Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 21

Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 21

I.Mục tiêu :

 -Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã, phường đối với cộng đồng.

 -HS kể đúng, chính xác một số công việc của UBND phường , xã đối với trẻ em trên địa phương.

 -HS có ý thức tôn trọng UBND phường, xã .

II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ( thời gian 37 -40 phút)

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2010 
ĐẠO ĐỨC ( tiết 21 )
 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM.
I.Mục tiêu :
 -Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã, phường đối với cộng đồng.
 -HS kể đúng, chính xác một số công việc của UBND phường , xã đối với trẻ em trên địa phương.
 -HS có ý thức tôn trọng UBND phường, xã .
II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ( thời gian 37 -40 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi-GV nhận xét ghi điểm.
 H:Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? 
 H : Nêu ghi nhớ của bài ? 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài –ghi bảng.
b.Hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu truyện "Đến Uỷ ban nhân dân phường".
- Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện trang 31 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK/ 31.
-GV gọi lần lượt HS trả lời, nhận xét.
- GV chốt ý : UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
HĐ2:Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài số 1.
- HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau.
+Các em hãy cùng đọc bài tập 1 trang 32 ; 33 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: mặt xanh, mặt đỏ.
-GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để câu trả lời chính xác.
-GV chốt ý đúng : -Mặt đỏ đúng: ý b, c, d, đ, e, h, i
-Mặt xanh :a, g
HĐ3: Thế nào là tôn trọng UBND phường xã.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi; thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm; hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
- GV nhận xét, chốt. 
3.Củng cố - dặn dò:
+ Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì?
+ Chúng ta không nên làm gì? Vì sao?
- Liên hệ - GD.
- Về học bài, liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện
- HS trình bày, cả lớp theo dõi.
- nghe, nhớ.
-HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn.
-Nghe, giơ các thẻ 
-HS nhắc lại các ý đúng.
-HS quan sát đọc hành động.
-Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành động việc làm vào đúng nhóm.
-HS nhắc lại .
- HS nhắc lại ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC ( tiết 41)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc :Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hao hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
 - Hiểu : nghĩa các từ ngữ : trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp,. Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, noi gương cha ông.
II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .
 H : Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì? 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài, ghi bảng . 
b.Hoạt động:
HĐ1: Luyện đọc 
-1 HS khá đọc toàn bài 
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu : sứ thần Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV y/c HS chia đoạn ( 4 đoạn.)
-HS đọc nối tiếp nhau , GV kết hợp sửa chữa lỗi 
- HS đọc tiếp nối, nêu chú giải
-HS luyện đọc theo nhóm.
-GV đọc mẫu .	
HĐ2 : Tìm hiểu bài 
-HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau :
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- GV nêu câu hỏi rút đại ý
- Chốt rút nội dung bài, ghi bảng
HĐ 3:Đọc diễn cảm
- Gọi vài em đọc bài, nêu cách đọc.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 2 cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp 
- Cho HS đọc phân vai.Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông.
- GV đánh giá , ghi điểm
3. Củng cố- dặn dò.
- Gọi HS nêu đại ý.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Đọc trước bài:Tiếng sáo đêm.
- HS đọc- TLCH, lớp nhận xét.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK.
- Quan sát và lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi 
- HS thực hiện.
-HS đọc theo nhóm bàn.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu, lớp bổ sung.
- HS nhắc lại.
- thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi
- lắng nghe
- HS thực hiện. Lớp nhận xét.
-HS thi đọc phân vai.
- vài em nêu.
- nghe, nhớ.
TOÁN ( tiết 101)
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I Mục tiêu:
 - Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học ( hình chữ nhật, hình vuông).
 - HS tính đúng, chính xác được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.Bài tập cần làm: bài 1.
 -HS trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
II Đồ dùng dạy học. SGK.nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài, ghi đề bài.
b.Hoạt động:
 HĐ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
 - Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
 - Gọi HS đọc yêu cầu:
H. Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
H. Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước ?
- GV chốt ý : Gồm 3 bước:
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình
HĐ 2:Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Thu chấm, nhận xét chữa bài, ghi điểm.
 Bài 2: ( Nếu còn thời gian)
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1.
 - Cách chia mảnh đất để tính diện tích là (cách 3 là vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất) 
3.Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại cách tính diện tích của các hình đã học
- lắng nghe.
- Một số HS lên bảng thực hiện.
-HS quan sát hình.
- 1HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
 Đáp số : 66,5 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- Nghe, nhớ
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2010
KHOA HỌC ( tiết 41)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Hiểu năng lượng Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. Biết được tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên.
 - Kể đúng, chính xác tên được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...của con người sử dụng năng lượng Mặt Trời.
 - Yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: - Máy tính bỏ túi, SGK, nội dung bài..
III. Các hoạt động dạy - học :(thời gian 38 -40 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi về bài năng lượng 
H. Lấy ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài ghi bảng .
b.Hoạt động:
HĐ 1: Tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên .
- Yêu cầu HS :Em hãy vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh họa 1 và cho biết Mặt Trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn đó. 
- GV ghi nhanh các câu hỏi :
H. Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
H. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
H. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
H : Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với thực vật?
 H : Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với động vật ?
- Gọi HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn và vai trò của Mặt Trời.
-GV giải thích và chốt ý đúng 
HĐ2 :Sử dụng năng lượng trong cuộc sống. 
 - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 với các yêu cầu sau :
 + Quan sát các hình minh họa trong SGK trang 84 ,85. 
 + Nội dung từng tranh là gì?
 + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời như thế nào?
 - GV giúp đỡ những nhóm HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS trình bày.
 - Nhận xét từng câu trả lời của HS.
H. Ở gia đình hay ở địa phương em mọi người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ?
- GV chốt: Làm nóng nước.Phơi quần áo. Phơi lúa, phơi cà phê.Sưởi ấm...
3. Củng cố dặn dò.
 + Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất ?
 + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ?
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng lượng chất đốt.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- lắng nghe.
-HS nghe yêu cầu của GV.
- HS làm bài cá nhân..
-1HS trình bày, HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
-HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- nghe, nhắc lại.
- Vài HS nêu
- nghe, nhớ.
CHÍNH TẢ (tiết 21) Nghe- viết
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
 -Nghe viết chính tả một đoạn của truyện: “ Trí dũng song toàn”-Làm các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
 - HS nghe viết đúng, chính xác, làm đúng yêu cầu bài tập.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: SGK, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng viết lại một số tiếng khó viết . -Nhận xét và cho điểm HS.
 2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài-ghi bảng.
b.Hoạt động:
HĐ1:Nghe -viết 
- GV đọc bài viết. 
-Cho HS đọc lại.
 + Đoạn văn kể về điều gì?	
- Yêu cầu HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn trong bài.
 H. Cách trình bày bài chính tả như thế nào ?
H.Có những danh từ riêng nào trong bài ?
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. GV đọc cho HS viết.	
-GV đọc từng câu cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt.
-GV chấm 7-10 bài.
-Nhận xét c ... kiến nêu những quan hệ tự mình tìm được.
-Lớp nhận xét.
- nghe, nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS nói từ mình đã chọn để điền.
-Lớp nhận xét.
- 1HS đọc to cho cả lớp nghe
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- Vài HS nêu.
- nghe, nhớ.
TOÁN ( tiết 105)
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I Mục tiêu: Giúp HS.
 -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. Bài cần làm bài 1.
 - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
II Đồ dùng dạy học: SGK, nội dung bài.
III. Hoạt động dạy –học.( thời gian 40 -50 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài-ghi bảng 
b.Hoạt động
HĐ 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
-Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
-Nhận xét và đặt vấn đề.
HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
a) Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng.
-Đưa ra mô hình đã chuẩn bị yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng
-Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh.
-Nhận xét chữa bài như SGK.
- GV chốt cách làm đúng : Tính chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ 4 mặt xung quanh (chính là chu vi đáy) rồi nhân với chiều cao.
- Rút ra quy tắc.
b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính.
- GV chốt cách làm đúng : Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Thu chấm, nhận xét.
Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 
 Stp = 94 dm2 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Bài 2 ( nếu còn thời gian)
Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS làm bài.
-Thùng tôn có đặc điểm gì?
-Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gv chốt cách làm đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Vài em nhắc lại cách tính diện tích xq và diện tích tp
-Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập
- HS trả lời.
-Quan sát và 1 HS lên chỉ.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS thao tác.
- Thảo luận tìm ra các cách tính.
- Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.
- HS nghe.
-HS nêu quy tắc SGK/ 109.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS nghe, nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng , lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-1HS lên bảng giải.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS theo dõi, sửa sai.
- HS nêu.
ĐỊA LÍ ( tiết 21)
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào lược đồ, bản đồ, đọc tên và nêu vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào, Trung Quốc.Cam – pu –chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
 - HS nêu đúng, chính xác vị trí địa lí, tên thủ đô, đặc điểm địa hình..của Lào, Căm- pu – chia. 
 - Có quan hệ tốt với các nước láng giềng.
II. Đồ dùng dạy – học
-Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ( thời gian 40- 45 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
 H: Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào? Tại sao?
 -Nhận xét cho điểm HS.
 2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài-ghi bảng 
b.Hoạt động:
Hoạt động1: Cam –pu-chia
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ một số nước châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận:
+ Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia? (nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?).
 + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia?
 + Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản pẩm chính của ngành này?
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, sửa chữa.
- Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông N am Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Căm-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động 2:Lào.
-GV hướng dẫn HS thực hiện như hoạt động 1.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
+ Kể tên các sản phẩm của Lào?
+ Mô tả kiến trúc của Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
Kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.
-GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?
Hoạt động3: Trung Quốc.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
+Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
Kết luận :Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. Là nước có số dân đông nhất thế giới( khoảng 1/5 dân số thế giới là người Trung Quốc). Ngày nay, Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng
HĐ4. Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam.
-GV chia HS thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được.
+Nhóm 1: Cam-pu-chia.
+Nhóm 2 : Lào.
+Nhóm 3 : Trung Quốc.
-Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được.
-GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình
3. Củng cố dặn dò
-GV tổng kết tiết học.
-GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu, lớp nhận xét.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm.
-báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- nghe, nhớ.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- nghe,nhắc lại
- thảo luận nhóm 4
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- nghe, nhắc lại.
-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
- Thuyết minh tranh ảnh, thông tin sưu tầm được.
- nghe,nhớ.
TẬP LÀM VĂN ( tiết 42)
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. Mục tiêu:
 -Rút được kinh nghiệm về cách dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục HS luôn dùng từ đúng khi nói và viết.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài-ghi bảng 
b.Hoạt động
HĐ1: 
- Y/c HS đọc đề.
Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+Ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
HĐ2: GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. 
-Cho HS đổi tập cho nhau để soát lại
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3 : Hướng dẫn viết lại một đoạn trong bài.
-GV gọi 3-4HS làm bài khá hay lên đọc.
-GV đọc nhưng đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
3.Củng cố dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.	
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
- Lắng nghe.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để soát lại việc sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- nghe, nhớ.
Sinh hoạt lớp tuần 21
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Rèn tính tự quản, nề nếp.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 21:
1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần .
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 21:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt: Quỳnh, Bảo, Huyền.  Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Ka, Lương, Tường., 
* Các hoạt động khác : Tích cực rèn chữ, chăm sóc công trình măng non.
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2. Kế hoạch tuần 22:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc