Giáo án các môn khối 5 - Kì II - Tuần học 34

Giáo án các môn khối 5 - Kì II - Tuần học 34

Tập đọc

TIẾT 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

2- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học Rê- mi.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

II/ Các hoạt động dạy học:

* Ổn định:

* Kiểm tra bài cũ:

HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

* Dạy bài mới:

 1- Giới thiệu bài:

 GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Kì II - Tuần học 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học Rê- mi.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II/ Các hoạt động dạy học:
* ổn định:
* Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
* Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2- Phát triển bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
 *Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1: Thảo luận nhóm 2 câu hỏi:
+ Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+ )Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3 : Thảo luận nhóm 4.
+ Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca- pi và Rê- mi khác nhau thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?
+ )Rút ý 2:
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1- 2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi- ta- li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài
 Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
 Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
 Đoạn 3: Phần còn lại
- 2 tốp tiếp nối đọc đoạn
- Luyện đọc đoạn trong nhóm 2
- 1 HS đọc lại bài
- Lớp theo dõi
- Lớp đọc thầm
+ Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+ ) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ.
- 1 HS đọc đoạn 2, 3
+ Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê- mi và
+ Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê- mi lúc đầu 
+ Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã 
+ ) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
- HS nêu.
- HS đọc.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3 - Kết luận: - HS nhắc lại ý nghĩa
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 166: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS biết giải bài toán về chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* ổn định :
* Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
* Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2- Phát triển bài:
*Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào VBT, 3 HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- Lớp theo dõi
- HĐ nhóm báo cáo
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu
- Lớp theo dõi
- 3 HS làm bảng nhóm trình bày, lớp làm VBT.
* Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
3 - Kết luận: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 167: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS biết giải bài toán có nội dung hình học.
học.
II/ Chuẩn bị : Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* ổn định :
* Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
* Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2 Phát trtiển bài:
* Bài tập 1 (172): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (172): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu
- HĐ nhóm báo cáo
* Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu
- HS làm VBT, 1 HS chữa bài
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; 
 c) 784 cm2.
3 - Kết luận: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
Luyện từ và câu 
Tiết 67: Mở rộng vốn từ:
Quyền và bổn phận ( không dạy)
dạy ôn về dấu câu
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về dấu câu: dấu hai chấm, dấu ngoặc kép 
- Viết được 1 đoạn văn nói về: Hoạt động tập thể sáng thứ hai có sử dụng dấu câu trên.
II/ Chuẩn bị:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	* ổn định :
 * Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
* Dạy bài mới:
 1 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 2 - Phát triển bài:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm.
*Bài tập 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về: Hoạt động tập thể trường em vào sáng thứ hai đầu tuần.
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4 vào phiếu học tập
 - Đại diện nhóm trình bày và trả lời câu hỏi các nhóm khác nếu có.
 Một số học sinh nêu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp theo dõi
- HĐ nhóm và thuyết trình nội dung của nhóm, các nhóm khác theo dõi và nêu câu hỏi nếu cần.
	3 - Kết luận: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 34: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
- Kể về được 1 câu chuyện việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
	- Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/ Các hoạt động dạy học:
	* ổn định :
 * Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà 
trường và xã hội.
	* Bài mới:
	 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 2- Phát triển bài
 a.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- HS giới thiệu câu chuyện định kể.
	b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
b.1) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b.2) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3- Kết luận:
- HS nêu lại ý nghĩa
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Tiết 68: Nếu trái đất thiếu trẻ con
(Trích)
I/ Mục tiêu:
 Biết đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
 2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
II/ Các hoạt động dạy học:
* ổn định :
* Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
* Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2- Phát triển bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
*Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: TL nhóm 2
+ Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+ )Rút ý 1: 
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
+ )Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1- 2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS đọc bài
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- 3 TTốp tiếp nối đọc đoạn
- Luyện đọc đoạn nhóm 2
- 1 HS đọc lại bài
- Lớp theo dõi
- Đọc thầm
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô- pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính.
+ Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhì ... bài.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi 
- HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3- Kết luận:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 169: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS biết thực hiện phép tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II/ Chuẩn bị : Bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 * ổn định :
* Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
* Bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Phát triển bài:
*Bài tập 1 (175): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp theo dõi
- HĐ nhóm báo cáo
*Kết quả:
52 778
55/100
515,97
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp theo dõi
- HĐ nhóm báo cáo
*VD về lời giải:
x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7 
 x = 7 – 3,5
 x = 3,5
- 1 HS đọc yêu cầu
- lớp theo dõi
- HS làm vở bài tập
- 1 HS lên bảng giải
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha. 
3 - Kết luận: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 68: Ôn tập về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.
- Tìm được cac sdấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng..
II/ Chuẩn bị:
 	- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 * ổn định :
 	* Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
* Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (159):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
- Mời 1 HS đọc nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: 
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1HS nhắc lại
*Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
- đều như vậy- Giọng công chúa nhỏ dần, 
Đoạn b
nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền,
- Tham gia Tết trồng cây.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS chú ý
- HĐ nhóm báo cáo
 *Lời giải:
- Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+ Chào bác – Em bé nói với tôi.
+ Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
- Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
	3 - Kết luận: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS biết thực hiện phép nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 * ổn định :
* Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
* Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Phát triển bài:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào VBT.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp theo dõi
- HĐ nhóm báo cáo
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp theo dõi
- HS lên bảng, lớp làm VBT
*VD về lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
- 1 HS nêu yêu cầu 
 - Lớp theo dõi
- HS lên bảng, lớp làm VBT
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg. 
3 - Kết luận: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Tập làm văn
Tiết 68: Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết sửa được lỗi trong bài văn, viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy- học:
* ổn định :
* Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Phát triển bài :
2. 1-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt. 
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.2 - Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS đọc lại bài của mình, tự chữa. 
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3 - Kết luận :
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Chính tả (nhớ -viết)
Tiết 34: Sang năm con lên bảy
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. Trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng.
	- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong bài văn và viết hoa đúng các tên riêng đó( BT2), viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương ( BT3).
II/ Chuẩn bị:
- Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học:
* ổn định :
* Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
*Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2- Phát triển bài :
 a. Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại – tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-2 HS đọc 
- Lớp nhẩm lại
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
- Lớp theo dõi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+ Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+ Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
3 - Kết luận: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 34 theo chuan KTKN.doc