I. Mục tiêu :
- Củng cố lại nội dung tiết 1. Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương.
- Vận dụng làm đúng các bài tập.
- Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3.
HS: Thẻ màu, một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 36- 38 phút)
TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010. ĐẠO ĐỨC ( tiết 20) EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Củng cố lại nội dung tiết 1. Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương. - Vận dụng làm đúng các bài tập. - Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3. HS: Thẻ màu, một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 36- 38 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: H:Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì đối với quê hương? H: Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? H: Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động Củng cố cho HS về tình yêu quê hương: Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - Cho lớp thảo luận theo nhóm đôi, lớp trưởng điều khiển giơ thẻ màu đỏ những ý mà các nhóm tán thành. - Gọi vài nhóm nhận xét, giải thích. - GV nhận xét, kết luận: Tán thành a; d. Không tán thành b; c Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để xử lí tình huống, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: * Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... * Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, ví đó là việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. - GV yêu cầu HS trình bày cảnh đẹp, bài thơ, bài hát. - Cho cả lớp trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Uỷ ban nhân dân xã (phường) em”. - HS nêu, lớp nhận xét. - lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - nghe, nhớ. TẬP ĐỌC ( tiết 39) THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu: - Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu: + Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích. + Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt) H. Anh Lê, anh Thành đề là những người thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ? H. Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? H. Nêu ý nghĩa của bài ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu – Ghi đề. b. Hoạt động: Hoạt động1: Luyện đọc. - GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp đọc thầm. - GV chia bài 3 đoạn. +Đoạn 1: “Từ đầu tha cho” +Đoạn 2: “ Một lần khác thưởng cho”. +Đoạn 3 : Còn lại - GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS đọc thể hiện, nhận xét. - GV đọc mẫu cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi: H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? H: Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì *Chốt:.Cách xử sự của Trần Thủ Độ về việc mua quan . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao? *Nhận xét, chốt:.Sự gương mẫu , nghiêm minh của Trần Thủ Độ. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trả lời câu hỏi: H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào H: Nêu ý nghĩa của truyện? *Chốt, rút ý nghĩa ghi bảng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhân vật. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1HS đọc bài, nêu ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” - HS đọc bài- TLCH - Lớp nhận xét. - lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, đánh dấu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - nêu, nhận xét, bổ sung. - theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung. - lắng nghe. - HS nêu - Nêu, nhận xét, bổ sung. - HS nêu, nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - Thực hiện. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu - Theo dõi. - Vài em nhắc lại. - nghe, nhớ. TOÁN ( tiết 96) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn. HS tính được chu vi hình tròn có bán kính (hoặc đường kính) cho trước, tính bán kính hoặc đường kính có chu vi cho trước. - Biết vận dụng cách tính chu vi, đường kính, bán kính làm bài tập chính xác, thành thạo. Bài tập cần làm: bài 1(b,c); bài 2; bài 3 ( a). - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. Phiếu học tập bài 4. HS: Ôn kiến thức, tìm hiểu bài. III.Hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Bài cũ: “Chu vi hình tròn” H. Nêu cách tính chu vi hình tròn? H. Nêu công thức tính chu vi hình tròn? VD? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động:Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc, công thức tính chu vi để làm bài *Lưu ý: trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi ra số thập phân hoặc phân số. - Cho HS làm bài vào vở nháp, 2HS lần lượt lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm đường kính hay bán kính khi đã biết chu vi, tìm thừa số chưa biết, chia số thập phân. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng thực hiện - GV thu chấm, nhận xét và chốt lại cách làm đúng. a) Đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m d = 15,7 : 3,14 = 5(m) b) Bán kính hình tròn có chu vi C= 18,84dm r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Bài 3: -Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi. -Y/c HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện, - GV chốt cách làm đúng: Bài giải Chu vi bánh xe là:0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Bánh xe lăn 10 vòng được:2,041 x 10 = 20,41 (m) Bánh xe lăn 100 vòng được: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041m; b) 20,41m; 201,4m Bài 4: (nếu còn thời gian) -Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi. -Yêu cầu HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. - GV sửa bài.* Đáp án: khoanh vào D. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính. - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Diện tích hình tròn”. - 2 em thực hiện, lớp nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Làm nháp, sửa bài. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nêu. - Làm vở, sửa bài. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - thực hiện, nhận xét, sửa bài. - Theo dõi, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm phiếu, sửa bài. - Theo dõi. - HS nêu. - nghe,nhớ KHOA HỌC (tiết 39) SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học, phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, yêu môn học. II. Chuẩn bị: GV: Giấy nháp, giấm(chanh), đèn cày, diêm. Phiếu học tập. HS: Giấy nháp, giấm(chanh), đèn cày, diêm. III. Các hoạt động dạy - học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: “Sự biến đổi hoá học” H: Thế nào là sự biến đổi hoá học? H: Nêu một vài thí nghiệm thể hiện sự biến đổi hoá học? 2. Bài mới: a. Giới thiệu - ghi đề bài. b.Hoạt động: Hoạt động 1: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát các hình 79/ SGK và thảo luận câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao? + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao? - Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: * Hình 2; 5; 6: Sự biến đổi hoá học. * Hình 3; 4; 7: Sự biến đổi lí học. Hoạt động 2:Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”. - GV cho HS chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK theo nhóm đôi, báo cáo, nhận xét, bổ sung. -Y/c các nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình trước lớp. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin SGK - Y/c HS làm việc theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ trang 80, 81 SGK, TLCH. - Gọi từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.(mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của bài tập.) - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dụng ánh sáng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt 3. Củng cố - Dặn dò: -H. Thế nào là sự biến đổi hoá học? -Về nhà học bài, chuẩn bị: “ Năng lượng” - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Theo dõi. - Vài em nhắc lại. - nghe, nhớ.xem bài trước Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010. THỂ DỤC ( tiết 39) TUNG VÀ BẮT BÓNG- TRÒ CHƠI: “BÓNG CHUYỀN SÁU” I.Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Làm quen trò chơi:“Bóng chuyền sáu” - Thực hiện động tác tương đối chính xác, biết được cách chơi tham gia được vào trò chơi. - Có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị: Sân bãi, bóng. III. Các hoạt động dạy - học: ( thời gian 35 -38 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, nắm sĩ số - GV phổ ... ăn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ, nhận xét, sửa bài. - GV chấm, nhận xét, sửa bài. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Công dân”. - HS thực hiện - 1 em dọc, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm phiếu, sửa bài. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm miệng, sửa bài. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, sửa bài. - HS nêu - nghe, nhớ. TOÁN( tiết 100) GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ hình quạt. Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. - Vận dụng làm đúng các bài tập .Bài tập cần làm : bài 1. II. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn các biểu đồ hình quạt vào bảng phụ. HS: Tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy và học: ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ: “Luyện tập chung” - GV gọi vài HS nêu cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính khi biết chu vi, diện tích hình tròn. 2. Bài mới: a.Giới thiệu – Ghi đề. b. Haot động: Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt Ví dụ 1: GV gắn biểu đồ ở ví dụ 1 SGK (bằng bìa) lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và nhận xét các đặc điểm sau: + Biểu đồ có dạng hình gì? chia mấy phần? (dạng hình tròn, chia thành nhiều phần) + Trên mỗi phần biểu đồ ghi gì? (ghi các tỉ số phần trăm tương ứng) - GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ: + Biểu đồ nói về gì? (tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện) + Sách trong thư viện có mấy loại? (3 loại) + Hãy đọc tỉ số phần trăm của từng loại sách? Ví dụ 2. - GV gắn biểu đồ ở ví dụ 2 SGK (bằng bìa) lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Biểu đồ nói về gì. + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? + Tổng số HS cả lớp? (có 32 HS) + Tính số HS tham gia Bơi? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng. - GV nhận xét các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ và chốt lại: a) Thích màu xanh: 48 HS b) Thích màu đỏ: 30 HS c) Thích màu trắng: 24 HS d) Thích màu tím: 18 HS Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi cho biết: + Phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình? + Đọc số liệu tương ứng? - GV nhận xét, chốt ý: * Phần màu trắng chỉ số HS giỏi chiếm: 17,5%. * Phần màu xanh nhạt chỉ số HS giỏi chiếm: 60%. * Phần màu xanh đậm chỉ số HS giỏi chiếm: 22,5%. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV lấy một số biểu đồ khác, yêu cầu HS đọc số liệu tương ứng. - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập về tính diện tích”. - HS nêu, lớp nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, thực hiện. - nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Vài HS nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - HS theo dõi nêu. - nghe, nhớ. ĐỊA LÍ ( tiết 20 ) CHÂU Á ( tiếp ) I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa của những hoạt động này. Dựa vào lược đồ( bản đồ ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. - Rèn kĩ năng quan sát bản đồ, lược đồ để tìm hiểu kiến thức chính xác, thành thạo. - Giáo dục HS óc tìm tòi, ham hiểu biết và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á. HS : Tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: “Châu Á” H. Nêu vị trí, giới hạn của châu Á? H. Kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà em biết? H. Nêu bài học? 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b.Hoạt động: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về dân cư châu Á. - Cho HS đọc số liệu SGK/103 và thảo luận nhóm đôi H: So sánh dân số, mật độ dân số châu Á với các châu lục khác ? H: Nêu đặc điểm của người dân châu Á với các châu lục khác? - Gọi đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Đa số dân cư là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu về hoạt động kinh tế của châu Á. - Cho HS quan sát lược đồ hình 5, đọc bảng chú giải trả lời câu hỏi sau: H: Kể tên 1 số nghành sản xuất chính của châu Á và sự phân bố của chúng? H: Cây bông, cây lúa được trồng ở nước nào? H: Kể tên các nước và khu vực khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô? - Gọi HS nêu, nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển nghành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. Bông ở Ấn Độ, Trung Quốc, Ca- zắc-xtan. Lúa, gạo ở VN, Thái Lan, Cam - pu- chia, Ấn Độ. Khu vực khai thác dầu mỏ, khu vực Tây Nam Á, Đông Á, ( I- rắc, I- ran, A-rập Xê út, TQ, An Độ, VN, Bru nây. Khu vực sản xuất ô tô: Nhật bản, Hàn Quốc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu khu vực Đông Nam Á. - Cho HS đọc sách, quan sát hình 3 ở bài 17, hình 5 bài 18 và trả lời cá nhân các câu hỏi sau: H: Kể tên các nước ở Đông Nam Á? Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? Địa hình Đông Nam Á có đặc điểm gì? H: Khu vực Đông Nam Á có những nghành sản xuất chính nào? H: Vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa, gạo? - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. - GV nêu câu hỏi cho HS rút ra bài học SGK trang 107. 3.Củng cố – Dặn dò: H: Nêu đặc điểm và sự phân bố dân cư châu Á? H: Kể tên 1 số nghành sản xuất chính của châu Á và sự phân bố của chúng? -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : “Các nước láng giềng của Việt Nam”. - HS nêu, lớp nhận xét. - lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện cá nhân. - Thực hiện. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Theo dõi, nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. -HS nêu, lớp theo dõi - nghe, nhớ xem bài trước - TẬP LÀM VĂN ( tiết 40 ) LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu : - Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11. - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi tham gia. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình. HS: Tìm hiểu bài và chuẩn bị bài 2, bút dạ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy và học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu – Ghi đề. b.Hoạt động Hoạt động1: Hình thành kiến thức. Bài 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp đề, nêu yêu cầu bài. - GV giải nghĩa: Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa, - Cho HS hoạt động nhóm bàn, nội dung : + Đọc thầm lại mẩu chuyện. + Trao đổi với nhau 3 câu hỏi SGK trang 24. - Đại diện nhóm bàn trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chốt và lần lượt gắn 3 tấm bìa : bìa 1 : I. Mục đích ; bìa 2 . II. Phân công chuẩn bị ; bìa 3. III. Chương trình cụ thể. * GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. - Yêu cầu HS đọc chương trình hoạt động liên hoan. Hoạt động2 :Thực hành học sinh lập chương trình hoạt động. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc theo từng nhóm bàn, lập chương trình hoạt động: mỗi nhóm lập CTHĐ với đủ 3 phần . - Tổ chức cho các nhóm trình bày trên bảng lớp, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động. - GV gợi ý HS nhận xét: + Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? + Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? + Phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không? - GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt. - Gọi vài nhóm đọc chương trình hoạt động vừa được tuyên dương. - GV chốt ý như SGV trang 38. 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo 3 phần và ích lợi của chương trình hoạt động. - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động (tt)”. - lắng nghe. - Thực hiện, lớp theo dõi SGK. - Theo dõi. - Thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Vài HS đọc. - Thực hiện, lớp theo dõi SGK. - Thực hiện. - Thực hiện. - Theo dõi, thực hiện. - Lắng nghe. - 2 nhóm đọc. - Theo dõi. - HS nêu - xem bài trước SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. Mục tiêu : - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 21. - HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II.Đánh giá nhận xét tuần 20: * Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy phép. Các em có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu * Học tập : Các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp như: Huyền, Bảo, Quỳnh Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, trong lớp chưa chú ý nghe giảng như : Kiều, Lương, Ka * Các hoạt động khác : Thực hiện tốt ATGT, hoạt động của trường, Đội. III. Kế hoạch tuần 21: - Thực hiện chương trình tuần 21. - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: