Giáo án các môn khối 5 năm 2010 - Tuần 13

Giáo án các môn khối 5 năm 2010 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

 - Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nhường nhịn em nhỏ.

 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

 - Vận dụng vào thực tế

II. Chuẩn bị: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.

III. Các hoạt động: ( thời gian 38 -40 phút)

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 năm 2010 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
ĐẠO ĐỨC-Tiết 13 
 Bài : KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nhường nhịn em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
 - Vận dụng vào thực tế
II. Chuẩn bị: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động: ( thời gian 38 -40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: 
Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
- Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
-GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi 
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng.
3. Củng cố : Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta 
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
 Kết luận.
4. Dặn dò: 
Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Nhận xét tiết học. 
2 Học sinh đọc ghi nhớ .
- Thảo luận nhóm 6.
- Thảo luận giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
- HS theo dõi
- HS thực hiện, nêu
- nghe, nhớ
- xem bài trước
 Tuần 13
TẬP ĐỌC-Tiết 25 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON +Tích hợp
 I.Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc.
 - Hiểu được từ ngữ trong bài. Hiểu được ý chính của bài : ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng. 
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Các hoạt động dạy – học: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:Gọi đọc bài: Hành trình của bầy ong. 
- GV nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: ghi đề.
b.Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Y/c chia đoạn .
- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (3 lần)
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS:lửa đốt, bành bạch, cuộn 
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. 
- GV cho HS đọc theo nhóm đôi, sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn , nghe thấy những gì?
-Nhận xét chốt ý phần 1.
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào?
- Nhận xét chốt ý phần 2
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì?
- Nhận xét chốt ý phần 3
-Chốt, nêu câu hỏi rút nội dung bài.
d. Đọc diễn cảm:
 -2 HS đọc và nêu cách đọc
-GV hướng dẵn HS đọc trên bảng phụ 
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét
3.Củng cố - dặn dò :
- GDBVMT (như ở Mục tiêu)
- Về nhà chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn”.
 - HS đọc + trả lời câu hỏi
 -HS nghe 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo 
- HS nêu 5 đoạn,đánh dấu đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Đọc, sửa sai.
- HS thực hiện
- HS đọc 
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
 -Một HS đọc đoạn 1,2, cả lớp đọc thầm
-HS nêu, lớp nhận xét,bổ sung.
 - HS nghe.
 -Một HS đọc to đoạn 3, lớp đọc thầm.
 -HS tự nêu, lớp bổ sung..
- HS nghe.
 - 1 HS đọc đoạn 4, 5 
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 -HS trả lời, lớp nhận xét.
 - Vài em nhắc lại.
 - 2 HS đọc và nêu cách đọc
 -Lớp đọc đoạn theo hướng dẫn 
 -Luyện đọc theo cặp 
 -Hai HS đọc diễn cảm 
- HS nêu, nghe.
- HS nghe
TOÁN – Tiết 61 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 -Củng cố về phép cộng ,phép trừ và phép nhân của các số thập phân.Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
 - HS làm bài đúng, chính xác.( làm các bài tập1, 2, 4 ( a )
 -Giáo dục tính cẩn thận ,thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học : SGK .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu ( thời gian 40 -45 phút)
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số TP ?
- Thực hiện bài tập 3 tiết trước
 - Nhận xét,sửa chữa , ghi điểm
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài :
 b.Hoạt động : 
Bài1: Đặt tính rồi tính :
-Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Nêu cách cộng ,trừ ,nhân số TP ?
Bài 2 :Tính nhẩm :
-Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả .
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 4a)
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng.
- Cho HS rút tính chất.
- Nhận xét kết luận.
3.Củng cố :
- Muốn nhân 1 tổng các số TP với 1số TP ta làm thế nào ?
4.Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 
- HS lên bảng .
- HS tính
 -Lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS nêu y/c
-HS làm bài .
a) 375,86 b) 80,475 c) 48,16
 29,05 26,827 3,4
 - HS nêu .
- nêu yêu cầu
- HS làm rồi nêu miệng Kquả .
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
- 2 HS nhắc lại.
- HS nêu .
- Hs nghe .
KHOA HỌC- Tiết 25 : 
 NHÔM
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của nhôm. Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
 - HS nêu đúng, chính xác về tính chất, ứng dụng của nhôm trong đời sống.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị: SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 38 -40 phút)
 Tuần 13
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :“Đồng và hợp kim của đồng”
 - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng ?
 - Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : 
b. Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. 
 *Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV theo dõi và giúp đỡ HS.
 *Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Nhận xét, chốt Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo . số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,...
 b) HĐ 2 :.Làm việc với vật thật.
 -Bước 1: Làm việc theo nhôm.
 GV đi đến các nhóm để giúp đỡ.
 -Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Kết luận:
 Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
 c) HĐ 3 : Làm việc với SGK.
 *Bước 1: Làm việc cá nhân.
 GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
 -Bước 2: Chữa bài tập .
- GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
- GV theo dõivà kết luận.
 Kết luận:
 - Nhôm là kim loại
 - Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xit ăn mòn.
3.Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
4.Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Đá vôi”. 
- HS trả lời.
-Lớp nhận xét
- HS nghe .
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về Nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại .
- Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa bằng nhôm và miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bỗ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK.
- HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS nghe .
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
 Tuần 13
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
THỂ DỤC –Tiết 25
 ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI “Ai nhanh và khéo hơn”
I.Mục tiêu:
 - Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. 
 -HS thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô, nắm được cách chơi, rèn luyện phản xạ nhanh, bảo đảm an toàn.
 - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục.
II.Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, kẻ sân. 
III.Nội dung phương pháp : ( thời gian 37- 40 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Phần mở đầu : 
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản :
a/ Học động tác thăng bằng: 
- GV điều khiển, cả lớp tập.
- Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở.
- Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở. 
- Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác.
- Lần 4, 5, 6 : Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
.* Chia nhóm tập luyện. (Ôn 6 động tác đã học)
* Các tổ thi trình diễn. 
* GV nhận xét, đánh giá.
c/Chơi trò chơi“Ai nhanh và khéo hơn”. 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
 ... t, nhận biết đá vôi.
- HS nêu đúng về tính chất và công dụng của đá vôi.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác và sử dụng TNTN của đất nước.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: Nhôm.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.GT bài: Đá vôi.
b. Hoạt động:
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận.
Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên phát phiếu, yêu cầu nhóm làm thực hành
GV theo dõi 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
 GV nhận xét uốn nắn , nếu phần mô tả thí nghiệm chưa chính xác 
* Kết luận: Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của a-xit đá vôi bị sủi bọt .
4. Củng cố.Dặn dò: 
Nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét, tuyên dương ; GDBVMT.
- Xem lại bài + học bài.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS thảo luận nhóm 6 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành tr.55 SGK rồi ghi vào bảng 
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm & giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình .
- Lớp nhận xét bổ sung
Học sinh nêu nội dung bài.
Nghe, nhớ.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 26)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS làm các BT, GV liên hệ nâng cao nhận thức về BVMT cho HS.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới: 
a.GT bài:“Luyện tập về quan hệ từ”.
b. Tìm hiểu bài.
 Bài 1: 
-Cho HS thảo luận nhóm
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
 Bài 2: 
-Cho HS làm vào vở nháp.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng mối quan hệ.
 Bài 3: 
-Cho HS thảo luận nhóm 
- Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng trình tự yêu cầu bài.
+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố.
- Gọi HS nêu lại môí quan hệ từ.
GV liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập về từ loại.
Nhận xét tiết học. 
2 HS đọc kq’ bài tập 3. 
- Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài theo nhóm đôi 
Học sinh nêu ý kiến
+ Câu a:Nhờ mà
+ Câu b:Không những mà còn
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở nháp.
Học sinh nêu mối quan hệ.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Đoạn b có thêm một số cặp quan hệ từ 
 Câu 6: Vì vậy, mai 
 Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé  
 Câu 8: Vì chẳng kịp, nên cô bé 
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nêu lại Ghi nhớ về quan hệ từ.
- nghe, nhớ.
TOÁN: (Tiết 65)
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu: 
 - Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ;  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 -HS làm bài đúng, chính xác.BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3.
 - Giáo dục học sinh say mê môn học. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. Bảng con..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ: HS lần lượt sửa bài 4/65 (SGK).
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. GT bài: ghi đề.
b. Tìm hiẻu bài:
vHoạt động 1: 
 Ví dụ 1:
	213,8 : 10 = ?
+Cho hs nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm giống và khác ?
+Nêu cách chia nhẩm 1 số TP cho 10?
•Giáo viên chốt lại:
 Ví dụ 2:
 89,13 : 100 = ?
- Cho HS làm tương tự VD 1.
- Chốt lại quy tắc.
v	Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh làm nhẩm 
- Nhận xét kết luận.
 Bài 2 (a,b):
• Giáo viên cho học sinh tính nhẩm và so sánh.
- Nhận xét kết luận.
	Bài 3:
- Cho HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng.
Giáo viên thu chấm,nhận xét.
3. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000 
4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.”
Nhận xét tiết học 
- 1 HS chữa bài trên bảng.Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 - HS nêu, lớp bổ sung.
HS nêu 
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm tương tự VD 1.
- Nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 100. 
Học sinh nêu quy tắc.
Học sinh đọc đề.
4 Học sinh nêu kết quả.Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh lần lượt đọc đề, nêu yêu cầu.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 Học sinh sửa bài trên bảng.
Học sinh so sánh nhận xét.
Học sinh đọc đề bài, nêu tóm tắt và cách giải.
1 Học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải:
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- nghe, nhớ.
 ĐỊA LÍ: (Tiết 13) CÔNG NGHIỆP (TT).
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
 - Chỉ đúng, chính xác1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, 
 - Giáo dục ý thức học tập
II. Chuẩn bị: Bản đồ Kinh tế Việt Nam.Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 38 -40 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ: “Công nghiệp”.
Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Công nghiệp (tt)
v	Hoạt động 1: Sự phân bố của các nghành CN ở nước ta.
+ Bước 1: Cho HS quan sát hình 3.
. Tìm những nơi có các nghành CN khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện. 
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
- Kết luận:
- Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng vên biển. 
v Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp ở nước ta. 
+ Bước 1: cho HS làm các bài tập mục 4 
+ Bước 2: cho Hs trình bày kết quả 
- Gv kết luận:Các trung tâm công nghiệp lớn: TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì 
3. Củng cố.
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ 
4. Dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Giao thông vận tải 
Nhận xét tiết học. 
- Kể tên các ngành CN và sản phẩm của các ngành công nghiệp đó.
- Quan sát hình 3 và thảo luận nhóm.
- HS trình bày kq’ thảo luận
- Lắng nghe 
- HS thảo luận nhóm 6
- HS chỉ trên bản đồ và trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- nghe, nhớ.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 26)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
 - Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ( thời gian 40 -45 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
- Viết đề bài lên bảng. Cho HS đọc đề bài.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét kết luận.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Lưu ý HS: có thể viết đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu như: Tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố-Dặn dò: 
Giáo viên nhắc lại bài..
Về nhà hoàn tất bài .
Nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc dàn ý.
- 1 Học sinh nêu ghi nhớ.
- 3 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- 1 HS khá đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- 1 HS đọc gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn.
- HS nêu lựa chọn của mình.
- HS nghe.
- Thực hành viết đoạn văn.
- 5 HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- nghe, nhớ.
 SINH HOẠT TUẦN 13
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
 - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Một số em chưa chịu khó học ở nhà.Tường, Lương, Ka ,Kiều.
 * Văn thể mĩ: Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác: Sinh hoạt Đội đúng quy định. Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày NGVN. 
III. Kế hoạch tuần 14:
 * Nề nếp:- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 14. Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1)
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 13 L5.doc