Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 năm 3012

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 năm 3012

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

 -HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

2.Kĩ năng

 -Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số

3.Thái độ

 -Có ý thức học tập tốt

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng:

-Phóng to bảng (T8-SGK); pbt

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 2 năm 3012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 	
Ngày soạn: 24 - 08 - 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Lớp tực tuần nhận xét
_______________________________
Tiết 2 : TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành
-Các số trong phạm vi 100000
-HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
-Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức
 -HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
2.Kĩ năng
 -Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số
3.Thái độ
 -Có ý thức học tập tốt
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng: 
-Phóng to bảng (T8-SGK); pbt
2. Phương pháp :
-Hỏi đáp,giảng giải,thực hành 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (3 phút)
 - Tính giá trị của biểu thức: 
35 + 9 : n với n = 3 
 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
-NX cho điểm
2.HĐ 1: Bài mới (15 phút)
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
b. Hàng trăm nghìn.
- Gắn bảng phụ lên bảng và giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
3.HĐ 2: Luyện tập(19 phút)
*Bài số 1(T8)
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
-Cho HS làm
- NX chữa bài.
*Bài số 2 (T9)
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1
-HD làm mẫu hàng ngang đầu tiên
Số : 425671 gồm
+ 4 trăm nghìn; 2 chục nghìn; 5 nghìn; 6 trăm; 7 chục, 1 đơn vị
+ Đọc số: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt.
 -Cho Hs nêu miệng
-NX chữa bài
*Bài số 3: Đọc các số sau:
96315; 796315; 106315; 106827
Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
-Cho HS làm
-NX chữa bài
*Bài số 4 (T10)
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba
+Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai.
-NX chữa bài
4.HĐ3- Củng cố - dặn dò(3 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? 
 - Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- NX tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và xem trước nội dung bài mới.
-Lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng
35 + 9 : n = 35 + 9 : 3 
 =35+3 = 38 
-NX 
-2 HS nêu lại
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
- Quan sát 
-Lắng nghe
- Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- Viết và đọc số 
-Lớp đọc thầm, 1HS đọc trước lớp
-Ta phải sác định được giá trị ở mỗi cột là bao nhiêu sau đó mới đọc và viết.
- Lớp làm vào VBT, 1HS lên bảng
b ,
 + Viết số :523453
 + Đọc số : Lăm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba
-NX
-1HS nêu trước lớp, lớp theo dõi đọc thầm
-Theo dõi cách thực hiện
- Nêu miệng tiếp sức.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại yêu cầu bài tập
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta đếm giá trị ở từng hàng của chúng.
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng ghi lại cách đọc :
+96315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+796315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106315:Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ 106827:Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
-NX
-Đọc yêu cầu bài tập
- Lớp viết vào vở, 1HS lên bảng viết.
+ 63 115
+ 720 936.
+ 94936
+ 860372
-NX
-Một vài em nhắc lại
-Nêu lại cách đọc
- về nhà làm bài tập và xem trước nội dung bài mới.
____________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dé Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn.
3. Thái độ
- GD tinh thần nghĩa hiệp,ghét áp bức, bất công, bênh vợc người yếu đuối.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh,bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
-Cho HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài tập đọc : 
Mẹ ốm trả lời một số câu hỏi liên quan tới bài và cho biết nội dung bài thơ
-NX cho điểm
3. Bài mới
a , Giới thiệu bài mới
-Cho HS quan sát tranh và giới thiệu
b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện Đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn
- HD cách đọc từng đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó đọc
- Cho HS phát âm từ khó
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài
- Cho HS đọc theo nhóm 
- Gọi một vài nhóm đọc bài trước lớp
- NX đọc mẫu toàn bài
*Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu HS đọc thầm đọan 1 và tìm ý cho biết
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Cho HS đọc thầm đọan 2 và tìm ý cho biết:
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
-Đoạn 2 nói nên điều gì ?
- Cho HS đọc thầm đọan 3 và tìm ý cho biết
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
-Nội dung của bài là gì?
-NX chốt lại ý đúng và ghi bảng
*HD đọc diễn cảm
+ Cho HS đọc lại bài.
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Treo bảng phụ lên bảng và đọc mẫu
-Cho HS tìm từ cần nhấn giọng
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
-NX cho điểm
4.Củng cố, dặn dò
- Yểu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- NX tiết học , dặn HS về nhà học bài và xem trước bài mới.
-Hát
-Một vài HS đọc và trả lời câu hỏi liên quan tới bài
-NX
-Quan sát , lắng nghe
-1 HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi đọc thầm
-Chia làm 3 đoạn
+Đ1: Từ bọn nhện...đến coi vẻ hung dữ
+Đ2: Từ Tôi cất tiếng hỏi lớn...đến tôi thét
+Đ3: phần còn lại
-Lắng nghe
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó đọc
VD:sừng sững giữa lối, chung quanh; nhảy ra; chúa trùm...
-Phát âm từ khó
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài
VD: Chóp bu; nặc nô, chúa trùm;béo múp míp...
-Đọc theo nhóm đôi
-Một vài nhóm đọc bài trước lớp
-NX
-Theo dõi, lắng nghe
+ Lớp đọc thầm đoạn 1 và tìm ý trả lời 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ
- Đọc thầm đọan và tìm ý trả lời
-Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
+ Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
- Đọc thầm đọan 3 và tìm ý trả lời
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không ?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
 ý nghĩa: MĐ,Yc.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
-Ghi vở và nhắc lại
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
-Lắng nghe
-Tìm từ cần nhấn mạnh
- HS đọc trong nhóm
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
-NX bình chọn bạn đọc hay.
Nhắc lại nội dung bài.
Lắng nghe
Về nhà học bài và xem trước bài mới.
_______________________________
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
-Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Quyền được học tập của các em trai và em gái
- Trung thực trong học tậpvà thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra Bài cũ:
+ Vì sao mỗi HS chúng ta lại phải trung thực trong học tập ?.
3. Bài mới:
a, HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: HS biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.
* Cách tiến hành
- Gv nêu yêu cầu BT 1
-Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau:
 + Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực.
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày.
- NX đánh giá.
- Trong học tập chúng ta cần có thái độ ntn?
- Cho vài Hs nhắc lại
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung thực
* Cách tiến hành:
+ Gv đưa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu:
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? 
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em?
- GV cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không?
- Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào?
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: Hs biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chọn một trong ba yêu cầu của BT 2.
- Yêu cầu HS nhận xét cách thể hiện, cách xử lí
- Gv đánh giá.
- Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì ?
d. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực.
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc  ...  Mười lăm nghìn: 15 000 có 5 chữ số và 3 chữ số 0
+ Ba trăm năm muơi: 350 có 3 chữ số và 1 chữ số 0
+ Sáu trăm : 600 có 2 chữ số 0
+ Một nghìn ba trăm : 1300 có 4 chữ só và 2 chữ số 0
+ Năm mươi nghìn : 50000 có 5 chữ số và 4 chữ số 0
+ Bảy triệu : 7000000 có 7 chữ số và 6 chữ số 0
+Ba mươi sáu triệu : 360000000 có 8 chữ số và 6 chữ số 0 
+ Chín trăm triệu: 9 00 000 000 có 9 chữ số và 8 chữ số 0
- NX
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu miệng
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Lớp triệu có 3 hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu
-Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
 ________________________________________
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức
 -Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
 2.Kĩ năng
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
 3. Thái độ
 - Yêu thích môn học hơn.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- NX cho điểm
C- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1 ,Phần nhận xét:
- GV cho HS đọc bài tập 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- Hát
- Một vài HS trả lời
- NX
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS ghi vào SGK
+ Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
+ Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
+ Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
+ Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
2 , Ghi nhớ:
- Cho Hs nhắc lại
- 3 HS nhắc lại
4. Luyện tập:
* Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu HS dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 HS lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gia đình 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
* Bài số 2: 
- Yêu cầu HS kể 1 đoạn.
- GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- HS đọc nội dung yêu cầu của BT.
- HS kể trong nhóm , một vài em kể trước lớp VD: Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- NX cho điểm 
D-Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và xem trước bài mới
- Lớp nhận xét bổ sung
- Một vài HS nhắc lại 
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ và xem trước bài mới.
________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ
Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành
- Bản đồ địa lí, lịch sử Việt Nam và thế giới.
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
 - Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
2.Kĩ năng:
 - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước . 
3.Thái độ:
 - Yêu thích môn học . 
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
2. Phương pháp dạy học:
 - Quan sát, thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*Khởi động (3 phút)
 - Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
 - NX cho điểm
1. Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ(11p)
* Mục tiêu: Kể được các bước sử dụng bản đồ.
* Cách tiến hành:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Cho HS quan sát bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc 1 số đối tượng địa lý.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng.
-Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc gia.
* Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện ntn?
- Cho HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động 2: Thực hành(12p)
* Mục tiêu: Hs biết dựa vào bảng chú 
giải, các ký hiệu đối tượng địa lý để tìm 
các đối tượng lịch sử trên bản đồ. 
* Cách tiến hành
+ Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu miệng ý a
+ Các nước láng giềng của Việt Nam.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Quần đảo của Việt Nam.
+ 1 số đảo của Việt Nam.
+ 1 số sông chính.
* Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm ntn?
3. Hoạt động 3: Luyện tập(11p)
* Mục tiêu: Hs có kỹ năng chỉ bản đồ
* Cách tiến hành: - Treo bản đồ hành chính Việt Nam
- HS đọc tên bản đồ.
- Cho HS chỉ các hướng trên bản đồ.
- Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh, tành phố mình.
* Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông?
 - NX kết luận ý chính
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 
( 3phút)
 - Nêu các bước sử dụng bản đồ.
 - NX giờ học.Dặn HS về nhà tập chỉ bản đồ và xem trước bài mới.
- Một vài HS trả lời 
- NX bổ sung
- Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó.
- HS quan sát bản đồ địa lý Việt Nam
- HS dựa vào bảng chú giải để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý.
- HS thực hiện chỉ bản đồ.
- Vì căn cứ vào bảng chú giải.
+ Đọc tên bản đồ.
+ Xem bảng chú giải để biết ký hiệu.
+ Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu
- Một vài em nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm 4
- Một vài em nêu miệng
 - Lớp nhận xét bổ sung.
 + Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trường sa...
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ...
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu...
* Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ
- HS quan sát
- Một vài HS đọc và chỉ hướng trên bản đồ
- Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông.
- Một vài HS nhắc lại
- HS về nhà tập chỉ bản đồ và xem trước bài mới.
____________________________________
Tiết 4: KĨ THUẬT
Tiết 2: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. Mục tiêu : 
- Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu . đường cắt có thể mấp mô.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước.
- Vải, kéo, phấn, thước.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- NX đánh giá 
C. Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD2 quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện ntn?
b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải.
+ Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- Gv đính vải lên bảng.
* Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Cho HS quan sát hình 2a, 2b SGK
- GV hướng dẫn mẫu.
 Tì kéo; Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; Đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch.
c) Thực hành (10')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu 
- GV nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- GV quan sát - hướng dẫn cho HS yếu
d) Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm.
- GV tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí.
 + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả.
D. Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu
- NX tiết học. Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Hát 
- Một vài HS nhắc lại 
- NX 
- HS quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bước.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS quan sát
- HS lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thường.
- HS quan sát Gv làm mẫu.
- HS đặt đồ dùng lên bàn
- HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS thực hành cắt.
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS cùng nhận xét - lớp bổ sung.
- Một vài em nêu lại
- HS về nhà học bài và xem trước bài mới.
_______________________________________
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 2 : SINH HOẠT LỚP
 I. ổn định tổ chức
- Hát
II. Lớp trưởng lên iều khiển sinh hoạt
1.Các tổ trưởng nhận xét thành viên của tổ mình về ưu ,nhược điểm của tổ mình
*Tổ 1:
 - Tổ trưởng nhận xét
*Tổ 2
- Tổ trưởng nhận xét
* Tổ 3:
- Tổ Trương NX
2.Lớp trưởng nhận xét chung
a.Đạo đức
- Các bạn ngoan ngoãn lễ phép với người trên và thầy cô giáo. Đoàn kết biết giúp đỡ bạn bè 
b.Học tập :
- Đa số các bạn có ý thức học tập .ở lớp cũng như ở nhà.Xong bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa thưc sự chú ý trong giờ học như hiện tượng nói chuyện riêng gây mất trật tự
-Đi học tương đối đấy đủ đúng giờ.
-Thực hiện giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả.
*Tuyên dương.....................................................
*Nhắc nhở:..............................................................................................................
c.Thể dục -vệ sinh
- Vệ sinh trường lớp nhanh nhen ,sạch sẽ
+Một số bạn nam tóc còn rậm
III. Giới thiệu GVCN nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung,nhất trí với nhận xét của lớp trưởng
- Xếp loại các tổ
 Tổ 1: Xếp loại :...................
 Tổ2: Xếp loại :.................... 
 Tổ3: Xếp loại :.................... 
IV. Phương hướng tuần tới
- Ổn định và duy trì các nề nếp đã có
- Ôn tập tốt để kiểm tra định kì chất lượng đầu năm
- Học tập tốt để chào mừng quốc khánh 2-9
- Chuẩn bị tốt mọi hoạt động để khai giảng năm học mới.
V.Tổ chức giao lưi văn nghệ giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 1.doc