Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy học  
I.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
II .Bài mới: 
1.Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+ Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+ Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.
+ Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
- Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên.
- Mời các nhóm lên đóng vai.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
- GV kết luận:
- HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
.* Cách tiến hành:- Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 - Mời một số HS trình bày trước lớp
 - GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
* Lồng ghép: Bảo vệ môi trường.
- HS thấy được môi trường đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống của con nguời
- Môi trường có 4 chức năng:
+ Cung cấp không gian sinh sống cho con người.
+ Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho đời sông và sản xuất của con người.
+ Là nơi chứa đựng và phân huỷ các phế thải do con người tạo ra.
+ Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin.
 Chính vì vậy mỗi chúng ta cần nêu cao hơn nữa ý thức bảo vệ môi trường.
IV. Củng cố -dặn dò:
- HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
- Cho HS đọc, kể, hát...trong nhóm.
- Mời Đại diện các nhóm trình bày.
- GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ	
--------------------------------------------------------
Tiết 3: ANH VĂN: 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
 Tiết 1: TIẾNG VIỆT (TLV )
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
A-Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Biết xác định yêu cầu trọng tâm của đề : Ngôi trường thân yêu ấy đã gắn bó với em nhiều năm qua.
2. Kĩ năng: Luyện tập cho học sinh biết thực hành làm 1 bài văn tả cảnh. 
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, chăm chỉ, tự giác học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Thầy
I. KT bài cũ:
II . Bài mới:
Hoạt động của trò
1.Đề bài : Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
2. Nêu những câu hỏi gợi mở hướng dẫn học sinh ghi lại những ý đã quan sát.
- Ngôi trường của em tên là gì? ở đâu? Em tả cảnh trường trước buổi học là vào lúc nào? sáng sớm hay buổi trưa? 
- Ngôi trường lớn hay nhỏ? Thoạt nhìn trường có gì nổi bật? (Hình dáng, màu sắc...) .
- Trong trường có hoạt động gì hay còn vắng lặng?
- Cổng trường thế nào? Xung quanh trường có xay hoặc rào không?
- Sân trường như thế nào? Cây cối, vườn hoa, cột cờ như thế nào?
- Có mấy dãy lớp học? Nhà xây hay đúc bê tông....hành lang, cửa ra vào lớp , cửa sổ...từng khối lớp ở về phía nào?
- Phòng Ban giám hiệu, phòng giáo viên, thư viện...ở đâu có gì đặc biệt?
- Nêu cảm nghĩ của mình về ngôi trường.
3. Luyện tập:
* HSnhóm K- G : Dựa vào những câu hỏi: Sắp xếp ý. Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* HS nhóm TB- Y : Trả lời từng câu hỏi và ghi lại ý của từng câu theo yêu cầu của giáo viên.
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
--------------------------------------------------------
 Tiết 2: ĐỊA LÍ(10):
NÔNG NGHIỆP
Những điều đã học liên quan đến bài học:
- Một số hiểu biết về nông nghiệp ở nước ta.
Những điều cần hình thành cho HS:
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng biểu đồ, BĐ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết trân trọng những sản phẩm nông nghiệp.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
1.1. Giáo viên: Bản đồ.
1.2. Học sinh: sách, vở.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
 I.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
+ Giới thiệu bài:
* HĐ2: Ngành trồng trọt:
(Làm việc cả lớp)
- Cho HS đọc mục 1-SGK 
- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+ Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
(làm việc theo cặp)
- Cho HS quan sát hình 1-SGK.
- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+ Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
+ Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
- Mời HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận
(Làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát hình 1.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1.
- GV kết luận: SGV-Tr.101
* HĐ3: Ngành chăn nuôi:
(Làm việc cả lớp)
- Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?
- Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
- GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
- HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
- Ngành trồng trọt có vai trò:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp trả lời.
- Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.
- Lúa gạo
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
- Làm việc cá nhân.
- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.
- HS làm bài tập 2-Tr. 88
 Cây trồng
 Vật nuôi
Vùng núi
Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
Trâu, bò, dê, ngựa,
Đồng bằng
Lúa gạo, rau, ngô, khoai
Lợn, gà, vịt, ngan, 
III.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Lâm nghiệp và thuỷ sản.
-------------------------------------------------------
Tiết 3: 
TỰ HỌC
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1: 
TỰ HỌC
---------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
------------------------------------------------------
Tiết 3: KĨ THUẬT: 
THỰC HÀNH: BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng bày dọn ,trang trí bữa ăn cho HS.
3. Thái độ: HS có ý thức giúp bố mẹ bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập.
1.2.Giáo viên: -Tranh ảnh 1 số kiểu bày dọn món ăn trên mâm.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
I. Bài cũ: 
- Nêu cách sơ chế rau và luộc rau?
- GV nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung:
* Hoạt động1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn trước khi ăn.
- GV tóm tắt các ý chính.
- ở nhà em thường sắp xếp các món ăn như thế nào?
- GV nhận xét và giới thiệu một số tranh ảnh về cách bày dọn bữa ăn trong gia đình.
- GV tóm tắt ý chính .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:
- Yêu cầu HS trình bày. 
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét đánh giá chung.
III. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Dặn dò: Về giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.
Hoạt động của trò
- HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1a và cho biết: Mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- HS trả lời. 
- HS nêu lại yêu cầu của việc bày dọn bữa ăn , các công việc để bày dọn bữa ăn.
- 1 số em trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình.
- Một HS nêu cách thu dọn bữa ăn trong gia đình ở trong SGK.
- HS làm bài theo hình thức vấn đáp.
Tiết1:TOÁN: 
LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG.
A-Mục tiêu:
 - Cho HS ôn tập, củng cố cách thực hiện phép cộng số TP. 
 - Vận dụng được các t/c của phép cộng để t/h tốt phép cộng số TPvà giải được bài toán.
B. Đồ dùng dạy học: 
C- Hoạt động dạy- học.
I- KT bài cũ:
II-Bài tập:
 *Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 6,8 + 7,9 = 0,45 + 0,096 =
 16,72 +4,87 = 10,24 + 39,86 =
 20,8 +6,25 = 7,34 + 2,9 =
*Bài2: 
 - Số 30,65 cộng với số nào để có tổng bằng chính nó?
 *Bài3: Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 178,25m vải. Tuần lễ sau bán được 325,75m. Biết rằng mỗi tuần cửa hàng bán 6 ngày. Hỏi TB mỗi ngày cửa hàng đó bán bn mét vải?
 Bài giải.
 1 tuần = 6 ngày; 2 tuần= 12 ngày.
 Số vải cửa hàng đó bán trong 2 tuần là;
 178,25 + 325,75 = 504 (m)
 TB mỗi ngày cửa hàng bán số m vải là:
 504 : 12 =42 (m)
 ĐS :42 m
III-Củng cố tổng kết: Nhận xét giờ học.
 Tiết3:ÂM NHẠC : GVBM DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 2 buoi.doc