Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:

+ Cách so sánh 2 số tự nhiên

+ Xếp thứ tự của các số tự nhiên.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết nhanh giá trị các số tự nhiênvà xếp đúng vị trí của nó

3. Thái độ:

- HS tích cực học tập.

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Soạn ngày: 8/ 9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Lớp trực tuần nhận xét
_____________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
-Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên
+ Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên
+ Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết nhanh giá trị các số tự nhiênvà xếp đúng vị trí của nó
3. Thái độ:
- HS tích cực học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học: SGK
2. Phương pháp : 
- Thảo luận nhóm, đàm thoại..
 III/ Các hoạt động dậy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ( 3 phút)
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
2 em phát biểu.
Lớp nhận xét
2. HĐ 1: So sánh hai số tự nhiên.( 10 phút)
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- HS quan sát
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau : 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên tia số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 và 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
3. HĐ2: Xếp thứ tự số tự nhiên (6phút)
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn ® bé
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
4. HĐ 3: Luyện tập (14 phút)
* Bài số 1:
- Cho HS đọc y/c bài tập
- Điền : > ; < ; =
- HS làm SGK - nêu miệng
1234 > 999
8754 < 87540
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- HS nêu
- GV và HS chữa bài
- Nhận xét
* Bài số 2:
- HS làm vở.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
- GV hướng dẫn HS làm bài
- 3 HS lên bảng làm
8316; 8136; 8361
® 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
® bé và ngược lại ta làm TN?
- HS nêu
- GV nhận xét bài
- Nhận xét
* Bài số 3: 
- HS đọc yêu cầu
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn 
- HD HS làm
đến bé.
- 1942; 1978; 1952; 1984
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài
- GV đánh giá chung
- Lớp nx.
5. HĐ 4: Củng cố - dặn dò :
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
- NX giờ học.VN xem lại bài.
- Nêu
- Nghe và thực hiện
______________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực thanh niêm, tấm lòng vì dân vì nước của 
Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( Trả lời được các câu hỏi SGK)
 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu chấm dấu phẩy, bước đầu biết đọc diễn cảm
 3. Thái độ: - GD lòng chính trực, thanh niêm, tấm lòng vì dân vì nước
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học.
- GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
2. Phương pháp dạy học:
- Giảng giải, đàm thoại, thảo luận...
 III/ Các hoạt động dậy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A- Khởi động: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
- GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Gọi HS chia đoạn.
+ Cho HS luyện đọc đoạn lần 1 kết hợp luyện phát âm.
+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
+ Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 2 - 3 nhóm đọc.
- Gọi HS nhận xét.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- HS nêu
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được.
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS lần lượt đọc đoạn
- 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Nhóm đọc.
- Nhận xét
- HS đọc.
- Lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm, chính trực, kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
Nêu ý 2
* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.Tá thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
Nêu ý 3
*Ý nghĩa: Mđ,yc. 
* Tô Hiến Thành là người cương trực, thẳng thắn
–HS nêu
3) Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài
- GV chỉnh sửa, uốn nắn HS
+ Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Nhận xét
+ Cho HS S đọc bài
+ HD2 đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV đọc mẫu
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm
C- Củng cố - dặn dò:
	- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
	- NX giờ học. VN ôn lại bài.
- 3® 4 HS
- Lớp nghe, bình chọn
- Nêu
______________________________
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
Bài 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)
 I/ Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết vượt khó trong khó học tập giúp em học tập mau tiến bộ
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
 - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 GD HS :- Quyền được học tập của các em trai,và em gái.
 -Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập , vượt qua khó khăn để học tập tốt.
 II/ Đồ dùng dậy học:
 - Ghi sẵn 5 tình huống.
- Giấy màu xanh, đỏ.
 III/ Các hoạt động dậy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A- Khởi động: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới:
 1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó:
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
- HS kể những gương vượt khó mà em biết.
3- 4 HS
- Lớp nghe nx- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý.
- GV kể tên cho HS nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
 2/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL.
- HS thảo luận N2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Với mỗi k2 các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- GV phát cho HS mỗi em 2 tấm giấy xanh, đỏ.
- HS hoạt động theo lớp.
- GV cho HS giải thích vì sao?
-Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ tấm xanh.
* KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn HS đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- GV nhận xét
HS nêu các kế hoạch.
* KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
C- Hoạt động nối tiếp: 
	- Gọi 1 HS nhắc lại nghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau
__________________________
Tiết 5: THỂ DỤC
( GV bộ môn dạy )
_________________________________________________
 Soạn ngày: 8/ 9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: ÂM NHẠC
( GV bộ môn dạy )
_______________________
Tiết 2: TOÁN
 Tiết 17: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên
+ Xếp thứ tự của các số tự nhiên
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng 2 < x <5 (với x là số tự nhiên)-.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên)
2. Kỹ năng: Tính toán
3. Thái độ: Tự giác học tập
II/ Chuẩn bị: 
1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
2. Phương pháp dậy học:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại.
 III/ Các hoạt động dậy - học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ( 3 phút)
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
- GV và HS nhận xét.
2. HĐ1: HS luyện tập( 30 phút)
- 1 HS phát biểu, vài em nhắc lại
- Nhận xét.
* Bài số 1:
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 
3 chữ số
+ Số lớn nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số; 3 chữ số.
* Bài số 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chưa bài
- Nhận xét
- HS làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
 ... à hec-tô-gam với nhau
- Biết đơn vị Giây, thế kỷ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Biết đơn vị Giây, thế kỷ
 - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
 3. Thái độ: Biết quý trọng thời gian.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
 - HS : Đồ dùng học tập.
 2. Phương pháp: 
 - Quan sát, hỏi đáp, thuyết trình...
 III/ Các hoạt động dậy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Khởi động: Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các đơn vị đo KL từ bé ® lớn.- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. HĐ1: Giới thiệu về giây:
- Cho HS quan sát đông hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- HS nêu
- Nhận xét
- HS quan sát: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được thời gian?
- Được 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng giờ.
- Đi 60 vạch 60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút
1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 
60 giây
- 1 phút = ? giây
- 60 phút bằng mấy giờ?
1 phút = 60 giây
- 1 giờ.
2.HĐ2: Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- HS nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1®100 là TK Thứ nhất, từ năm 101 ® 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 ® 200 thuộc thế kỷ thứ 2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng chữ số nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
3.HĐ3. Luyện tập:
* Bài số 1:
Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn?
- Nhận xét 
- HS làm vào vở
phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
* Bài số 2:
- GV hướng dẫn HS nêu miệng.
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- HS nêu
- Thế kỷ 19 (XIX)
- Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
- Thế kỷ 20 (XX)
* Bài số 3:
- Lý Thái Tổ về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
- NX giờ học.
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
- HS nêu
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN.
(Tích hợp môi trường)
 I/ Mục đích, yêu cầu.
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK) , xây dựng được cốt chuyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
 - GD Tình mẹ con, Tình anh em.
 II/ Đồ dùng dậy học
- GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
 III/ Các hoạt động dậy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Khởi động: Kiểm tra bài cũ.
- Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV chép đề
- GV gạch chân những từ quan trọng.
- Nêu
- HS đọc đề bài
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 1 và 2
- Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu
c) Thực hành XD cốt truyện
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 HS làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm
- GV cho HS kể theo N2
- Cho HS thi kể trước lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn
- Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
C- Củng cố – dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.
- Nêu
- Nghe và thực hiện
____________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ
Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chấtvà tinh thần của người cổ Việt.( nước Văn Lang)
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; Nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại
2. Kỹ năng : Chỉ bảm đồ.
3 Thái độ: 
- Khâm phục tinh thần chiến đấu, của cha ông ta..
 II/ Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
2. Phương pháp dậy học : 
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, quan sát.
 III/ Các hoạt động dậy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào Và ở khu vực nào trên đất nước ta?
- Nhận xét, cho điểm
1 em phát biểu.
Lớp nhận xét
* Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Nghe
2.HĐ1:Sự ra đời của nước Âu Việt:
* Mục tiêu: HS hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời 
gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
* Cách tiến hành: 
- HS thảo luận N2.
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán: An DươngVương.
- Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN
* Kết Luận: 
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu?
- HS nêu lại 
3 -4 HS.
3. HĐ2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
* Mục tiêu: HS hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. 
* Cách tiến hành: 
- HS thảo luận N2
- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng:
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Về sản xuất:
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
+ Về vũ khí:
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
+ Cho HS quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần.
+ HS quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên.
4. HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
* Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà.
* Cách tiến hành
- Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- 1-2 HS kể trước lớp
lớp nx - bổ sung
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ: 	 - NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước.
- 1-2 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Nghe và thực hiện
____________________________
Tiết 4: KĨ THUẬT
Tiết 4: KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
 I/ Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường các mũi khâu cá thể chưa cách đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.
 II/ Đồ dùng dậy học
- GV: -Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
 III/ Các hoạt động dậy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Khởi động: Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
 a. HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Nêu
- Nghe
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường?
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
®Thế nào là khâu thường?
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho HS nhắc lại.
- 2-3 HS nhắc lại
b. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- GV cho HS quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- HS quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- HS nêu và lên làm thử.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho HS nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thớc.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK.
C- Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- 2-3 HS đọc
- Lớp đọc thầm.
 ___________________________________________
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
 I. ổn định tổ chức
- Hát
 II. Lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt
1.Các tổ trưởng nhận xét thành viên của tổ mình về ưu ,nhược điểm của tổ mình
*Tổ 1:
 - Tổ trưởng nhận xét
*Tổ 2
- Tổ trưởng nhận xét
* Tổ 3:
- Tổ trưởng NX
 2.Lớp trưởng nhận xét chung
 a.Đạo đức
- Các bạn ngoan ngoãn lễ phép, biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
 b.Học tập :
- Nhìn chung các bạn đều có ý thức học tập, phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhưng cũng còn một số bạn còn chưa làm bài tập về nhà và chưa học bài cũ.
 - Thực hiện giờ truy bài tương đối nghiêm túc
*Tuyên dương.....................................................
*Nhắc nhở:..............................................................................................................
 c.Thể dục - vệ sinh
- Vệ sinh trường lớp nhanh nhẹn, sạch sẽ
 III. Giới thiệu GVCN nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung, nhất trí với nhận xét của lớp trưởng
- Xếp loại các tổ
 Tổ 1: Xếp loại :...................
 Tổ 2: Xếp loại :.................... 
 Tổ 3: Xếp loại :.................... 
 IV. Phương hướng tuần tới
- Ổn định và duy trì các nề nếp đã có
- Thực hiện luyện chữ viết vào giờ truy bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 chi tiet Tuan 4.doc