I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, .
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy - học
Bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, ... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng học tập III/ Các hoạt động dạy - học 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB HĐ 1: Hình thành nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên, và lên bảng thực hiện: 4,15 × 3; 9,27 × 10 -Nhắc lại quy tắc nhan một số tự nhiên với 10, 100, 1000, -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. Gọi HS nêu ví dụ SGK. 27,867 × 10 -Hãy so sánh số thập phân ban đầu với kết quả, nhận xét vị trí dấu phẩy so với lúc đầu? -Nêu ví dụ 2:SGK -Em có nhận xét gì qua ví dụ này? -Nêu ví dụ 3:SGK. -Muốn nhân nhẩm một số thâp phân với 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? -Lưu ý : Khi chuyển dấu phẩy hết số thập phân thì ta phải thêm 0 vào bên phải số tự nhiên. -Nhận xét cho điểm. -Em hãy nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài -Đổi 1,2 m ra cm ta làm thế nào? -Nhận xét ghi điểm. -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn biết can dầu hoả nặng bao nhiêu ta phải biết điều gì? -Chấm bài và nhận xét. -Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -1HS lên bảng nêu và thực hiện phép tính. -2Hs nêu -Nhắc lại tên bài học. -1HS nêu: -Tự thực hiện bảng con. -Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số sang bên phải một chữ số thì ta đựơc kết quả. -Tự thực hiện và trả lời. -Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số sang bên phải hai chữ số thì ta đựơc kết quả. -Tự thực hiện và trả lời. Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số sang bên phải ba chữ số thì ta đựơc kết quả. -Nối tiếp nêu như SGK. -HS làm bài miệng theo cặp đôi. -Một số cặp trình bày trước lớp. a) 1,4 × 10 = b) , c) SGk. -Nhận xét sửa bài. -Nối tiếp nêu: -Nêu theo 2 cách: -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a)10,4 dm = 104cm b)12,6m = 1260cm c) d) như sgk. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Phải tìm tổng khối lượng dầu và khối lượng can. 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải 10 lít dầu nặng là 0,8 × 10 = 8 (kg) Cả can dầu nặng là 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg -Nhận xét bài làm trên bảng. Môn: Tiếng Việt Bài: Tập đọc Mùa thảo quả. I.Mục tiêu. -Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. -Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả, chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn. -Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả +Hiểu các từ ngữ trong bài. -Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. II Chuân bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1; GV hoặc 1 HS đọc cả bài. HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp. HĐ3: HDHS đọc toàn bài. 4 Tìm hiểu bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cần đọc với giọng vui, nhẹ nhàng thong thả -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng. -GV chia đoạn: -Đ1: Từ đầu đến nếp khăn. -Đ2: Tiếp theo đến không gian. -Đ3: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: lướt thướt, chìn san -Cho HS đọc. +Đoạn 1: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm Đ1. H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý. +Đoạn 2: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Chi tiết nào trong bài cho thấy câu thảo quả phát triển rất nhanh? +Đ3: -Cho HS đọc đoạn còn lại. H: Hoa thảo quả naỷ ra ở đâu? H: Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. -Cho HS đọc. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 lên và hướng dẫn HS luyện đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. H: Hãy nói cảm nghĩ của em sau khi học xong bài Mùa thảo quả. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Lớp lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. -2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -3 HS giải nghĩa từ. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Bằng mũi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi;bay vào những thôn xóm, hương thơm ủ trong nếp áo. -Từ hương và từ thơm được lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc lan toả rất rộng. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người. -Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. -Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót.. -Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. -HS luyện đọc đoạn. -3 HS lên thi đọc đoạn. -Lớp nhận xét. -Đất nước ta có nhiều cây trái quý hiếm Môn : Đạo Đức Bài6 :Kính già, yêu trẻ ( T1) I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. II) Tài liệu và phương tiện : - Đồ dùng để đóng vai. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện sau cơn mưa. MT: HS biết cần phải giúp đỡ người gia,ø em nhỏ và có ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ. HĐ2:Làm bài tâp1 SGK. MT:HS nhận biết được các hành vi thể hiện tìh cảm kính già, yêu trẻ. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Hãy nêu việc làm tốt em đã đói xử tốt với bạn ? -Theo em như thế nào là tình bạn đẹp. * Nhận xét chung. * Kể câu chuyện có nội dung về kính trọng người già để GT bài. * GV đọc truyện sau cơn mưa. -Yêu cầu 1 HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện. -Yêu cầu HS cả lớp thảo luận các câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong truyện làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện. - Các nhóm trình bày. -Nhận xét rút kết luận : Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. * Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. * Giao nhiệm vụ yêu cầu HS làm bài tập 1, theo cá nhân. -Mời HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kết luận : Các hành vi a,b,c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ. * Tìm hiểu phong tục, tập quán kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Lắng nghe. -Nêu lại đề bài. * HS khá lên trình bày minh hoạ. -Thảo luận cảc lớp. -Chào hỏi cụ già. -Bà cụ cảm thấy vui, ... -Các bạn thể hiện thái độ kính trọng người già. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lắng nghe nhận xét kết luận. * 2,3 HS nhắc lại kết luận. * 3 HS đọc ghi nhớ SGK. - Thảo luận nhóm và làm bài tập. - 3,4 HS trình bày ý kiến . -Lắng nghe nhận xét bổ sung. * Nhận xét các ý kiến nào đúng, các ý kiến sai. Nhận xét rút kết luận. -Liên hệbản thân em. * Tìm hiểu chuẩn bị cho bài sau. -Liên hệ thực tế bằng những việc làm của em. Môn: Chính tả Nghe-viết: Mùa thảo quả. Phân biệt âm đâù: S/X, âm cuối C/T I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài mùa thảo quả từ đầu đến thêm hai nhánh mới. -Ôn chính tả phương ngữ: Phân biệt chính tả những từ ngữ có âm đầu S/X hoặc âm cuối T/C dễ lẫn. II.Đồ dùng dạy – học. -Phiếu để ghi từng cặp tiếng cho HS bốc thăm. -Bút dạ và giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả HĐ1: GV đọc bài CT một lượt. HĐ2: Cho HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc. H: Em hãy nêu nội dung của đoạn chính tả. -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Lướt thướt, chim san, gieo. -GV đọc cho HS viết. Mỗi câu hoặc vế câu đọc 2 lần. -GV đọc lại bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét và cho điểm. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a. -GV giao việc. -Các em đọc các cặp tiếng trong bảng. -Tìm các cặp từ ngữ chứ ... S làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét , chốt lại và khen những HS làm đầy đủ 3 phần. Phần thân bài nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được tả. -Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện dàn bài. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS quan sát tranh và đọc bài văn. -Từng cặp trao đổi và đại diện trả lời trước lớp. -Lớp nhận xét. -3 Hs lần lượt đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm theo. -1 Hs đọc to, lớp đọc thầm theo. -3 HS làm bài vào phiếu. HS còn lại làm baì vào giấy. -3 HS làm bài vào giâý dán phiếu đã làm lên bảng. -Lớp nhận xét. Môn :KHOA HỌC Bài24 :Đồng và hợp kim của đồng. A. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng: -Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim đồng. - Kể tên mốtố dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ đồng hoặc kim đồng. -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. B. Đồ dùng dạy học : -Thông tin hình 50, 51 SGK. -Một số đoạn dây đồng. -Sưu tầm một số tranh ảnh, một số đồ dùng làm từ đồng và hợp kim của đồng. -Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25 ) A. GT bài: B. Nội dung: HĐ1:Làm việc với vầt thật. MT:HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. HĐ2:Làm việc với SGK. MT:HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim đồng. HĐ3: MT: 3. Củng cố dặn dò: (5) * Gọi HS làm bảng trả lời câu hỏi. -Nêu các đồ dùng được làm từ gang , thép ? - Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong nhà làm bằng gang, thép ? -Nhận xét chung. * Cho HS quan sát tranh ảnh một số vật liệu làm từ đồng, và GT bài. -Ghi đề bài lên bảng. * Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát mẫu dây đồng đã chuẩn bị mô tả: màu sắc, độ sáng, tíh cứng, tính dẻo, của đoạn dây đồng ? -Đại diện các hóm lên trình bày. -Trên cơ sở phát hiện của HS , giáo viên rút kết luận : Dây đồng có màu đỏnâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. * Cho HS làm việc cá nhân, làm việc trả lời theo bảng mẫu : Đồng Hợp kim của đồng Tính chất -Gọi 2 HS lên làm bảng. Nhận xét bài bảng chốt ý: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng kẽm đều là hợp kim của đồng. * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. * Nêu các vật dụng quan sát được. -Nêu đầu bài. * Quan sát theo nhóm cá mẫu đồng đã quan sat được nêu các tính chất của sợi dây đồng theo gợi ý của giáo viên. -Lmà việc theo nhóm, lưu ý kiến. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm thống nhất chung. -Nêu kết luận. * Làm việc cá nhân. Đồng Hợp kim của đồng Tính chất -Có màu nâu, có ánh kim -Dẽ dát mỏng và kéo sợi. -Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt Bài: Luyện tập. I/Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng học tập + 362 425 787 + 225 634 859 - Chuẩn bị bảng kẻ sẵn bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy - học HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò - Gọi HS lên bảng nêu tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân và thực hiện. 3,98 × 1,5 = Biết 1,5 × 3,98 = 5,97 -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS nêu yêu cầu b ài tập. a) Treo bảng phụ. -Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài sau đó so sánh kết quả các nhóm tương ứng. - Với các giá trị đã cho, có nhận xét gì về kết quả biểu thức (a×b)×c và a×(b×c)? -Từ kết quả đó rút ra tính chất nào của số thập phân? b) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu và tự thực hiện - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? - Cho HS so sánh 2 bài a và b -2HS lên bảng nêu và thực hiện. -Nhắc lại tên bài học. -1HS nêu yêu cầu bài tập. -Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu. -Một số nhóm nêu kết quả và cách làm của mình. (a×b)×c = a×(b×c) -Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp . -HS tự làm bài với tính bằng cách thuận tiện nhất. 9,65 x 0,4 x 2,5= Môn: Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ. IMục đích – yêu cầu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II. Đồ dùng dạy – học. -2-3 Tờ phiếu khổ to. -Giấy khổ to và băng dính. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Luyện tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. HĐ4: HDHS làm bài 4. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. -GV giao việc: -Các em đọc lại 4 câu đoạn văn. -Tìm quan hệ từ trong đoạn văn. -Cho biết từ ấy nối từ ngữ nào trong đoạn. -Cho HS làm bài GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Các em đọc lại 3 câu a,b,c. -Chỉ rõ các từ in đậm trong 3 câu vừa biểu thị những quan hệ gì? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Câu a: -Để biểu thị quan hệ mục đích. -Nhưng biểu thị quan hệ đối lập. Câu b: -Mà biểu thị quan hệ đối lập. .. -Cho HS đọc bài 3. -GV giao việc: Các em điền vào ô trống trong các câu a,b,c,d những quan hệ từ thích hợp. -Cho HS làm việc GV dán 2 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn 4 câu văn. -GV nhận xét và chốt lại: Những quan hệ từ cần điền là: Câu a: và; câu b:và, ở, của; Câu c: thì,thì; câu d: và nhưng. -Cho HS đọc yêu cầu của đề. -GV giao việc: BT cho 3 quan hệ từ mà, thì, bằng. Với mỗi quan hệ từ, các em đặt một câu. -Cho HS làm việc và trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, câu hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài tập đã làm ở lớp. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc theo cặp. -2 HS lên bảng làm vào phiếu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc theo cặp. -Đại diện cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -2 HS lên làm trên giấy. -Lớp dùng bút chì điền vào ô trống trong SGK. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc. lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. Môn: Tập làm văn. Luyện tập tả người. (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục tiêu: -Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng và hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu khi quan sát , khi viết một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. -Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II: Đồ dùng: -Bảng phụ ghi lại đặc điểm ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi. -Phiếu ghi đoạn văn Người thơ rèn.Để HS làm bài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện tập HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc toàn bài văn bài 1. -GV giao việc: Các em đọc lại đoạn Bà tôi. -Tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt). -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Mái tóc: Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối. -Giọng nói trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. -Đôi mặt: Khi bà mỉm cười hai con ngươi đen sẫm nở ra. -Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn. GV:H: Qua những việc miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào? -GV: Chính vì vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí người đọc. -GV chốt lại lời giải đúng. -Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. -Qua những nhát búa hăm hở khiến con cá lửa không chịu khuất phục. -Quặp thỏi thep trong đôi kìm sắt dài dúi đầu nó vào giữa đống than hồng. -Lại lôi con cá lửa ra -Trở tay ném thỏi sắt duyên dáng. -Liếc nhìn lưỡi rừu chinh phục mới. -Cho HS đọc lại yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu: Các em về nhà chú ý: -Quan sát một người em thường gặp có thể là cô giáo, thầy giáo, ông bà, bố mẹ, anh chị, em người hàng xóm. -Ghi lại những điều quan sát được. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm tốt bài tập về nhà để chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một vài HS đọc phần ghi chép của mình. -Lớp nhận xét. -Tác giả chọn lọc những hi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. -HS quan sát bảng tóm tắt. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Tài liệu đính kèm: