UI.Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hôị do UBND xã tổ chức. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền .
- Làm đúng yêu cầu bài tập.
- Có ý thức tham gia tốt các hoạt động của xã phát động.
II.Chuẩn bị: SGK, nội dung bài.
III.Hoạt động lên lớp: ( thời gian 37 -40 phút)
TUẦN 22 Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010 ĐẠO ĐỨC (tiết 22) Bài : UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: - HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hôị do UBND xã tổ chức. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền . - Làm đúng yêu cầu bài tập. - Có ý thức tham gia tốt các hoạt động của xã phát động. II.Chuẩn bị: SGK, nội dung bài. III.Hoạt động lên lớp: ( thời gian 37 -40 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : UBND xã ( phường) làm những công việc gì ? Khi đến UBND xã chúng ta cần tỏ thái độ như thế nào? GV nhận xét – đánh giá 2.Bài mới: a.Giới thiệu : ghi bảng. b.Hoạt động: HĐ1: Xử lí tình huống (Bài tập 2,SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm: +Nhóm 1 câu a . +Nhóm 2 câu b. +Nhóm 3 câu c. -Cho các nhóm HS thảo luận . -GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày . -GV kết luận : +Tình huống a : Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chát độc da cam . +Tình huống b : Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường . +Tình huống c : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học tập ,đồ dùng quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt . HĐ2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 4,SGK). +GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như : Xây dựng sân chơi cho trẻ em ;tổ chức ngày 1 tháng 6 ; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề . - GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm ,chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân ,đặc biệt là trẻ em .Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt . -HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm tranh ,ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác . -HS nêu, lớp nhận xét. - HS theo dõi. -Các nhóm HS thảo luận . -HS thực hiện. -Các nhóm khác bổ sung ý kiến . -HS lắmg nghe . -Các nhóm thực hiện đóng vai góp ý kiến UBND xã . -Thực hiện theo yêu cầu. -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . TẬP ĐỌC ( tiết 43) LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I.Mục tiêu : -HS đọc trôi chảy , diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng , lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật : bố Nhụ , ông Nhụ , Nhụ . - Hiểu nghĩa các từ ngữ, hiểu nội dung của bài văn : Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hón đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới , giữ một vùng biển trời của Tổ quốc . -Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm . II.Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài. . III.Các hoạt động dạy học: ( thời gian 45- 50 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS .Đọc và trả lời câu hỏi -Gv nhận xét +ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : -Gv giới thiệu chủ điểm :Vì cuộc sống thanh bình .Giới thiệu bài lập làng giữ biển b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : *Luyện đọc: - HS đọc toàn bài -Chia đoạn :4 đoạn . - Đọc đoạn, phát âm tiếng khó :Nhụ , chịu,vàng lưới, võng,Mõm Cá Sấu - Đọc lượt 2 : HS đọc tiếp nối- Đọc chú giải, giải nghĩa từ: họp làng -Gv đọc mẫu toàn bài . * Tìm hiểu bài : *Đoạn 1 : H:Baì văn có những nhân vật nào ? -Bố và ông bàn với nhau việc gì ? GV chốt:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ . * Đoạn 2 : H:Theo lời bố Nhụ , việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? Chốt:Những thuận lợi của làng mới. * Đoạn 3: H:Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Chốt:Sự đồng tình của ông Nhụ . * Đoạn 4 : H: Nhụ nghĩ về kế haọch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ . Chốt : Vui mừng của Nhụ . *Đọc diễn cảm : - HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc từng đoạn -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :" Để có một ngôi làng .chân trời ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này , hiện nay . -HS đọc bài tiếng rao đêm + trả lời các câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . - HS theo dõi. -HS đọc thành tiếng nối tiếp , phát âm - HS đọc tiếp nối.Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - Đọc nhóm đôi. -HS lắng nghe . -1HS đọc đoạn + câu hỏi . -Bạn nhỏ tên là Nhụ,bố bạn , ông bạn -3 thếhệ trong một gia đình . -Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo . -HS nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi . -HS nêu, nhận xét. - HS theo dõi. -1HS đọc đoạn + câu hỏi -HS nêu, nhận xét. . - nghe, nhớ. -1HS đọc + câu hỏi. Nhụ đi , cả nhà đi , có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu . - theo dõi. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . - HS nghe. -4 HS phân vai : người dẫn chuyện , bố , ông , Nhụ , đọc diễn cảm bài văn . - HS theo dõi. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nêu : Ca ngợi những người dân chài gan dạ -HS lắng nghe . TOÁN (tiết 106) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. - HS vận dụng làm đúng các bài tập. - Trình bày roc ràng, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.( Trinh ) - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét,sửa chữa (các kích thước phải cùng đơn vị đo. . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hoạt động : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -.. các số đo có đơn vị đo thế nào? - Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm. - Chữa bài. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Lưu ý: Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS nhận xét và bổ sung. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. + Thu chấm, nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở (chỉ ghi đáp số) - Chữa bài. + Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). 3.Củng cố , dặn dò: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS nhắc lại. Sxq = Chu vi đáy x chiều cao. Stp = Sxq + Sđáy x 2 - HS nghe . - HS nghe . - HS thực hiện - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. - HS làm bài. - HS chữa bài (nếu sai). - HS nêu. - HS nghe, nhớ. - HS đọc đề. - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS nêu. - HS làm bài. -HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. - HS đọc. - HS làm bài. (a), (d): Đ; (b), (c): S - HS chữa bài. - HS trả lời. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 KHOA HỌC( tiết 43) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (t2) I. Mục tiêu : - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. -HS kể đúng, chính xác công dụng của chất đốt. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm năng lượng và chất đốt. II. Đồ dùng dạy học : SGK, nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :( thời gian 38 -40 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - Con người đã sử dụng năng lượng mặt trời vào những việc gì ? - Nhận xét, KTBC 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài- ghi bảng b.Hoạt động: HĐ1:.Quan sát & thảo luận . -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV có thể phân công mỗi nhóm theo các câu hỏi : N.1: Sử dụng các chất đốt rắn . + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ? + Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác ? N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ? + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? N.3: Sử dụng các chất đốt khí . + Có những loại khí đốt nào ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ? Bước 2: Làm việc cả lớp . - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - GV theo dõi nhận xét . HĐ3:Thảo luận về sử dụng an toàn,tiết kiệm chất đốt Bước1: Làm việc theo nhóm đôi. Cho các nhóm thảo luận & trả lời +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than ? + Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng . Tại sao cần sử dụng tiết kiệm , chống lãng phí năng lượng ? Bước2: Làm việc cả lớp . -GV theo dõi nhận xét . 3.Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết . 4.Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy “ HS trả lời . - HS nghe . HS chia 3 nhóm. Các nhóm làm theo yêu cầu. - HS nêu - HS nghe. HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời . + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng , tới môi trường . + Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người + Đun nước không để ý ( ấm nước sôi đến cạn ) gây lãng phí chất đốt . - Từng nhóm trình bày kết quả . - HS đọc. - HS lắng nghe. -Xem bài trước. CHÍNH TẢ ( tiết 22) Nghe - viết : HÀ NỘI I.Mục tiêu: -Nghe – viết chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.Biết tìm và viết danh từ riêng (DTR) là tên người , tên địa lý Việt Nam. - HS nghe viết đúng, chính xác và làm đúng các bài tập. - HS trình bày rõ ràng, sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học : SGK,nội dung bài. III.Hoạt động dạy và học : ( thời gian 40 -45 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 02 HS lên bảng viết :hoang tưởng , sợ hãi , giải thích , mãi mãi 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : ... bài trắc nghiệm lên bảng . Cho 4 hS lên thi làm nhanh . -GV nhận xét , chốt ý đúng : *Bài 3 : -GV Hướng dẫn HS làm BT3 . -GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu ghép , - GV chốt lại kết quả . Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui “Chủ ngữ ỏ đâu ?” 3.Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài . -GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ : TRẬT TỰ -AN NINH . -2HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện ( giả thiết ) --kết quả bằng quan hệ từ . -Làm lại BT 1 ;2 . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -HS đọc yêu cầu Bt1 . -HS làm bài theo nhóm . -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . - HS theo dõi. - HS đọc đề, lớp đọc thầm - HS nghe. -HS thảo luận cặp và đặt câu ghép . -HS phát biểu ý kiến . -HS nêu, lớp nhận xét . -HS đọc to . Lớp theo dõi SGK . -HS nhắc lại không cần nhìn sách . -HS đọc yêu cầu Bt1 . -HS làm bài theo nhóm . -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . - HS theo dõi, sửa sai. -HS đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS 2 đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm . - HS thực hiện. -4 HS lên bảng thi làm nhanh . -Lớp nhận xét . -HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3. -Lên bảng phân tích câu ghép . -Lớp nhận xét . -HS nêu ghi nhớ . -HS lắng nghe . TOÁN ( tiết 110) THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.Mục tiêu : - HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích.Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình. Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước). - HS vận dụng làm đúng, chính xác các bài tập. - Có óc quan sát tỉ mỉ, cẩn thận , suy luận. II. Đồ dùng dạy học: SGK , nội dung bài.. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :( thời gian 45- 50-phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm bài tập 1( a,b). - Nhận xét,sửa chữa . 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài –ghi đề. b.Hoạt động : * HĐ 1 : Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích Ví dụ 1: - GV trưng bày đồ dùng, y/ c HS quan sát. - Hãy nêu tên hai hình khối đó? - So sánh hai hình? - Chốt:Ta nói Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. - GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. - GV chốt: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. - Gọi 2 HS nhắc lại. Ví dụ 2: - GV treo tranh minh họa. -H: Mỗi hình lập phương C và D được lập bởi mấy hình lập phương nhỏ. - GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Gọi vài HS nhắc lại. Ví dụ 3: - GV cùng HS lấy bộ đồ dùng học toán đưa ra 6 hình lập phương và xếp thứ tự như hình ở SGK (tr, 114). Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần (gọi 2, 3 HS nêu các cách tách). - H: Hình P gồm mấy hình lập phương? - Khi tách hình P thành 2 hình M vàN thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? - Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. - Kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đod bằng tổng thể tích các hình nhỏ. *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời (ghi vào vở). -Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kq. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Gọi các nhóm trình bày kq thảo luận. - GV chốt kết quả đúng. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV y/ c HS lấy 6 hình lập phương ở trong bộ đồ dùng học toán ra. HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật. HS thảo luận nhóm và trình bày kq thảo luận. GV đánh giá động viên các nhóm. 4- Củng cố : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - HS nghe . HS quan sát. Hình lập phương và hình hộp chữ nhật. HS nêu, lớp bổ sung.. - Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật. - HS nghe . - HS nhắc lại. - HS quan sát. - Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế (các hình lập phương giống nhau). - 2 HS nhắc lại. - HS thực hiện. - 2 HS nêu các cách tách hình. - Hình P gồm 6 hình lập phương. - Hình M gồm 4 hình lập phương. Hình N gồm 2 hình lập phương. - Nghe, hiểu và nhắc lại. - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. - HS thực hiện. - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115). - 2 HS cùng thảo luận. - HS trình bày kq thảo luận. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - 2 HS cùng nhau xếp theo y/ c. - Các nhóm thảo luận và trình bày. - nghe, nhớ. ĐỊA LÝ( tiết 22) CHÂU ÂU I.Mục tiêu : - Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu. Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. - HS nêu đúng, chính xác vị trí, giới hạn, đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế của châu Âu. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học :- Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.Bản đồ Tự nhiên châu Âu. Bản đồ Các nước châu Âu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :( thời gian 45- 50-phút) Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ : “ Các nước láng giềng của Việt Nam “ - Nhận xét, 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Hoạt động : HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn. -GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ. +Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của châu Âu. +Các phía Đông, Bắc, Tây, Nam giáp những gì? +Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? -GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. -GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS. KL: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương. HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu. -GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên. -GV theo dõi, hướng dẫn HS các quan sát và viết kết quả quan sát để các em làm được như bảng trên. -GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các bạn cùng theo dõi. -GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình. + Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì ? + Khu vực này có con sông lớn nào ? - KL: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. HĐ3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ. - Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để: - Nêu số dân của châu Âu. - So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác KL: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. 3. Củng cố dặn dò - Y/c HS nhắc lại bài học. -GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau. -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . -2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ. -Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS nghe. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê. -Mỗi nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. -4 HS khá lần lượt lên mô tả. -HS tự trả lời. -Con sống lớn nhất là sông Von ga. Đông Âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm. - nghe, nhớ. -HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến các HS khác bổ sung -HS trả lời - HS nêu. - nghe, nhớ. TẬP LÀM VĂN ( tiết 44) KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra 1 tiết ) I.Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết và kỉ năng đã có , học sinh viết hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. - HS viết đúng bố cục, rõ ràng, đầy đủ nội dung. - Giáo dục HS tự giác làm bài, viết cẩn thận sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi tên một số truyện đã học , một vài truyện cổ tích . HS : Giấy kiểm tra . III.Hoạt động dạy và học : ( thời gian 45- 50-phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài : +GV đọc 3 đề trong SGK. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ 03 đề bài và chọn đề 1 trong 3 đề bài đó . Nếu các em chọn đề 3 thì em nhớ phải kể theo lời của 1 nhân vật ( sắm vai ) . -Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn và nói tên câu chuyện mà mình sẽ kể . -GV treo bảng phụ có ghi một tên vài câu chuyện cổ tích . c. Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV . -GV cho HS làm bài . -GV thu bài làm HS . 3.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tuần 23. -HS lắng nghe. - HS theo dõi. -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS lần lượt phát biểu . -HS theo dõi bảng phụ . -HS chú ý . -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra . -HS lắng nghe. Sinh hoạt lớp tuần 22 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Rèn tính tự quản, nề nếp. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 22: 1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần . 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 22: * Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt: Quỳnh, Bảo, Huyền. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Ka, Lương, Tường., Miều. - Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 23: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp sau tết . Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: