I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết: Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế mọi người cần phải biết yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh về quê hương
HS:Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng .
III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 38 -40 phút)
TUẦN 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (t 1) I. Mục tiêu : - Giúp HS biết: Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế mọi người cần phải biết yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh về quê hương HS:Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng . III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 38 -40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề . b.Hoạt động: Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Cây đa làng em - GV đọc toàn bộ câu truyện trang 28 . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu nội dung từng câu hỏi sau: H. Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? H. Bạn Hà đã đóng tiền để làm gì? Vì sao Hà lại làm như vậy? - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Y/c HS nêu kết quả. -GV kết luận: Trường hợp ( a), ( b), (c), (d ), ( e ) thể hiện tình yêu quê hương. H. Qua truyện cây đa làng em chúng ta rút ra điều gì? - GV chốt cho HS nêu ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu nội dung các câu hỏi sau: H: Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì ở quê hương mình? H: Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - GV theo dõi, nghe và khen các em đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò : -Cho 2HS nêu ghi nhớ - Về nhà vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về quê hương chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. -HS theo dõi - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS thực hiện - Theo dõi, nhắc lại. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS nêu ghi nhớ SGK/29 - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, lắng nghe. - HS nhắc lại. - nghe, nhớ. TẬP ĐỌC ( tiết 37) NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu: - Luyện đọc: Đọc đúng: Phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. HS khá, giỏi biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch - Hiểu các từ ngữ trong bài: chữ Tàu, tiếng Tây, các từ chú thích. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - Giáo dục HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy - học : SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn “Từ đầu đến Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” III.Các hoạt động dạy - học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Hoạt động: *Hoạt động1: Luyện đọc - GV gọi HS khá, giỏi đọc cả bài. - Y/c HS chia đoạn - GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải nghĩa. - Đọc đoạn giải nghĩa từ. - Cho HS đọc theo nhóm đôi -Gọi 1 -2 HS đọc thể hiện, nhận xét. - GV đọc mẫu cả trích đoạn kịch. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc to từng đoạn và trả lời câu hỏi. * Đoạn 1: H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? (Tìm việc làm ở Sài Gòn). GV chốt: Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài Gòn . * Đoạn 2: H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? -Chốt: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. * Đoạn 3: H: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? GV chốt: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. H: Nêu nội dung trích đoạn kịch? - GV chốt rút nội dung ghi bảng Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc, nêu cách thể hiện vai từng nhân vật. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo gợi ý: + Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước. + Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa trích đoạn. -Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Người công dân số Một ” (tiếp). - HS nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS nêu, lớptheo dõi, đánh dấu. - HS tiếp nối đọc đoạn, phát âm - đọc chú giải - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu, nhận xét, bổ sung. - Nêu, nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Thực hiện yêu cầu, nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Nêu, nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại. - HS nêu, nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - Đọc, thảo luận theo nhóm bàn, nêu, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, thực hiện. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - HS thực hiện. - nghe, nhớ. TOÁN ( tiết 91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Rèn cho HS nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để làm bài tập. Bài tập cần làm: bài 1a, bài 2a - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị : GV : 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK, mô hình hình thang. HS : Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. Các hoạt động dạy - học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Hình thang” H. Nêu đặc điểm của hình thang ? H. Hình thang vuông có đặc điểm như thế nào? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi đề. b. Hoạt động: *Hoạt động1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV gắn 2 mô hình hình thang làm bằng bìa bằng nhau, yêu cầu HS quan sát, nêu tên . - Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình thang ABCD. H. Xác định trung điểm M của cạnh BC? H. Cắt rời hình tam giác ABM, ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác gì? H: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành? H: Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK? -Chốt: Diện tích hình tam giác ADK là : DK x HA 2 DKx HA ( DC +CK) xAH (DC +AB)x AH Mà= = = 2 2 2 -Vậy diện tích hình thang ABCD là: (DC +AB) x AH 2 - Cho HS rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang. - GV chốt ý, cho HS nhắc lại. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS áp dụng qui tắc, công thức tính diện tích hình thang để làm bài. - Cho HS làm nháp, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. *Chốt kết quả đúng: 50 cm2 ; 84 m2 Bài 2: Gọi 2 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS áp dụng qui tắc, công thức tính diện tích hình thang để làm bài. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông. - Cho HS làm vở, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. - Thu chấm, nhận xét. Đáp số: 32,5 cm2 ; 20 cm2 Bài 3: ( Nếu còn thời gian) - Gọi 2 HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS trước hết phải tìm chiều cao. - Cho HS làm vở, 1HS lên bảng thực hiện, - GV chấm bài, nhận xét, sửa bài. Đáp số: 10020,01 m2 3.Củng cố- Dặn dò : -Vài HS nêu qui tắc và viết công thức hình thang, - chuẩn bị: “ Luyện tập”. - 2 em, lớp nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện, nêu, nhận xét, bổ sung. - HS nêu - HS theo dõi. - Thảo luận theo nhóm đôi, nêu - Vài HS nhắc lại quy tắc, công thức SGK/93. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Làm nháp, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Vài HS nhắc lại. - Làm vở, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nêu cách tìm. - Làm vở, sửa bài. - HS nhắc lại. - nghe, nhớ. KHOA HỌC ( tiết 37) DUNG DỊCH I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch và nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. - Rèn kĩ năng pha chế dung dịch. - HS có ý thức tạo ra những dung dịch phục vụ trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : GV: Hình trang 76, 77 SGK. HS : Mỗi học sinh 1 ít đường, muối, nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài. III. Các hoạt động dạy - học ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Hỗn hợp” H. Thế nào là hỗn hợp ? Kể tên một số hỗn hợp? H. Nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi đề. b. Hoạt động: HĐ 1 : Thực hành tạo ra một dung dịch. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn: làm thí nghiệm tạo ra dung dịch đường ( hoặc dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng. Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch - Nước sôi để nguội, đường, (muối) - Dung dịch nước đường có vị ngọt. - Dung dịch nước muối có vị mặn. - Tiếp tục thảo luận câu hỏi sau: H: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? H: Dung dịch là gì? H: Kể tên một số dung dịch mà em biết? - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý. Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch. HĐ 2 : Thực hành tách các chất trong dung dịch. - GV cho các nhóm thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn: Quan sát các hình 2; 3 trang 77, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. - GV gọi vài HS nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả ban đầu. + Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. H: Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? * Chốt ý: Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. HĐ 3: Trò chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viế ... - GV chốt lại lời giải đúng: a) Có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế, nối: thì , dấu phẩy b) Có 2 vế, nối dấu hai chấm. c) Có 3 vế , nối các dấu chấm phẩy H:Em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? - GV chốt ý: Ranh giới giữa các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng hai cách: Dùng từ có tác dụng nối và dùng dấu câu để nối trực tiếp. - Cho HS nêu ghi nhớ : SGK trang 13. Hoạt động2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài, xác định yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, 1 HS làm trên bảng, nhận xét, sửa bài. - GV chốt lại lời giải đúng: + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu: nối với nhau : thì, dấu phẩy. + Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu: nối với nhau : dấu phẩy. + Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu: nối với nhau : dấu phẩy, rồi. Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài, xác định yêu cầu đề. - GV chú ý cho HS: Tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép - Yêu cầu HS viết bài vào vở, 1 HS làm trên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. - Gọi vài HS đọc bài làm, nhận xét, sửa bài. 3.Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Công dân”. - HS nêu, lớp nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Theo dõi, sửa bài. - HS nêu, bổ sung. - Theo dõi, nhắc lại. - Vài HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Theo dõi, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, thực hiện. - Làm vở, sửa bài. - Thực hiện. - HS nêu. - nghe, nhớ. TOÁN ( tiết 95) CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. - HS biết vận dụng quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn để làm bài tập chính xác, thành thạo.Bài tập cần làm: bài1(a, b); bài 2 ( c ); bài 3. - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Compa, bìa cứng, thước cm. HS: Compa, bìa cứng, thước cm. III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: “Hình tròn. Đường tròn” H: Nêu cách vẽ và vẽ một hình tròn có bán kính 5 cm? ( Cả lớp vẽ vào nháp) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề . b. Hoạt động: Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. - GV cho HS thực hành: lấy bìa cứng vẽ, cắt hình tròn có bán kính 2cm sau đó đánh dấu 1 điểm A trên hình tròn rồi cho hình tròn lăn trên thước có vạch chia xăng- ti- mét như hướng dẫn SGK. - Cho HS biết: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - GV nói: Hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm. hoặc hình tròn có đường kính 4cm có chu vi khoảng 12,5cm đến 12,6cm. - GV giới thiệu : Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4 cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14: 4 x 3,14 = 12,56( cm) - Cho HS nêu qui tắc, công thức tính chu vi SGK/ 98. - Hướng dẫn HS áp dụng qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn để thực hiện VD1; VD2. Họat động 2: Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài. a) C = 06, x 3,14 =1,884 (cm) b) C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài. c) C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m) Bài 3: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1HS lên bảng thực hiện. - GV chấm, nhận xét, sửa bài. Đáp số:2,355 ( m) 3. Củng cố – Dặn dò: H: Nêu qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn? -Về nhà làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài “Luyện tập”. - HS thực hiện. - lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Theo dõi. - Theo dõi. - Vài HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Làm nháp, sửa bài. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm nháp, sửa bài. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm vở, sửa bài. - Theo dõi. - Vài HS nêu. - nghe, nhớ. ĐỊA LÍ ( tiết 19) CHÂU Á I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. Biết dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. Đọc tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn và một số cảnh thiên nhiên của châu Á. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ tìm hiểu kiến thức chính xác, thành thạo. - Giáo dục HS ý thức ham tìm tòi nâng cao sự hiểu biết. II. Chuẩn bị : GV: Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á. HS: Tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Hoạt động: Hoạt động1: Tìm hiểu về các châu lục, đại dương, vị trí giới hạn của châu Á. - Cho HS quan sát hình 1, thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương, về vị trí, giới hạn của châu Á. + Nêu tên 6 châu lục và 4 đại dương? + Mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á? + Nhận xét vị trí địa lí của châu Á? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương Hoạt động 2: Tìm hiểu về diện tích của châu Á. - Y/c HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi SGK để nhận biết về diện tích của châu Á. - Y/c HS so sánh diện tích của châu Á với diện tích của các châu lục khác . - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên. Y/c HS qs H 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á, yêu cầu HS đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ và nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng các khu vực trên hình 3 - Chốt: a) Vịnh biển ( Nhật bản) ở khu vực Đông Á. b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực Trung Á. c) Đồng bằng ( đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở khu vực Đông Nam Á. d) Rừng tai-ga (LB. Nga) ở khu vực Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam Á. - Y/c 1 – 2HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng đó. * GV kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. - GV tiếp tục cho HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng, GV sửa cách đọc cho HS. * GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. - GV nêu câu hỏi rút ra ghi nhớ SGK trang 105. 3.Củng cố – Dặn dò: -H: Nêu vị trí giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Á? -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : “ Châu Á” (tiếp theo). - lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - nêu, nhận xét. - Theo dõi, nhắc lại. - HS thảo luận theo nhóm đôi - HS nêu, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Nêu, nhận xét, bổ sung, - nhắc lại ghi nhớ. - Vài em nêu. - nghe, nhớ. TẬP LÀM VĂN ( tiết 38) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.Nhận biết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - HS làm đúng yêu cầu bài tập 1, bài tập 2.HS khá, giỏi làm được bài tập 3. - Giáo dục HS thương yêu, giúp đỡ người thân và người xung quanh. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết về hai kiểu kết bài giấy, bút để HS làm bài tập 2, 3. HS: Tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy – học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Luyện tập tả người” ( dựng đoạn mở bài) H: Có mấy kiểu mở bài? Đó là những kiểu nào? H: Hãy nhắc lại nội dung từng kiểu mở bài? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động: Hoạt động 1:.Củng cố kiến thức. - GV gợi ý cho HS nhắc lại hai kiểu kết bài đã học năm lớp 4. - GV nhận xét, chốt ý, gắn bảng phụ: + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. Hoạt động 2:.Luyện tâp. Bài 1: Gọi 1HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cho lớp đọc thầm hai đoạn văn, trả lời câu hỏi để tìm ra sự khác nhau phần kết bài của hai đoạn . - GV nhận xét, kết luận: * Đoạn kết bài a: Kết bài theo kiểu không mở rộng: Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. * Đoạn kết bài b: Kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS chọn 1 trong 4 đề để viết đoạn kết bài. - Cho một số HS nêu tên đề bài mình chọn. - Yêu cầu HS viết kết bài theo hai cách: kiểu không mở rộng và kiểu mở rộng vào vở, 1HS lên bảng. - Gọi lần lượt 7 đến 8 HS đọc bài của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - GV lắng nghe, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: -Cho HS nhắc lại hai kiểu kết bài. -Về nhà tập viết lại đoạn kết bài, chuẩn bị: “Tả người: Kiểm tra viết”. - HS nêu, nhận xét. - lắng nghe - Nêu, nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS thực hiện, nêu, nhận xét, bổ sung - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Vài HS nêu. - Viết kết bài vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - HS nêu - nghe, nhớ. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu : - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 20. - HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II.Đánh giá nhận xét tuần 19: * Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ. Các em có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Huyền, Quỳnh, Bảo... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Lương, Miều, Ka.. * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ và các hoạt động của trường, Đội. III. Kế hoạch tuần 20: - Thực hiện chương trình tuần 20. - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường. - Vận động HS mua bảo hiểm y tế.
Tài liệu đính kèm: