Giáo án các môn khối 4 - Tuần 6 năm 2011

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 6 năm 2011

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ

 2. Kỹ năng: Vẽ biểu đồ.

 3. Thái độ: Tự giác làm BT.

 II. Chuẩn bị :

 1. Đồ dùng dạy học:

 - GV: +Vẽ sẵn biểu đồ của bài tập, bảng phụ BT3.

 2. Phương pháp:

- Quan sát, đàm thoại, thực hành .

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6	 
 Soạn ngày: 22/ 9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Lớp trực tuần nhận xét
____________________________
Tiết 2: TOÁN 
Tiết 26: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Bước đầu biết vẽ bản đồ.
- Biết đọc một số thông tin trên bản đồ
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
 2. Kỹ năng: Vẽ biểu đồ.
 3. Thái độ: Tự giác làm BT.
 II. Chuẩn bị : 
 1. Đồ dùng dạy học:
	- GV: +Vẽ sẵn biểu đồ của bài tập, bảng phụ BT3.
 2. Phương pháp: 
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3 phút)
- GV cho lớp hát một bài.
- Lớp hát một bài
2. HĐ1: Luện tập (30 phút)
a. Bài số 1:
- GV cho HS đọc và tìm hiêu bài toán.
+ Cho HS nêu miệng.
- Đọc
- Nêu
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Nhận xét.
- Tuần 3 ,là 300 m.
- NX
b. Bài 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- HS nêu
- Học sinh làm vào vở
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Nhận xét.
c. Bài 3
- GV cho HS đọc và tìm hiêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ biểu đồ BT lên bảng.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ.
- Nhận xét.
3- Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nêu cách đọc biểu đồ. Nx giờ học.
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
- NX
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng vẽ. cả lớp làm vào vở.
-NX
- Nghe và thực hiện
______________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC 
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi SGK)
- GD tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm, lòng trung thực
 II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ.
- 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
- Nhân xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn HS cánh đọc:
+ Giọng đọc trầm, buồn, xúc động. Lời của ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt...
- Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
- HS đọc
- Nhận xét
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- 2-3 nhóm đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- Nêu ý 1?
- Ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
- Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.
Ý nghĩa:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- Nêu cách đọc bài: 
- 2 HS đọc.
- Đọc giọng trầm buồn, xúc động
- Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu:
- HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
- HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
- 1 số HS thi đọc.
GV NX chung, ghi điểm.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
GVcùng HS nx, khen HS đọc tốt.
3 - Củng cố - dặn dò:
 - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
N4 luyện đọc.
Nhóm thi đọc.
- Nghe và thực hiện.
_______________________________
Tiết 4: KHOA HỌC 
Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
 II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Hình trang 24, 25 SGK.
2. Phương pháp: Quan sát, hỏi dấp. Thảo luận...
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Kiểm tra bài cũ.(3 phút)
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
- Nhận xét.
1 em trả lời.
Lớp nhận xét
2. HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn.
(8 phút)
* Mục tiêu: 	- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
	* Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình 24, 25
+ Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Gọi học sinh nêu miệng
- Phơi khô
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
3. Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.( 8 phút)
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- Làm mắm
- Làm mứt
- Ướp muối
* Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu.
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
- HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
* Kết luận: GVM chốt ý
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đường.
4. HĐ 3: Một số cách bảo quản thức ăn.( 8 phút)
* Mục tiêu: - HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Kể tên của 3 ®5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
- HS nêu miệng
VD: Cá ướp muối
 Thịt làm ruốc
 Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
* Kết luận:
- Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào?
5. Hoạt động nối tiếp ( 6 phút)
- Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì?
6. Củng cố - dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau . 
- HS nêu.
- Nghe và thực hiện.
_________________________________
Tiết 5: THỂ DỤC
( GV bộ môn dạy)
____________________________________________________
 Soạn ngày: 22/ 9/ 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Bước đầu biết vẽ bản đồ.
- So sánh số tự nhiên.
- Biết đọc một số thông tin trên bản đồ
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; Nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; Nêu được giá trị của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào
2. Kỹ năng: Làm tính.
3. Thái độ: Tự giác làm bài tập.
 II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 2. Phương pháp:
- Thảo luận. đàm thoại, thực hành.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3').
- Nêu cách đọc biểu đồ.
- Nhận xét
- 2 em nêu
- Nhận xét
2. HĐ1: Luyện tập (30 phút)
*. Bài số 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
Số liền sau số: 
 2 835 917 là 2 835 918
Số liền trước số: 
 2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
- HS nêu
82 360 945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
 200 000
 200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Nhận xét.
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc hàng lớp nào?
 *. Bài số 2:
- Gọi 1-2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm ntn?
- Nhận xét.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- So sánh hai số đó.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
475 9 36 > 475 836
9 0 3876 < 913 000
...
- Nhận xét
*. Bài số 3:
- Cho HS nêu miệng
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn?
a) Khối 3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
 3B có 27 học sinh.
 3C có 21 học sinh. 
 - Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
*. Bài số 4:
- HS nêu miệng
- 1 thế kỉ có bao nhiêu năm?
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- Muốn biết thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào cần biết gì?
- Nhận xét.
*. Bài số 5:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
3. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
- Nghe và thực hiện
____________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục đích - Yêu cầu:
 - Nghe viết đúng và trình bày chính tả, sạch sẽ ;Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài .
- Làm đúng BT2(CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b
- GD đức tính thật thà
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ.
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
- Nhận xét
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- GV hỏi:
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- HS đ ... t tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
 2. Kỹ năng: Tính toán.
 3 Thái độ : Tự giác làm bài tập.
 II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
 2. Phương pháp: 
 - Thảo luận nhóm, giảng giải. hỏi đáp , thực hành.
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút)
 - Đặt tính rồi tính:
+
+
12458	67894	 	
98756	 1201	
 - Nhận xét. 	
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp
- Nhận xét.
 12458
 + 98756	
 121214
- Lớp nhận xét.
HĐ 1: Ví dụ (10 phút)
-VD1: 865279 - 450237
- Cho HS lên bảng - lớp làm nháp
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp
- Nhận xét.
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Phép tính theo thứ tự nào?
- HS nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
3 HĐ2: Luyện tập: (20 Phút)
a. Bài 1:
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- HS làm bảng con
-
 987846 969696 839084
 783251 - 656565 - 246397
 204595 313131 592687
b. Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở.
 80000 941302 48600
- 48765 - 298764 - 9455
 31235 642538 39145
- Nhận xét.
c. Bài 3:
- Gọi 2-3 HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập cho biết gì? 
- Yêu cầu tìm gì.
- Đọc.
- Nêu.
- Muốn tính quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM ta làm ntn?
- GV và HS nhận xét bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM là: 
 1730 - 1315 = 145 (km)
 Đáp số: 145 km
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.(2 phút)
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.Chuẩn bị bài giờ sau.
- Nêu
- Nghe và thực hiện.
___________________________	
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN 
VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Mục đích - yêu cầu:
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, để lể lại được cốt truyện.
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện ( BT2)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ như SGK.
 - Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động. Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1:
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét.
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- HS đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 NV : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho HS đọc câu diễn giải dưới tranh.
- Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện ''Ba lưỡi rìu''.
- 2 học sinh thi kể.
 b. Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- HS hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho HS kể chuyện.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
- HS kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
_________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ 
Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiếnphương Bắcđối với nược ta: Từ năm 179 TCN đến nay.
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược , Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát , Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa  Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiến Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu , trung tâm của chính quyền đô hộ .
+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ; Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2. Kỹ năng: - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa .
3. Thái độ: Khâm phục tinh thần đấu tranh của ông cha ta bảo vệ tổ quốc
 II. Chuẩn bị: 
 1. Đồ dùng dạy học:
 - Hình minh hoạ SGK.
 - Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
2. Phương pháp: 
- Quan sát, hỏi đáp, thực hành chỉ bản đồ..
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: Kiểm tra bài cũ 
(3 phút).
- Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Nhận xét.
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét
2. HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà Trưng.
* Mục tiêu: nêu được nguyên nhân Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- GV giảng: Quận Giao Chỉ Þ
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Thái thú: Þ
- Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
+ GV cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- GV nhận xét - đánh giá.
* Kết luận: GV chốt ý
3. HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
* Mục tiêu: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành: 
- GV cho HS quan sát lược đồ.
- HS đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh ® tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa ® tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
* Kết luận: GV chốt ý.
4. HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
* Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS đọc thầm SGK.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được kết quả ntn?
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn?
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu
- Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
 nước của nhân dân ta.
* Kết luận: GV chốt ý
5. HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:
* Mục tiêu:
 Ghi nhớ công ơn hai vị nữ tướng và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng.
* Cách tiến hành:
+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,...nói vè 2 bà Trưng
- thực hiện nhóm đôi
* Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
6. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà học bài.
- Đọc
- Nghe và thực hiện.
________________________________
Tiết 4: KĨ THUẬT
Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG 
MŨI KHÂU THƯỜNG(Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 - HS biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
 - khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
- HS : - Đồ dùng học tập
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu thao tác khâu thường.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV Cho HS quan sát vật mẫu.
- Nx các đường khâu?
- Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái
- Lớp nhận xét.
- Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
- Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối
b. HĐ 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho HS quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu
- Nêu cách khâu lược.
Khâu ghép 2 mép vải bằng khâu thường.
- HS nêu - 1 HS lên thực hiện
- HS trình bày
-Lớp nhận xét- bổ sung
- Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
- Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- GV cho HS thực hiện lại
- 2®3 HS 
3/ Ghi nhớ:
3. Củn cố - Dặn dò:
- Về nhà tập khâu ® chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học
- HS thực hiện. Vài HS nhắc lại
- Nghe và thực hiện.
_____________________________
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP (Tuần 6)
I.Thành phần:
- GV chủ nhiệm
- HS: 21/21
II. Lớp trưởng lên điều khiển lớp.
*Nội dung :đánh giá ý thức rèn luyện đạo đức và nề nếp học tập
-Tổ 1: Tuyên dương bạn Phượng, Huy, Lan Anh.
-Tổ 2: Tuyên dương bạn Nam, Hoàng Lan.
-Tổ 3: Tuyên dương bạn Linh, Hậu, Thông, Trọng.
-Lớp trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ
III. GV Nhận xét chung các hoạt động trong tuần:
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan lễ phép kính trọng ngời trên, đoàn kết với bạn bè.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Một số em học tiến bộ 
3. Lao động vệ sinh:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân có sự tiến bộ hơn 
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động của trường, lớp đề ra.
II. Phương hướng tuần tới: 
- Duy trì sĩ số
- Thi đua dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11
- Luyện giữ vở sạch, viết chữ đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 chi tiet Tuan 6.doc